Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13770:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Yêu cầu kĩ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13770:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13770:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Yêu cầu kĩ thuật
Số hiệu:TCVN 13770:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/09/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13770:2023

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT

Kaolin for manufacturing tableware – Specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 13770:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CAO LANH Đ SẢN XUẤT S DÂN DỤNG - YÊU CU KĨ THUẬT

Kaolin for manufacturing tableware – Specifications

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật đối với cao lanh làm nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4344 : 1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu

ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)

TCVN 13775:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần hoá học

TCVN 13771:2023 Cao lanh đ sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng m

TCVN 13772:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt

TCVN 13773:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định độ co dài

TCVN 13774:2023 Cao lanh đề sản xuất sứ dân dụng - Xác định độ trắng

3. Lấy mẫu

Mẫu thử được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.

Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn bốn lần khối lượng mẫu cần thiết đ thử các chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986). Mẫu thử sau khi lấy phải được chứa trong các bao kín tránh mất nước trước khi thử nghiệm.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Thành phần hoá học của cao lanh theo quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 - Thành phần hoá học

Tên chỉ tiêu

Mức

%

Phương pháp thử

Loại 1

Loại 2

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không lớn hơn

51,0

53,0

TCVN 13775:2023

2. Hàm lượng nhôm oxit (AI2O3), không nhỏ hơn

35,0

32,0

TCVN 13775:2023

3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,6

1,0

TCVN 13775:2023

4. Hàm lượng titan oxit (TiO2), không lớn hơn

0,4

0,8

TCVN 13775:2023

5. Hàm lượng canxi oxit (CaO), không lớn hơn

0,6

0,8

TCVN 13775:2023

6. Hàm lượng magie oxit (MgO)

Theo báo cáo

TCVN 13775:2023

7. Hàm lượng kali oxit (K2O)

Theo báo cáo

TCVN 13775:2023

8. Hàm lượng kali oxit (Na2O)

Theo báo cáo

TCVN 13775:2023

9. Hàm lượng mất khi nung (MKN)

Theo báo cáo

TCVN 13775:2023

4.2. Thành phần cấp hạt và chỉ tiêu cơ lí của cao lanh quy định ở Bảng 2.

Bảng 2 - Thành phần cấp hạt và chỉ tiêu cơ lí

Tên chỉ tiêu

Mức

%

Phương pháp thử

Loại 1

Loại 2

1. Thành phần cấp hạt:

 

 

 

- Lớn hơn 0,1 mm

Không cho phép

Không cho phép

 

- Từ 0,1mm đến 0,063mm, không lớn hơn

5

5

TCVN 13772:2023

- Nhỏ hơn 0,063mm, không nhỏ hơn

95

95

 

2. Độ trắng sau nung 1200°C (môi trường oxy hoá), không nhỏ hơn

75

68

TCVN 13774:2023

3. Độ co

 

 

 

- Khi sấy ở 110°C, không nhỏ hơn

2

2

TCVN 13773:2023

- Khi nung 1200°C, không lớn hơn

13

13

 

4. Độ ẩm

Theo thoả thuận giữa hai bên

TCVN 13771:2023

CHÚ THÍCH: Cao lanh loại 1 nên dùng để sản xuất sản phẩm sứ dân dng cao cấp; cao lanh loại 2 nên dùng để sản xuất sản phẩm phổ thông.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

5.1. Bao gói, bảo quản

Cao lanh được bảo quản trong kho có mái che, theo từng lô ở dạng rời hoặc đóng bao pp.

5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm;

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính;

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất...);

- Khối lượng tịnh.

5.3 Vận chuyển

Cao lanh được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, không lẫn loại.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi