Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13774:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13774:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13774:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định độ trắng
Số hiệu:TCVN 13774:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/09/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13774:2023

CAO LANH ĐỀ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of whiteness

Lời nói đầu

TCVN 13774:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CAO LANH Đ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of whiteness

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ trắng của cao lanh để sản xuất sứ dân dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10973:2015 (ISO 2469:2014). Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số bức xạ khuếch tán (hệ số phản xạ khuếch tán)

TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu

ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)

3. Nguyên tắc

Mẫu thử được chiếu sáng trong thiết bị tiêu chuẩn và ánh sáng được phản xạ khuếch tán bởi bề mặt mẫu được cho đi qua bộ lọc quang học và sau đó được đo bởi bộ tách sóng quang hoặc được đo bởi một dãy điôt cảm quang, mà mỗi điôt tương ứng với một bước sóng hiệu dụng khác nhau. Độ trắng sau đó được xác định trực tiếp từ đầu ra của bộ tách sóng quang, hoặc được tính từ đầu ra của các điôt cảm quang sử dụng hàm trọng s thích hợp.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

4.1. Máy đo độ trắng, là thiết bị đo phản xạ khuếch tán, có các đặc tính hình học, quang phổ và tính đo sáng như được mô tả trong ISO 2469 và được hiệu chuẩn theo các điều trong ISO 2469.

5. Lấy mẫu

Mẫu trung bình được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng C322 để lấy mẫu trung bình.

Khối lượng mẫu trung bình không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986).

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị mẫu

- Cân khoảng 200g mẫu cho vào khay nhôm rồi đem sy khô 105 - 110°C đến khối lượng không đổi.

- Tán nhỏ mẫu về dạng bột với kích thước hạt 100% nhỏ hơn 0,5mm (sử dụng sàng cỡ 0,5mm).

- Trộn ẩm (3 -5%) và đồng nhất ẩm, ép mu thành những viên dẹt có kích thước chiều dày 5-7mm, bề mặt lớn hơn kích thước lỗ chiếu sáng của máy đo độ trắng là được, bằng cách sử dụng máy ép thủy lực với lực ép khoảng 150kg/cm2.

- Sấy khô viên mẫu, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, đo độ trắng trước nung.

- Nung mu đến nhiệt độ cần thiết với tốc độ nâng nhiệt thường là 2,0°/min, lưu ở nhiệt độ cao nhất 30min.

- Mẫu sau nung được để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi tiến hành đo độ trắng.

6.2. Hiệu chuẩn thiết bị đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.3. Thao tác đo mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bao gồm:

- Điều chỉnh về 0: đặt tấm đen chuẩn (phụ kiện đi kèm máy) lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy để điều chỉnh về 0 (độ trắng bằng 0).

- Điều chỉnh về độ trắng chuẩn: lấy tấm đen chuẩn ra và đặt tấm trắng chuẩn (phụ kiện đi kèm máy) lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy để điều chỉnh về độ trắng ghi trên mẫu chuẩn.

- Tiến hành đo mẫu: đặt mẫu lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy, thao tác theo quy trình hướng dẫn của máy để có được giá trị đo độ trắng của mẫu.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b. Thời gian và địa điểm thử;

c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;

d. Loại thiết bị sử dụng;

e. Kết quả thử nghiệm;

g. Ngày thử, tên và chữ ký người thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi