- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4344:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu
| Số hiệu: | TCVN 4344:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1986 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4344:1986
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4344:1986
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4344 : 1986
ĐẤT SÉT ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH NGÓI NUNG – LẤY MẪU
Clay for production of burnt tiles and bricks – Sampling
1. Lấy mẫu ban đầu
1.1. Ở nơi khai thác mẫu ban đầu được lấy trên mỗi ô tô, mỗi ben máy gạt hay trên mỗi thuyền, xà lan và ít nhất ở ba vị trí, đầu, giữa và cuối của thiết bị vận chuyển lúc bốc lên hoặc dở xuống.
1.2. Ở các xí nghiệp sản xuất mẫu ban đầu được lấy ở kho hoặc được gạt theo chu kì từng giờ trên băng tải đưa đất vào sản xuất.
Trong kho mẫu ban đầu được lấy từ những đống đất không quá 100m3, ở mười điểm khác nhau (trên bề mặt, dưới chân và ở giữa đống) sao cho mẫu lấy ra đại diện cho cả đống đất.
1.3. Tại các lỗ khoan thăm dò địa chất, mẫu ban đầu được lấy theo các quy định riêng, nhưng ít nhất ứng với mỗi tầng đất phải lấy một mẫu ban đầu.
2. Các mẫu ban đầu đã lấy ra theo 1.1, 1.2, hoặc 1.3 được gộp lại, trộn kĩ và rút gọn theo phương pháp chia tư để được mẫu trung bình. Mỗi mẫu trung bình được lấy ra như thế từ ít nhất mười mẫu ban đầu.
Khối lượng mẫu trung bình để thử mỗi chỉ tiêu không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết quy định ở bảng sau:
| Tên chỉ tiêu | Khối lượng một mẫu (g) |
| Độ ẩm tạo hình Độ nhạy khi sấy Độ co Độ bền kéo Độ hút nước sau khi nung Độ bền nén Độ dẻo Thành phần cỡ hạt Phân tích hoá học | 500 100 200 300 200 300 200 500 100 |
3. Mẫu trung bình đưa về phòng thí nghiệm phải được đựng trong các bao kín, ngoài có nhãn ghi rõ
Kí hiệu mẫu;
Tên mẫu, khối lượng mẫu;
Số hiệu lỗ khoan (nếu có);
Vị trí lấy mẫu;
Tên người lấy mẫu;
Ngày lấy mẫu.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!