Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13771:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng ẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13771:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13771:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng ẩm
Số hiệu:TCVN 13771:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/09/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13771:2023

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of moisture

Lời nói dầu

TCVN 13771:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of moisture

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ẩm có trong cao lanh để sản xuất sứ dân dụng

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu

ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)

3. Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

3.1. Cân phân tích có đ chính xác 0,0001g;

3.2. Chén sấy bằng sứ hoặc kim loại;

3.3. Bình hút ẩm;

3.4. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ.

4. Lấy mẫu

Mu thử được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.

Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986). Mu thử sau khi lấy phải được chứa trong các bao kín tránh mất nước trước khi thử nghiệm.

5. Cách tiến hành

5.1. Sấy chén sấy nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi, để trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 45min), xác định khối lượng chén sấy (C) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.

5.2. Cân khoảng 5g mẫu thử chính xác đến 0,0001g cho vào chén sấy. Xác định khối lượng mẫu và chén sấy (A) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.

5.3. Sấy chén sấy có mẫu thử trong tủ sấy ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi.

5.4. Làm nguội chén sấy có mẫu thử trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 60min).

5.5. Xác định khối lượng mẫu thử đã được sấy khô và chén sấy (B) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.

CHÚ THÍCH: Cách xác định đã sấy đến khối lượng không đổi, là khi chênh lệch giữa hai lần cần liên tiếp cách nhau 15 min không vượt quá 0,05 %.

6. Tính kết quả

Tính phần trăm độ ẩm chính xác đến 0,01% như sau:

Hàm lượng m tuyệt đối hay hàm lượng ẩm tính theo mẫu khô, công thức:

Hàm lượng ẩm tương đối hay hàm lượng m tính theo mẫu ẩm, công thức:

Trong đó:

W1, W2 là hàm lượng ẩm tuyệt đối và hàm lượng ẩm tương đối, tính bằng phần trăm (%);

A là khối lượng mẫu ban đầu (mẫu m) và chén sy, tính bằng gam (g);

B là khối lượng mẫu sau sấy khô và chén sấy, tính bằng gam (g);

C là khối lượng chén sấy khô (không chứa mẫu), tính bằng gam (g).

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b. Thời gian và địa đim thử;

c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;

d. Kết quả thử nghiệm.

e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi