Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13772:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13772:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13772:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt
Số hiệu:TCVN 13772:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/09/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13772:2023

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP HẠT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÀNG ƯỚT

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of particle size distribution by wet seive anlysis

Lời nói đầu

TCVN 13772:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CAO LANH ĐSẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH THÀNH PHN CẤP HẠT BNG PHƯƠNG PHÁP SÀNG ƯỚT

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of particle size distribution by wet seive anlysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt đối với cao lanh để sản xuất sứ dân dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Ly mẫu

ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)

3. Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

3.1. Bộ sàng tiêu chuẩn với các kích thước lỗ như sau: 10; 5; 2; 1; 0,5; 0,25; 0,1 và 0,063mm. Có thể sử dụng thêm sàng có kích thước lỗ 0,045mm theo thỏa thuận giữa các bên;

3.2. Máy khuấy có hệ thống khuấy đạt tốc độ khuấy khoảng 1700 rpm;

3.3. Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g;

3.4. Thùng chứa;

3.5. Khay nhôm;

3.6. Bình hút ẩm;

3.7. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ.

4. Lấy mẫu

Mẫu thử được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.

Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986).

Mẫu dùng để thử nghiệm cần được sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C trước khi tiến hành thử nghiệm.

5. Cách tiến hành

5.1. Cân xác định khối lượng mẫu thử đã được sy khô (m), khoảng 250g mẫu thử, chính xác đến 0,01 g. Cho toàn bộ vào thùng chứa có dung tích ít nhất là 2l. Thêm từ từ khoảng 1l nước vào mẫu thử, tránh làm bụi mẫu thử bốc lên. Để cho nước ngấm vào mẫu thử trong khoảng thời gian 2h. Sau 2h, nếu hỗn hợp không có dạng hồ loãng thì thêm 500ml nước nữa.

5.2. Để đảm bảo tách; hoàn toàn các hạt cao lanh với nhau và tách khỏi các hạt tạp chất không dẻo (sỏi, đá,...), dùng máy khuấy để khuấy hồ trong thời gian từ 5 đến 10min.

5.3. Các sàng có th ghép chồng lên nhau theo thứ tự kích thước lỗ sàng, sàng có kích thước lỗ nhỏ hơn ở dưới, sàng có kích thước lỗ lớn hơn ở trên; hoặc tách rời từng sàng một, tiến hành thí nghiệm với sàng có kích thước lỗ từ lớn đến nhỏ.

5.4. Dùng cốc nhỏ (nhựa hoặc thủy tinh, sứ,...) múc dần từng lượng nhỏ hồ cao lanh đã được khuấy đổ lên sàng, lắc hoặc vỗ nhẹ vào thành sàng để tách riêng những hạt dưới sàng và trên sàng, làm dần cho đến khi hết hồ. Phần dưới sàng và cả phần nước rửa phần trên sàng sau đó cần được giữ lại toàn bộ trong thùng chứa to.

5.5. Rửa phần trên sàng để tách hoàn toàn hạt nhỏ hơn lỗ sàng bằng nước sạch từ vòi nhỏ. Điều chỉnh dòng nước để tránh bắn tung tóe mẫu gây mất mẫu. Tiếp tục rửa cho đến khi nước chảy qua sàng trở nên trong suốt.

5.6. Chuyển toàn bộ phần trên sàng của các sàng ra riêng các khay nhôm, sấy khô các phần trên sàng này đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C. Cân và ghi lại các khối lượng này vào bảng số liệu, chính xác đến 0,01g.

5.7. Phần dưới sàng của sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất (trong thùng chứa to) được để lắng, gạn bớt nước trong và chuyển vào khay nhôm để sấy khô đến khối lượng không đổi. Cân và ghi lại khối lượng này vào bảng số liệu, chính xác đến 0,01g.

6. Tính kết quả

Tính toán kết quả phân tích thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt cho mẫu thử trên cơ sở khối lượng khô của từng nhóm cỡ hạt. Lượng phần trăm các nhóm cỡ hạt được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Ai  là lượng phần trăm các nhóm cỡ hạt;

mi  là khối lượng nhóm cỡ hạt tương ứng, tính bằng gam (g);

m  là khối lượng mẫu thử ban đầu, tính bằng gam (g).

CHÚ THÍCH: Nhóm cỡ hạt được phân theo các cỡ sàng sử dụng. Ví dụ ta sử dụng các sàng có kích thước lỗ 1; 0,5; 0,25; 0,1 và 0,063mm thì sẽ có 06 nhóm cỡ hạt sau: > 1mm; ≤ 1mm và > 0,5mm; ≤ 0,5mm và > 0,25mm; ≤ 0,25mm và > 0,1mm; ≤ 0,1mm và > 0,063mm; ≤ 0,063mm.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b. Thời gian và địa điểm thử;

c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;

d. Kết quả thử nghiệm;

e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi