Công văn 1514/TCT-CS 2023 về tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1514/TCT-CS

Công văn 1514/TCT-CS của Tổng cục Thuế về tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1514/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:26/04/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 1514/TCT-CS
V/v: tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2023

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai

Trả lời công văn số 2951/CTGLA-HKDCN ngày 31/12/2021 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai về vướng mắc chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;

- Căn cứ Khoản 3, 4 Điều 2 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Căn cứ Khoản 24 và Khoản 44, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Căn cứ Điểm i Khoản 1 Điều 64 và Khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội;

Căn cứ quy định trên:

1. Về giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg:

- Trường hợp trong năm 2021 người thuê đất có phát sinh số tiền thuê đất phải nộp do chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất hoặc có phát sinh khoản phải nộp bổ sung theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính:

Theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg thì mức giảm tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 theo quy định của pháp luật. Theo đó, các khoản tiền không được xác định là tiền thuê đất của năm 2021 thì không được hưởng mức giảm 30% theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg.

- Đối với trường hợp người thuê đất có ngành nghề kinh doanh bất động sản:

Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ không có quy định loại trừ đối với người thuê đất có ngành nghề kinh doanh bất động sản. Việc xác định mục đích sử dụng đất có đúng với mục đích sử dụng ghi tại Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất hay không thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tài nguyên và môi trường. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để làm rõ vấn đề này, trường hợp người thuê đất nếu sử dụng đất đúng mục đích đã ghi tại Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất thì căn cứ quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ để xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

- Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thông qua hình thức đấu giá:

Quy định giảm 30% tiền thuê đất năm 2021 do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg; trong đó, bao gồm đối tượng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thông qua hình thức đấu giá.

2. Về thực hiện quản lý thu tiền thuê đất đối với khoản tiền nộp bổ sung do không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất:

Việc tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại Điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai thuộc thẩm quyền của Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan. Vì vậy, trường hợp cơ quan thuế phát hiện người sử dụng đất không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chỉ đạo cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm theo quy định nêu trên, trên cơ sở kết quả xử lý vi phạm và văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc quyết định thu hồi đất, Cục Thuế tính thu số tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định.

3. Về miễn tiền thuê đất đối với dự án Trang trại chăn nuôi

Luật đất đai quy định một trong những trường hợp được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất là người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai căn cứ quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định của pháp luật đầu tư về lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư và hồ sơ sử dụng đất cụ thể của dự án Trang trại chăn nuôi để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Gia Lai được biết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để báo cáo);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục Quản lý công sản (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG



Hoàng Thị Hà Giang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi