- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-6:2025 IEC 61400-25-6:2016 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng
| Số hiệu: | TCVN 10687-25-6:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Điện lực |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/10/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-6:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-6:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10687-25-6:2025
IEC 61400-25-6:2016
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-6: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - CÁC LỚP NÚT LOGIC VÀ CÁC LỚP DỮ LIỆU ĐỂ GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG
Wind energy generation systems - Part 25-6: Communications for monitoring and control of wind power plants - Logical node classes and data classes for condition monitoring
Lời nói đầu
TCVN 10687-25-6:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 61400-25-6:2016;
TCVN 10687-25-6:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:
- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phần 1: Yêu cầu thiết kế
- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi
- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi
- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió
- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió
- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng
- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phần 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh
- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan
- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin
- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo
- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió
- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình
- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học
- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc
- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới
- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp
- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto
- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét
- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình
- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin
- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin
- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông
- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp
- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng
- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình
- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió
- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung
- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình
- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan
- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub
- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất
TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió
Lời giới thiệu
Bộ IEC 61400-25 xác định các mô hình thông tin và mô hình trao đổi thông tin dùng cho việc giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió. Phương pháp mô hình hóa (áp dụng cho cả mô hình thông tin và mô hình trao đổi thông tin) trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) và TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) sử dụng các định nghĩa trừu tượng về lớp và dịch vụ, nhằm đảm bảo rằng các đặc tả không phụ thuộc vào ngăn xếp giao thức truyền thông đặc trưng, các triển khai và hệ điều hành. Việc ánh xạ các định nghĩa trừu tượng này sang các giao thức truyền thông cụ thể được quy định trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).
Tiêu chuẩn này xác định mô hình thông tin cho dữ liệu giám sát tình trạng và giải thích cách sử dụng các định nghĩa hiện có trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) cũng như các phần mở rộng cần thiết để mô tả và trao đổi thông tin liên quan đến việc giám sát tình trạng của tuabin gió. Các mô hình thông tin giám sát tình trạng được xác định trong tiêu chuẩn này có thể đại diện cho dữ liệu được cung cấp bởi cảm biến hoặc thông qua tính toán.
Trong nội dung của tiêu chuẩn này, giám sát tình trạng là một quá trình nhằm quan sát các thành phần hoặc cấu trúc của một tuabin gió hoặc nhà máy điện gió trong một khoảng thời gian để đánh giá trạng thái và bất kỳ thay đổi nào của chúng, nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu của sự cố sắp xảy ra. Với mục tiêu có thể giám sát các thành phần và cấu trúc trong điều kiện vận hành xấp xỉ nhau, tiêu chuẩn này giới thiệu khái niệm bin trạng thái vận hành. Khái niệm này mang tính đa chiều để phù hợp với mục đích phân loại các điều kiện vận hành phức tạp thành các hoàn cảnh có thể so sánh được.
Giám sát tình trạng thường được sử dụng như một kỹ thuật bảo trì dự đoán hoặc bảo trì theo tình trạng (CBM). Tuy nhiên, còn có các kỹ thuật bảo trì dự đoán khác cũng có thể được sử dụng, bao gồm cả việc sử dụng giác quan con người (nhìn, nghe, cảm nhận, ngửi) hoặc các kỹ thuật giám sát tính năng của máy. Những phương pháp này cũng có thể được xem là một phần của giám sát tình trạng.
Kỹ thuật giám sát tình trạng
Các kỹ thuật giám sát tình trạng tạo ra dữ liệu cần được mô hình hóa bao gồm nhưng không giới hạn ở các giá trị được đo hoặc được xử lý, ví dụ như:
a) đo và phân tích rung;
b) đo và phân tích mảnh vụn trong dầu;
c) đo và phân tích nhiệt độ;
d) đo và phân tích bằng cảm biến biến dạng;
e) đo và phân tích âm thanh.
Các thành phần và cấu trúc có thể được giám sát thông qua quá trình thu thập dữ liệu tự động hoặc thủ công.
Thiết bị giám sát tình trạng
Các chức năng giám sát tình trạng có thể được đặt trong các thiết bị vật lý khác nhau. Một số thông tin có thể được cung cấp bởi thiết bị điều khiển tuabin (TCD), trong khi một số khác có thể được cung cấp bởi thiết bị giám sát tình trạng bổ sung (CMD). Nhiều bên khác nhau có thể yêu cầu trao đổi các giá trị dữ liệu nằm trong TCD và/hoặc CMD. Một thiết bị SCADA có thể yêu cầu dữ liệu từ TCD và/hoặc CMD; một CMD cũng có thể yêu cầu dữ liệu từ TCD. Việc trao đổi thông tin giữa một tác nhân và một thiết bị trong nhà máy điện gió cần sử dụng các dịch vụ trao đổi thông tin được định nghĩa trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3). Bản tóm tắt của nội dung trên được thể hiện trên Hình 1.
Hình 1 - Giám sát tình trạng với các chức năng TCD/CMD riêng rẽ
Trình độ công nghệ hiện tại trong ngành điện gió là cấu trúc liên kết sử dụng các thiết bị riêng biệt cho chức năng điều khiển và giám sát tình trạng. Dựa trên thực tế này, việc mô hình hóa thông tin và mô hình hóa trao đổi thông tin trong tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cấu trúc gồm TCD và CMD.
TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6) là phần mở rộng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), tập trung vào việc giám sát tình trạng.
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-6: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - CÁC LỚP NÚT LOGIC VÀ CÁC LỚP DỮ LIỆU ĐỂ GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG
Wind energy generation systems - Part 25-6: Communications for monitoring and control of wind power plants - Logical node classes and data classes for condition monitoring
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các mô hình thông tin liên quan đến giám sát tình trạng của các nhà máy điện gió và trao đổi thông tin về các giá trị dữ liệu liên quan đến các mô hình này.
CHÚ THÍCH: Sự phù hợp với TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6) về nguyên tắc là phù hợp với TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) và TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).
Hình 2 minh họa luồng thông tin của một hệ thống sử dụng tính năng giám sát tình trạng để thực hiện bảo trì dựa trên tình trạng. Hình minh họa cách các giá trị dữ liệu được tinh chỉnh và tập trung thông qua luồng thông tin, đạt được mục tiêu cuối cùng là bảo trì dựa trên tình trạng; các hành động được thực hiện thông qua việc ban hành lệnh làm việc cho các nhóm bảo trì nhằm ngăn chặn thiết bị của nhà máy điện gió ngừng cung cấp dịch vụ theo dự kiến.
Hình 2 - Sơ đồ luồng thông tin giám sát tình trạng
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-2: Truyền thông giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin
TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-3: Truyền thông giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin
TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ tới hồ sơ truyền thông
TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp
TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-1: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Nguyên tắc và mô hình
IEC 61400-25-1:2006 1) , Wind turbines - Part 25-1: Communications for monitoring and control of wind power plants - Overall description of principles and models (Hệ thống phát điện gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên tắc và mô hình)
IEC 61850-7-2:2010 2) , Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI))
IEC 61850-7-3:2010 3) , Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-3: Basic communication structure - Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp dữ liệu chung)
ISO 13373-1:2002, Condition monitoring and diagnostics of machines - Vibration condition monitoring Part 1: General procedures (Giám sát và chẩn đoán tình trạng máy - Giám sát tình trạng rung - Phần 1: Quy trình chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 61400-25-1, TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4) và TCVN 10687-25-5 (IEC 61400-25-5) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1
Tác nhân (actor)
Bất kỳ thực thể nào nhận (gửi) giá trị dữ liệu từ (đến) thiết bị khác.
Chú thích 1: Ví dụ về tác nhân có thể là hệ thống SCADA, hệ thống bảo trì, chủ sở hữu, v.v...
3.2
Bắt buộc (mandatory)
M
Nội dung cụ thể được cung cấp để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
3.3
Tùy chọn (optional)
O
Nội dung cụ thể có thể được cung cấp để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
3.4
Có điều kiện (conditional)
C
Tùy thuộc vào các điều kiện quy định, nội dung cụ thể được xác định để đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn này.
3.5
Phân tích tần số (frequency analysis)
Dạng sóng thời gian thô được ghi lại bằng cảm biến được xử lý sau thành các kiểu đo trong miền tần số.
Chú thích 1: Kiểu đo phổ biến nhất là phổ tự động (AUS).
3.6
Giá trị vô hướng (scalar value)
Kiểu dữ liệu biểu thị một đại lượng có thể được mô tả bằng một số, ví dụ, nhiệt độ.
Chú thích 1: Giá trị vô hướng là quá trình xử lý sau tín hiệu rung thô thành một hoặc nhiều giá trị vô hướng, còn được gọi là bộ mô tả (xem ISO 13379-1:2012). Mỗi giá trị mô tả (vô hướng) được sử dụng để chỉ ra sự có mặt của một chế độ lỗi nhất định của bộ phận máy được giám sát. Ví dụ, một bộ mô tả có thể cho biết liệu có sự cố ổ trục hay không bằng cách đo mức độ rung ở vòng ngoài của một ổ trục nhất định, một bộ mô tả khác có thể cho biết mức độ rung của tốc độ quay của trục và có thể biểu thị độ lệch, mất cân bằng hoặc các sự cố liên quan đến trục khác.
3.7
Dạng sóng thời gian (time waveform)
Tín hiệu rung được lấy mẫu được ghi lại từ bộ chuyển đổi
Chú thích 1: Việc ghi dạng sóng thời gian có độ dài thời gian nhất định và biểu thị mức rung thực tế tại bất kỳ trường hợp nào trong quá trình ghi dạng sóng.
3.8
Giá trị hiệu dụng (root mean square value)
RMS
Thước đo mức tín hiệu được tính bằng cách bình phương giá trị tức thời của tín hiệu, lấy trung bình các giá trị bình phương theo thời gian và lấy căn bậc hai của giá trị trung bình
Chú thích 1: Giá trị RMS là giá trị được sử dụng để tính năng lượng hoặc công suất trong tín hiệu.
4 Chữ viết tắt
| CDC | Common data class | Lớp dữ liệu chung |
| CM | Condition monitoring (function) | Giám sát tình trạng (chức năng) |
| CMD | Condition monitoring device | Thiết bị giám sát tình trạng |
| DC | Data class | Lớp dữ liệu |
| ING | Common data class for integer setting value (see IEC 61850-7-3) | Lớp dữ liệu chung cho giá trị cài đặt số nguyên (xem IEC 61850-7-3) |
| LD | Logical device | Thiết bị logic |
| LN | Logical node | Nút logic |
| LPHD | Logical node physical device information | Thông tin thiết bị vật lý nút logic |
| RCB | Report control block | Khối giám sát báo cáo |
| RMS | Root mean square | Giá trị hiệu dụng |
| SAV | Common data class for sampled analogue values (see IEC 61850-7-3) | Lớp dữ liệu chung cho các giá trị tương tự được lấy mẫu (xem IEC 61850-7-3) |
| SHS | Statistical and historical statistical data (as defined in TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025), Annex A) | Dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử (như được định nghĩa trong TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025), Phụ lục A) |
| SMV | Sampled measured values; sometimes short: SV = sampled values | Các giá trị đo được lấy mẫu; đôi khi được viết tắt là: SV = giá trị lấy mẫu |
| TC | Turbine controller (function) | Bộ điều khiển tuabin (chức năng) |
| TCD | Turbine controller device | Thiết bị điều khiển tuabin |
| TMF | Tooth meshing frequency | Tần số ăn khớp răng |
| TOC | Turbine operation conditions | Điều kiện vận hành tuabin |
| WPP | Wind power plant | Nhà máy điện gió |
| WT | Wind turbine | Tua bin gió |
Các chữ viết tắt được sử dụng để tạo các tên của lớp dữ liệu trong LN phải được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây và trong bảng chữ viết tắt trong Điều 4 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015).
Bảng 1 - Chữ viết tắt được áp dụng
| Chữ viết tắt | Mô tả tiếng Anh | Mô tả tiếng Việt |
| Acc | Accuracy; Acceleration | Sự chính xác; Sự tăng tốc |
| An | Analogue | Tương tự |
| Ane | Anemometer | Thiết bị đo gió |
| Ang | Angle | Góc |
| Av | Average | Trung bình |
| Ax | Axial | (theo) Trục |
| Azi | Azimuth | Phương vị |
| Bec | Beacon | Đèn hiệu |
| Bn | Bin (e.g. Power Bin) | Bin (ví dụ: Bin công suất) |
| Cab | Cable | Cáp |
| Ccw | Counter clockwise | Ngược chiều kim đồng hồ |
| Cw | Clockwise | Theo chiều kim đồng hồ |
| Del | Dc-link | Dc-link |
| Deb | Debris | Mạt kim loại |
| Dec | Decrease | Giảm |
| Dir | Direction | Hướng |
| Dsp | Displacement | Sự dịch chuyển |
| Dtc | Detection | Phát hiện |
| Emg | Emergency | Khẩn cấp |
| En | Energy | Năng lượng |
| Ent | Entrance | Cổng vào |
| Ety | Empty | Trống |
| Ext | Excitation | Kích thích |
| Flsh | Flash | Ghi nạp/đèn nháy |
| Gri | Grid | Lưới |
| Gs | Grease | Mỡ bôi trơn |
| Harm | Harmonic | Hài |
| Hi | High | Cao |
| Hor | Horizontal | Nằm ngang |
| Hum | Humidity | Độ ẩm |
| Hz | Frequency | Tần số |
| Ice | Ice | Băng |
| Idl | Idling | Không tải |
| Inl | Inline | Nội tuyến |
| Lev | Level | Mức độ |
| Lft | Lift | Thang máy |
| Lo | Low (state or value) | Thấp (trạng thái hoặc giá trị) |
| Lum | Luminosity | Độ sáng |
| Max | Maximum | Tối đa |
| Met | Meteorological | Khí tượng |
| Min | Minimum | Tối thiểu |
| Mult | Multiplier | Số nhân |
| Pc | Power class | Lớp công suất |
| Per | Period, periodic | Khoảng thời gian, định kỳ |
| PF | Power factor | Hệ số công suất |
| Ph | Phase | Giai đoạn |
| Plu | Pollution | Nhiễm bẩn |
| Pos | Position | Vị trí |
| Prcd | Processed | Được xử lý |
| Pres | Pressure | Áp suất |
| Prod | Production | Sản xuất |
| Pwr | Power | Công suất |
| Ra | Radial | Hướng tâm |
| React | Reactive | Phản ứng |
| RMS | Root-mean-square | Hiệu dụng |
| Roof | Roof | Mái |
| Sb | Sideband | Dải biên |
| Sdv | Standard deviation | Độ lệch chuẩn |
| Smok | Smoke | Khói |
| Snd | Sound pressure | Áp suất âm thanh |
| Spd | Speed | Tốc độ |
| Stld | Structural load | Tải trọng kết cấu |
| Stn | Strain | Biến dạng |
| Stop | Stop | Dừng |
| Str | Start | Bắt đầu |
| Sw | Switch | Thiết bị đóng cắt |
| Swf | Swarf | Mạt kim loại |
| Tmp | Temperature | Nhiệt độ |
| Torq | Torque | Mômen xoắn |
| Trd | Transducer | Bộ chuyển đổi |
| Trg | Trigger | Kích hoạt |
| Trs | Transient | Quá độ |
| V | Voltage | Vốn |
| Vbr | Vibration | Rung |
| Ver | Vertical | Thẳng đứng |
| Wdp | Wind power | Năng lượng gió |
| Wup | Windup | Bão hòa tích phân |
| Xdir | X-direction | hướng X |
| Ydir | Y-direction | hướng Y |
5 Quy định chung
5.1 Tổng quan
Mục tiêu chính của giám sát tình trạng là phát hiện các dấu hiệu lỗi tiềm ẩn của một thành phần tuabin gió trước khi nó dẫn đến lỗi chức năng dẫn đến hư hại nghiêm trọng hoặc phá hủy tuabin gió.
Trong các hệ thống giám sát tình trạng, các kích hoạt được xác định trước được áp dụng để bắt đầu một chuỗi sự kiện, ví dụ như đưa ra báo động cho hệ thống SCADA nội bộ hoặc gửi thông điệp đến trung tâm giám sát nhằm ngăn chặn hư hại thêm cho các thành phần hoặc cấu trúc. Nhìn chung, các thông báo như vậy có thể được chức năng giám sát theo dõi tình trạng sử dụng để tạo thông tin có thể thực hiện được, có thể được tổ chức dịch vụ sử dụng để tạo lệnh làm việc và khởi tạo hành động. Hình 2 minh họa luồng thông tin của một hệ thống sử dụng tính năng giám sát tình trạng để thực hiện bảo trì dựa trên tình trạng.
Giám sát tình trạng chủ yếu liên quan đến các loại thông tin dưới đây.
a) Các bản ghi dạng sóng thời gian (mẫu) của một khoảng thời gian cụ thể được trao đổi trực tiếp hoặc dưới dạng các giá trị được xử lý để phân tích (ví dụ: sự tăng tốc, phát hiện vị trí, tốc độ, phát hiện ứng suất).
b) Thông tin trạng thái và các phép đo (đồng bộ với bản ghi dạng sóng) thể hiện các điều kiện vận hành tuabin.
c) Kết quả phân tích bản ghi dạng sóng thời gian của dữ liệu rung (giá trị vô hướng, giá trị mảng, giá trị thống kê, giá trị thống kê (lịch sử), bộ đếm và thông tin trạng thái).
d) Kết quả, ví dụ, phân tích mảnh vụn trong dầu.
Thông tin giám sát tình trạng có thể được mô tả bằng các thuộc tính dữ liệu, tùy chọn kích hoạt và đối tượng dữ liệu được quy định của các lớp dữ liệu phổ biến sau:
• phép đo giám sát tình trạng (CMM);
• giá trị đo (MV);
• mảng giá trị vô hướng (SVA);
• giá trị đo phức tạp (CMV);
• mảng giá trị đo phức tạp (CMVA);
• bin giám sát tình trạng (CMB);
• báo động (ALM).
Mục đích của tiêu chuẩn này là mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng bằng cách sử dụng phương pháp mô hình hóa thông tin như được mô tả trong 6.2.2 của IEC 61400-25-1:2006 và bằng cách mở rộng mô hình thông tin như được quy định tại Điều 5 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) với nút logic bổ sung WCON để lập mô hình thông tin cụ thể cho việc giám sát tình trạng của các nhà máy điện gió.
Vì lớp WCON được mô hình hóa bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận của IEC 61400-25-1 và TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) nên các mô hình trao đổi thông tin như được quy định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) và ánh xạ tới các cấu hình truyền thông như được quy định trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4) có thể được sử dụng để trao đổi thông tin giám sát tình trạng.
5.2 Mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng
Khi có thể, việc lập bin thông tin giám sát tình trạng cụ thể với cảm biến cụ thể và vị trí cụ thể trong tuabin gió phải được quy định bằng cách sử dụng:
a) định nghĩa về hệ tọa độ được áp dụng để xác định hướng và góc; xem 5.3;
b) các thuộc tính dữ liệu để xác định môi trường cho phép đo giám sát tình trạng - khái niệm bin trạng thái vận hành, xem 5.4;
c) các thuộc tính dữ liệu để xác định phép đo giám sát tình trạng theo loại cảm biến, hướng góc, hướng chuyển động và vị trí vật lý trong tuabin gió như số trục, vị trí ổ trục cũng như nhận dạng đối tượng đo chính cho cảm biến. Để biết thêm chi tiết, xem Điều 8.
Các thông số kỹ thuật về cảm biến và vị trí trong tiêu chuẩn này về nguyên tắc được phối hợp với các thông số kỹ thuật được xác định trong ISO 13373-1, trong đó việc phối hợp đã được áp dụng.
5.3 Hệ tọa độ áp dụng để xác định hướng và góc
Để có thể xác định rõ ràng vị trí cảm biến, hệ thống phối hợp được sử dụng làm tham chiếu để xác định tất cả các hướng và góc. Hình 3 thể hiện hệ tọa độ X, Y, Z được đặt chồng lên bộ truyền động tuabin gió. Hệ thống truyền động được nhìn thấy theo hướng gió. Người ta định nghĩa hướng Z luôn trùng với hướng gió.
Hình 3 - Hệ tọa độ tham chiếu cho hệ truyền động
Bảng 2 liệt kê các ký hiệu thường được sử dụng khác có liên quan đến hệ tọa độ tham chiếu được xác định trong tiêu chuẩn này.
Bảng 2 - Hệ thống tọa độ và đặc điểm liên quan đến tua bin gió
| Được sử dụng trong tiêu chuẩn này | Các quy định khác |
| hướng Z | Xuôi gió (trái ngược với ngược gió) |
| Trục (hướng gió) | |
| hướng X | Bên |
| Ngang | |
| Nằm ngang | |
| Phải (ngược lại với Trái) | |
| hướng Y | Thẳng đứng |
| Lên (trái ngược với Xuống) |
5.4 Khái niệm bin trạng thái vận hành
5.4.1 Quy định chung
Để mô tả môi trường cho một tập hợp các phép đo giám sát tình trạng, khái niệm bin trạng thái vận hành đã được xây dựng. Về nguyên tắc, tuabin gió hoạt động trong phạm vi tốc độ gió rộng, gây ra nhiều loại tải trọng khác nhau lên các kết cấu cơ khí. Kỹ thuật giám sát thích ứng thường được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy cao hơn và khả năng lặp lại của các phép đo được sử dụng để phát hiện các sự cố đang hình thành trong toàn dải hoạt động, từ đó giảm nguy cơ kích hoạt báo động sai. Để thích ứng với các điều kiện hoạt động khác nhau, dữ liệu có thể được lưu trữ theo một số trạng thái hoạt động ở nhiều chiều. Nguyên tắc cơ bản của giám sát tình trạng là quan sát sự tiến triển của các biến cụ thể đo được bằng cách so sánh các tham số đo mới với các tham số đo trước đó. Hiệu ứng của những thay đổi trong điều kiện vận hành có thể được hạn chế bằng cách so sánh thông tin chỉ thuộc về cùng một bin trạng thái vận hành.
5.4.2 Ví dụ về cách sử dụng công suất tác dụng làm trạng thái vận hành
Các mức công suất tác dụng được sử dụng cho kỹ thuật giám sát thích ứng thay vì tốc độ gió vì mức độ rung được đo và ứng suất lên các bộ phận của tuabin được phát hiện có liên quan chặt chẽ đến việc sản xuất công suất tác dụng của tua bin. Bằng cách sử dụng mức công suất tác dụng làm yếu tố kích hoạt phép đo, cũng đảm bảo rằng các phép đo độ rung chỉ được ghi lại khi tuabin gió đang tạo ra công suất tác dụng.
Một ví dụ về dữ liệu rung từ đầu truyền động (DE) của máy phát điện được so sánh riêng với các giới hạn kích hoạt cho năm "bin công suất tác dụng" khác nhau với các mức kích hoạt báo động riêng rẽ được cho trên Hình 4.
Hình 4 - Khái niệm bin công suất tác dụng
6 Nút logic để giám sát tình trạng tuabin gió
6.1 Quy định chung
Thông tin được thu thập với mục đích giám sát các tình trạng của tuabin gió đều có thể liên quan đến các bộ phận cụ thể của tuabin gió, với mục tiêu có được bức tranh toàn diện về các điều kiện vận hành trong tuabin gió. Nút logic WCON sẽ chỉ bao gồm dữ liệu cần thiết cho các hệ thống giám sát tình trạng chưa được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2).
6.2 Các nút logic kế thừa từ TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)
Việc truy cập WCON vào các nút logic được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) là bắt buộc vì các nút logic này bao gồm các giá trị đo liên quan để theo dõi tình trạng, ví dụ như WGEN.W (phát công suất tác dụng), WTRM.GbxOilTmp (nhiệt độ dầu hộp số) hoặc nút logic WALM để đọc và cài đặt thông tin trạng thái báo động.
6.3 Nút logic giám sát tình trạng tuabin gió WCON
6.3.1 Quy định chung
Tên đối tượng dữ liệu của lớp WCON có các hạn chế như được quy định dưới đây. Trong nhiều trường hợp, việc đặt tên có ý nghĩa cho phép đo giám sát tình trạng chỉ bằng cách sử dụng tên đối tượng dữ liệu có thể không khả thi. Khuyến nghị nên bổ sung tên đối tượng dữ liệu bằng tên thẻ (tag) mang tính mô tả hơn bằng cách sử dụng thuộc tính "d" của các lớp dữ liệu của nút logic WCON. Thuộc tính "d" phải được xây dựng dưới dạng nối của "trd", "shfld", "brgPos" và "mxType" như được quy định trong Điều 8. Phụ lục A và Phụ lục B cung cấp hướng dẫn đặt tên thẻ mô tả được sử dụng cho thuộc tính "d".
Các quy ước đặt tên được mô tả trong TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) 14.3 và IEC 61850-7-2:2010, Điều 22 phải được áp dụng cho "tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp" và "tên bin cụ thể của nhà cung cấp".
a) Độ dài tối đa là 12 ký tự.
b) Không được bắt đầu bằng số.
c) Không được chứa dấu cách.
d) Các ký tự được phép là:
"A" đến "Z", "a" đến "z", "0" đến "9" và "_"
Nút logic WCON phải được xác định như quy định ở Bảng 3. Tên dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp có thể được xây dựng bằng cách sử dụng các chữ viết tắt của Bảng 1 và các định nghĩa thuộc tính của Điều 8. Tham khảo các ví dụ trong cột giải thích của Bảng 3.
Bảng 3 - LN: Thông tin giám sát tình trạng tuabin gió (WCON)
| Lớp WCON | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Kiểu thuộc tính | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả dữ liệu bắt buộc từ lớp nút logic chung của nhà máy điện gió (xem 6.1.1 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025)) | M |
| Dữ liệu | |||
| Thông tin đo được | |||
| <tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp> | CMM | Ví dụ: ConMes001 để chống rung ở đầu truyền động máy phát điện | GC_1O |
|
|
| … | GC_1O |
| <tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp> | CMM | Ví dụ: ConMes002 cho độ rung của trục máy phát điện | GC_1O |
| Cấu hình | |||
| <tên bin cụ thể của nhà cung cấp 1> | CMB | Ví dụ: Bn1Pwr | GC_1O |
| <tên bin cụ thể của nhà cung cấp 2> | CMB | Ví dụ: Bn2Pwr | GC_1O |
| ... |
| ... | GC_1O |
| < tên bin cụ thể của nhà cung cấp n+1> | CMB | Ví dụ: Bn1Tmp | GC_1O |
| < tên bin cụ thể của nhà cung cấp n+2> | CMB | Ví dụ: Bn2Tmp | GC_1O |
6.3.2 CDC áp dụng cho nút logic WCON
Tất cả các lớp dữ liệu chung được quy định hoặc tham chiếu trong tiêu chuẩn này hoặc trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) đều có thể được sử dụng để quy định dữ liệu trong nút logic WCON.
7 Các lớp dữ liệu chung để theo dõi tình trạng tuabin gió
7.1 Quy định chung
Tất cả các lớp dữ liệu chung được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) đều có thể được áp dụng để theo dõi tình trạng. Ngoài ra, các lớp dữ liệu chung sau đây có liên quan cụ thể đến giám sát tình trạng:
a) bin giám sát tình trạng (CMB);
b) phép đo giám sát tình trạng (CMM);
c) giá trị mảng vô hướng lớp dữ liệu chung (SVA);
d) mảng giá trị đo phức tạp (CMVA).
7.2 Các lớp dữ liệu chung được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)
Các lớp dữ liệu chung được quy định hoặc viện dẫn trong Điều 7 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) có thể áp dụng để lập mô hình thông tin giám sát tình trạng cũng như các lớp dữ liệu chung được xác định trong 7.5 đến 7.8.
7.3 Điều kiện đưa vào thuộc tính dữ liệu
Điều 7.3 liệt kê các điều kiện xác định sự có mặt của thuộc tính dữ liệu.
Bảng 4 đưa ra các điều kiện được sử dụng trong tiêu chuẩn này cho biết sự có mặt của các thuộc tính dữ liệu.
Bảng 4 - Điều kiện cho sự có mặt của thuộc tính dữ liệu
| Viết tắt | Điều kiện |
| AC_DLN_M | Thuộc tính dữ liệu phải có mặt nếu không gian tên dữ liệu của dữ liệu này khác với không gian tên dữ liệu được tham chiếu bởi InN của nút logic trong đó dữ liệu được chứa hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (áp dụng cho dataN chỉ ở tất cả các CDC) |
| AC_DLNDA_M | Thuộc tính dữ liệu phải có mặt nếu không gian chứa tên CDC của dữ liệu này khác với không gian chứa tên CDC được tham chiếu bởi dataN của dữ liệu, InN của nút logic trong đó dữ liệu được xác định hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chửa (chỉ áp dụng cho cdcN và cdcName trong tất cả CDC) |
| AC_SCAV | Sự có mặt của thuộc tính dữ liệu cấu hình phụ thuộc vào sự có mặt của i và f giá trị tương tự của thuộc tính dữ liệu mà thuộc tính dữ liệu cấu hình này liên quan đến. Đối với một đối tượng dữ liệu nhất định, thuộc tính dữ liệu đó - phải có mặt, nếu cả Vi và f đang có mặt, - phải là tùy chọn nếu chỉ Vi có mặt và - không cần thiết nếu chỉ f có mặt. CHÚ THÍCH: Nếu chỉ i có mặt trong một thiết bị không có khả năng số thực, tham số cấu hình có thể được trao đổi ngoại tuyến. |
| MF(sibling) | MF(sibling): Tham số sibling: tên phần tử. Bắt buộc nếu phần tử sibling có mặt, nếu không thì bị cấm |
| GC_1 | Ít nhất một trong các thuộc tính dữ liệu phải có mặt cho một minh họa cụ thể của DataObject / SubDataObject |
| M | Thuộc tính dữ liệu là bắt buộc |
| O | Thuộc tính dữ liệu là tùy chọn |
7.4 Ngữ nghĩa tên thuộc tính lớp dữ liệu chung
Bảng 5 liệt kê ngữ nghĩa cho các thuộc tính dữ liệu chung được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Bảng 5 - Ngữ nghĩa tên thuộc tính lớp dữ liệu chung
| Tên thuộc tính dữ liệu | Ngữ nghĩa |
| bnRef | Tham chiếu đối tượng bin giám sát tình trạng |
| trd | Tên bộ chuyển đổi theo 8.2.2 |
| shfld | Nhận dạng trục theo mô hình từ Hình 8 |
| brgPos | Vị trí ổ trục theo mô hình từ Hình 8 |
| mxType | Loại phép đo theo 8.2.4 |
| stVal | Tình trạng của bin. Điều này có nghĩa là "bin" có hoạt động hay không, "bin" hoạt động khi tất cả các giá trị đo được nằm trong phạm vi được định cấu hình cho bin đó |
| refx | Tham chiếu đến giá trị trạng thái vận hành được sử dụng để tạo bin |
| minx | Giá trị tối thiểu của giá trị trạng thái vận hành |
| maxx | Giá trị tối đa của giá trị trạng thái vận hành |
| instMagl | Số nguyên độ lớn tức thời |
| instMagF | Số thực độ lớn tức thời |
| magl | S nguyên độ lớn (dải chết) |
| magF | Số thực độ lớn (dải chết) |
| numSV | Số phần tử trong SVA |
| units | Đơn vị SI của các phần tử tính bằng SVA hoặc đơn vị hoành độ, ví dụ Hz |
| Db | Dải chết được sử dụng tại magl hoặc magF Deadband. Sẽ đại diện cho một tham số cấu hình được sử dụng để tính toán tất cả các thuộc tính dữ liệu dải chết. Giá trị phải biểu thị tỷ lệ phần trăm của chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất với bước tăng 0,001 %. |
| zeroDb | Tham số cấu hình được sử dụng để tính toán phạm vi xung quanh 0, trong đó giá trị tương tự sẽ bị buộc về 0. Giá trị phải biểu thị phần trăm chênh lệch giữa mức tối đa và mức tối thiểu theo bước tăng 0,001 % |
| sVC | Cấu hình giá trị tỷ lệ - offset và gain |
| smpRate | Tỷ lệ mẫu |
| Offset | Giá trị hoành độ tương ứng từ phần tử đầu tiên trong mảng |
| Delta | Giá trị bước tăng của hoành độ |
7.5 Bin giám sát tình trạng (CMB)
Lớp dữ liệu chung CMB bao gồm:
• tham chiếu đến các giá trị đo được xác định bin này;
• mức tối thiểu và tối đa để xác định bin.
Lớp dữ liệu chung CMB phải được xác định như quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - CDC: Bin giám sát tình trạng (CMB)
| Lớp CMB | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính dữ liệu | FC | TrgOp | Giá trị/Phạm vi giá trị | M/O/C |
| Tên dữ liệu | Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010) |
| |||
| DataAttribute | |||||
| Cấu hình | |||||
| ref1 | ObjectReference | CF |
| Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt) | M |
| min1 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ nhất của bin này | M |
| max1 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ nhất của bin này | M |
| ref2 | ObjectReference | CF |
| Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt) | O |
| min2 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 2 của bin này | MF(ref2) |
| max2 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 2 của bin này | MF(ref2) |
| ref3 | ObjectReference | CF |
| Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt) | O |
| min3 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 3 của bin này | MF(ref3) |
| max3 | FLOAT32 | CF |
| Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 3 của bin này | MF(ref3) |
| Thông tin mô tả và mở rộng | |||||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Dịch vụ | |||||
| Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
Các bin trạng thái hoạt động đa chiều sẽ được xác định bằng cách thêm từng bộ ba thuộc tính dữ liệu ref, min và max, tương ứng với chiều được yêu cầu. Chỉ số sẽ là 1, 2, đến [n].
Các bin phải được xác định riêng biệt cho từng chiều.
Đơn vị của thuộc tính dữ liệu "min" và "max" sẽ được quy định trong đối tượng dữ liệu được tham chiếu bởi thuộc tính dữ liệu "ref".
7.6 Phép đo giám sát tình trạng (CMM)
Lớp dữ liệu chung CMM phải được xác định như trong Bảng 7. Tham khảo Điều 8 để biết cách xác định các thuộc tính dữ liệu CMM "trd", "shfld", "brgPos" và "mxType".
Bảng 7 - CDC: Phép đo giám sát tình trạng (CMM)
| Lớp CMM | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính dữ liệu | FC | TrgOp | Giá trị/Phạm vi giá trị | M/O/C |
| Tên dữ liệu | Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010) | ||||
| Đối tượng dữ liệu con | |||||
| val | MV | Giá trị đo | GC_1 | ||
| scaValArr | SVA | Mảng giá trị vô hướng | GC_1 | ||
| cpxVal | CMV | Giá trị đo phức tạp | GC_1 | ||
| cpxValArr | CMVA | Mảng giá trị đo phức tạp | GC_1 | ||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||
| Giá trị đo | |||||
| bnRef | ObjectReference | MX |
| Tham chiếu đến bin | O |
| Thời gian bắt đầu | Timestamp | MX |
|
| O |
| Thời gian kết thúc | Timestamp | MX |
|
| O |
| Mô tả | |||||
| trd | VISIBLE STRING255 | DC |
| Bộ chuyển đổi / Tên cảm biến | M |
| shfld | VISIBLE STRING255 | DC |
| Nhận dạng trục | O |
| brgPos | VISIBLE STRING255 | DC |
| Vị trí ổ trục | ổ |
| mxType | VISIBLE STRING255 | DC |
| Loại đo | O |
| offset | FLOAT32 |
|
| Độ lệch trục hoành - được sử dụng tại mảng | O |
| delta | FLOAT32 |
|
| Giá trị bước tăng của hoành độ - được sử dụng tại mảng | O |
| units | Unit |
|
| Đơn vị hoành độ - được sử dụng tại mảng | O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Tên thẻ mô tả | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN DA _M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN DA _M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN _M |
| Dịch vụ | |||||
| Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
7.7 Mảng giá trị vô hướng (SVA)
Lớp dữ liệu chung SVA phải được định nghĩa như quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - CDC: Mảng giá trị vô hướng (SVA)
| Lớp SVA | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính dữ liệu | FC | TrgOp | Giá trị/Phạm vi giá trị | M/O/C |
| Tên dữ liệu | Kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010) | ||||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||
| Giá trị đo | |||||
| instMagI | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX |
|
| GC_1 |
| instMagF | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX |
|
| GC_1 |
| magI | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX | dchg |
| GC_1 |
| magF | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX | dchg |
| GC_1 |
| q | Quality | MX | qchg |
| M |
| Mô tả cấu hình và thuộc tính dữ liệu mở rộng | |||||
| numSV | INT32U | CF |
| số phần tử trong mảng SV | M |
| units | Unit | CF |
| xem Phụ lục B của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) | O |
| Db | INT32U | CF |
|
| O |
| zeroDb | INT32U | CF |
|
| O |
| sVC | ScaledValueConfig | CF |
|
| AC_SCAV |
| smpRate | INT32U | CF |
|
| O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Văn bản | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Dịch vụ | |||||
| Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
7.8 Mảng giá trị đo phức (CMVA)
Lớp dữ liệu chung CMVA phải được định nghĩa như quy định trong Bảng 9. "instMagF_r" là giá trị thực và "instMagF_i" là giá trị ảo.
Bảng 9 - CDC: Mảng giá trị đo phức (CMVA)
| Lớp CMVA | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính dữ liệu | FC | TrgOp | Giá trị/Phạm vi giá trị | M/O/C |
| Tên dữ liệu | Kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010) |
| |||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||
| Giá trị đo | |||||
| instMagI_r | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX |
| Giá trị thực | GC_1 |
| instMagI_i | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX |
| Giá trị ảo | MF(instMagI_r) |
| instMagF_r | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX |
| Giá trị thực | GC_1 |
| instMagF_i | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX |
| Giá trị ảo | MF(instMag F_r) |
| magl_r | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX | dchg | Giá trị thực | GC_1 |
| magl_i | ARRAY [0..numSV-1] OF INT32 | MX | dchg | Giá trị ảo | MF(magl_r) |
| magF_r | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX | dchg | Giá trị thực | GC_1 |
| magF_i | ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32 | MX | dchg | Giá trị ảo | MF(magF_r) |
| q | Quality | MX | qchg |
| M |
| Mô tả cấu hình và thuộc tính dữ liệu mở rộng | |||||
| numSV | INT32U | CF |
| số phần tử trong mảng SV | M |
| units | Unit | CF |
| xem Phụ lục B của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) | O |
| Db | INT32U | CF |
|
| O |
| zeroDb | INT32U | CF |
|
| O |
| sVC | ScaledValueConfig | CF |
|
| AC_SCAV |
| smpRate | INT32U | CF |
|
| O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Văn bản | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| Dịch vụ | |||||
| Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
8 Định nghĩa thuộc tính CMM của lớp dữ liệu chung
8.1 Quy định chung
Tên thẻ thường có định dạng chuỗi văn bản và cũng cho phép các ký tự đặc biệt. Tuy nhiên, tên đối tượng dữ liệu được áp dụng trong tiêu chuẩn này phải được định dạng theo quy ước đặt tên trong IEC 61850-7-2:2010, Điều 22, nên hạn chế trong việc mô tả giá trị đo được. Do đó, các thuộc tính khác trong CDC được sử dụng để xác định vị trí đo, thông tin về cảm biến, đối tượng đo và loại phép đo được áp dụng. Thông tin này rất quan trọng đối với người vận hành hệ thống giám sát tình trạng và phải có sẵn và hiển thị ở định dạng có thể đọc được cùng với dữ liệu đo được.
Tên mô tả (tên thẻ) của một mục dữ liệu phải được quy định trong thuộc tính dữ liệu "d" của lớp CMM và CMB.
Mục đích của các thuộc tính dữ liệu được quy định trong 8.2.2 đến 8.2.4 là để mô tả các đặc tính của cảm biến, vị trí của cảm biến và mục đích chính của từng cảm biến. Ngoài ra, nó còn xác định cách mở rộng các thuộc tính dữ liệu giám sát tình trạng cho các mục đích riêng.
8.2 Thuộc tính mô tả phép đo giám sát tình trạng
8.2.1 Quy định chung
Các thuộc tính dữ liệu mô tả sau đây sẽ cung cấp mối liên kết giữa việc triển khai thực tế và mô hình hóa được quy định trong tiêu chuẩn này và phải như được xác định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Thuộc tính dữ liệu dược sử dụng để mô tả phép đo
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu thuộc tính dữ liệu | Giá trị/Phạm vi giá trị |
| trd | VISIBLE STRING255 | Cảm biến giám sát tình trạng |
| shfld | VISIBLE STRING255 | Nhận dạng trục |
| brgPos | VISIBLE STRING255 | Vị trí ổ trục |
| mxType | VISIBLE STRING255 | ISOA | HFBP | TMF | 2TMF | 3TMF | 1MA | 2MA | BP | TWF | Để biết thêm mô tả về các giá trị mxType, xem Phụ lục A. |
8.2.2 Cảm biến giám sát tình trạng (trd)
8.2.2.1 Quy định chung
8.2.2.1 xác định các thuộc tính dữ liệu để cung cấp thông tin về cảm biến. Thông tin được cung cấp là vị trí của cảm biến, loại cảm biến và hướng trong không gian. Các cách xác định được kết hợp theo cách cung cấp nhận dạng cảm biến rõ ràng. Năm cách xác định được sử dụng để nhận dạng cảm biến, xem Bảng 11.
Ở mức tối thiểu, cảm biến phải được xác định bằng "vị trí". Các ký hiệu 2, 3, 4 và 5 là tùy chọn và có thể được sử dụng theo bất kỳ cách kết hợp nào. Trình tự của các ký hiệu phải tuân theo cách đánh số như quy định trong Bảng 11. Tham khảo thêm các ví dụ trong Bảng 11.
Bảng 11 - Quy ước nhận dạng cảm biến cho thuộc tính "trd"
|
| Cách xác định | Chiều dài | Ví dụ | Bình luận | M/O/C | |
| 1 | Vị trí | Tên thành phần | Không giới hạn | GbxIss- | Gbx và Iss. Xem Bảng 12 | M |
| Nhận dạng khác | Pos1- | Văn bản tự do a , b | ||||
| 2 | Mã loại cảm biến | Hai chữ cái | AC | Gia tốc kế. Xem Bảng 13 | O | |
| 3 | Định hướng góc | Ba chữ số | 280 | 0° đến 360° | O | |
| 4 | Hướng trục cảm biến | Một chữ cái | R | Hướng tâm. Xem Bảng 14 | O | |
| 5 | Hướng chuyển động | / + một chữ cái | /N | Theo chiều thuận. Xem 8.2.2.5 | O | |
| a Việc xác định vị trí phải được theo sau bởi dấu “-”. b Nếu sử dụng sơ đồ đánh số thì nên để các số tăng theo hướng Z. | ||||||
VÍ DỤ: Việc áp dụng quy ước đã quy định có thể như sau: GbxIss-AC090R/N - cấp tốc độ trung gian của hộp số, Cảm biến gia tốc trục đơn, được định vị 90° ngược chiều kim đồng hồ từ 0, hướng tâm được gắn, chuyển động theo chiều thuận. Tên này được sử dụng, ví dụ như trong thuộc tính trd CMM CDC.
