Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13771:2023 Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng ẩm

Số hiệu: TCVN 13771:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/09/2023
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13771:2023

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13771:2023

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13771:2023 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13771:2023 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13771:2023

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of moisture

Lời nói dầu

TCVN 13771:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Kaolin for manufacturing tableware - Determination of moisture

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ẩm có trong cao lanh để sản xuất sứ dân dụng

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu

ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)

3. Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

3.1. Cân phân tích có đ chính xác 0,0001g;

3.2. Chén sấy bằng sứ hoặc kim loại;

3.3. Bình hút ẩm;

3.4. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ.

4. Lấy mẫu

Mu thử được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng ASTM C322-09 để lấy mẫu.

Khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986). Mu thử sau khi lấy phải được chứa trong các bao kín tránh mất nước trước khi thử nghiệm.

5. Cách tiến hành

5.1. Sấy chén sấy nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi, để trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 45min), xác định khối lượng chén sấy (C) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g.

5.2. Cân khoảng 5g mẫu thử chính xác đến 0,0001g cho vào chén sấy. Xác định khối lượng mẫu và chén sấy (A) bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.

5.3. Sấy chén sấy có mẫu thử trong tủ sấy ở nhiệt độ (105 ÷ 110)°C đến khối lượng không đổi.

5.4. Làm nguội chén sấy có mẫu thử trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (từ 20min đến 60min).

5.5. Xác định khối lượng mẫu thử đã được sấy khô và chén sấy (B) bằng cân phân tích có độ chính xác0,0001g.

CHÚ THÍCH: Cách xác định đã sấy đến khối lượng không đổi, là khi chênh lệch giữa hai lần cần liên tiếp cách nhau 15 min không vượt quá 0,05 %.

6. Tính kết quả

Tính phần trăm độ ẩm chính xác đến 0,01% như sau:

Hàm lượng m tuyệt đối hay hàm lượng ẩm tính theo mẫu khô, công thức:

Hàm lượng ẩm tương đối hay hàm lượng m tính theo mẫu ẩm, công thức:

Trong đó:

W1, W2 là hàm lượng ẩm tuyệt đối và hàm lượng ẩm tương đối, tính bằng phần trăm (%);

A là khối lượng mẫu ban đầu (mẫu m) và chén sy, tính bằng gam (g);

B là khối lượng mẫu sau sấy khô và chén sấy, tính bằng gam (g);

C là khối lượng chén sấy khô (không chứa mẫu), tính bằng gam (g).

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b. Thời gian và địa đim thử;

c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;

d. Kết quả thử nghiệm.

e. Ngày thử, tên và chữ ký người thử

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13771:2023

01

Quyết định 2036/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4344:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13776:2023 Đất sét để sản xuất sứ dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×