Bảng 12 chứa các đề xuất về các chữ viết tắt được sử dụng để mô tả phần "Vị trí" của nhận dạng cảm biến trong Bảng 11. Các chữ do người dùng xác định có thể được áp dụng nếu chữ bắt buộc không có sẵn trong bảng. Phụ lục B cung cấp thông tin hướng dẫn đặt tên thẻ bằng cách sử dụng các chữ viết tắt cho mô tả "vị trí".
Bảng 12 - Chữ viết tắt cho "trd" - mô tả "vị trí"
| Chữ viết tắt | Mô tả |
| 1Ps | Cấp hành tinh 1 |
| 2Ps | Cấp hành tinh 2 |
| 3Ps | Cấp hành tinh 3 |
| Bas | Nền tảng |
| BI | Cánh |
| Brg | Ổ trục |
| Brk | Phanh |
| Cl | Làm mát |
| Cnv | Bộ chuyển đổi |
| Cp | Khớp nối |
| Cr | Cần dẫn bánh răng hành tinh |
| Dehum | Máy hút ẩm |
| Dn | Xuống |
| De | Đầu truyền động |
| Drv | Truyền động |
| Elev | Thang máy |
| Fil | Lọc |
| Fr | Đằng trước |
| Gbx | Hộp số |
| Gn | Máy phát điện |
| Heat | Gia nhiệt |
| Hss | Cấp tốc độ cao |
| Htex | Bộ trao đổi nhiệt |
| Hy | Thủy lực |
| Inj | Đưa vào |
| Inlet | Lối vào |
| Intn | Nội bộ |
| Iss | Cấp tốc độ trung gian |
| Lss | Cấp tốc độ thấp |
| Lu | Bôi trơn |
| Mid | Ở giữa |
| Nac | Vỏ tuabin |
| NDe | Đầu không truyền động |
| Oil | Dầu |
| Ov | Quá |
| Pgr | Vòng bánh răng hành tinh |
| Pgw | Bánh răng hành tinh |
| Pig | Bánh răng chủ động |
| Pl | Nhà máy |
| Pmp | Bơm |
| Pth | Chuyển động nghiêng (Pitch) |
| Ps | Cấp hành tinh |
| Rot | Rotor (tuabin gió) |
| Rr | Phía sau |
| Rtr | Rôto (máy phát điện) |
| Sd | Cạnh |
| Shf | Trục |
| Stg | Cấp (1, 2, 3, v.v...) |
| Stt | Stato |
| Su | Bánh răng mặt trời trong bánh răng hành tinh |
| Trf | Máy biến áp |
| Tur | Tuabin |
| Top | Vị trí trên cùng |
| Twr | Tháp |
| Un | Bên dưới |
| Upw | Hướng đi lên (ngược lại với Xuống (Dn)) |
| Yw | Chuyển động xoay (Yaw) |
8.2.2.2 Mã loại cảm biến
Loại cảm biến phải được ký hiệu bằng mã hai chữ cái như quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 - Mã loại cảm biến
| Mã số | Loại cảm biến |
| AC | Cảm biến gia tốc trục đơn |
| AV | Cảm biến gia tốc trục đơn có tích hợp bên trong |
| AB | Cảm biến gia tốc hai trục |
| AT | Cảm biến gia tốc ba trục |
| AE | Phát xạ âm thanh |
| BS | Giám sát cánh quạt |
| CR | Đầu dò dòng điện |
| DP | Đầu dò dịch chuyển |
| DR | Đầu dò dịch chuyển được sử dụng làm tham chiếu giai đoạn |
| MP | Bộ phận thu từ (tốc độ trục/tham chiếu giai đoạn) |
| MI | Micrô |
| OD | Cảm biến cặn dầu |
| OP | Cảm biến quang học |
| PC | Máy đếm hạt (ví dụ cảm biến từ) |
| PD | Áp suất động |
| PS | Áp suất tĩnh |
| SG | Dưỡng ứng suất |
| SW | Sóng ứng suất |
| TC | Nhiệt độ-cặp nhiệt điện |
| TR | Cảm biến nhiệt điện trở |
| TT | Bộ cảm biến mô-men xoắn |
| TO | Cảm biến xoắn |
| VL | Cảm biến vận tốc |
| VT | Vốn |
| OT | Khác |
8.2.2.3 Hướng góc
Vị trí góc của cảm biến phải được đo từ điểm chuẩn nằm ở vị trí 3 giờ khi hệ thống truyền động được nhìn theo hướng Z như trên Hình 5.
Mũi tên màu xanh lá cây chỉ vị trí góc của cảm biến. Góc tăng ngược chiều kim đồng hồ từ 0° đến 360°.
Hình 5 - Hướng góc của cảm biến khi nhìn từ đầu rôto
8.2.2.4 Hướng trục nhạy của cảm biến
Hướng của trục nhạy của cảm biến phải được mã hóa bằng một chữ cái như xác định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Mã tham chiếu cho hướng trục nhạy của cảm biến
| Mã | Hướng | Mô tả |
| R | Hướng tâm | Trục nhạy của cảm biến vuông góc với và đi qua trục của trục quay |
| A | Trục | Trục nhạy của cảm biến song song với trục của trục quay |
| T | Tiếp tuyến | Trục nhạy của cảm biến vuông góc với một hướng kính trong mặt phẳng quay của trục |
| H | Nằm ngang | Trục nhạy của cảm biến chỉ được đặt ở 000° hoặc 180° |
| V | Thẳng đứng | Trục nhạy của cảm biến chỉ nằm ở 090° hoặc 270° |
8.2.2.5 Hướng chuyển động
Hai ký tự cuối cùng của mã nhận dạng vị trí đo cho cảm biến phải là /N (thuận) hoặc /R (nghịch) để xác định hướng của cảm biến được lắp như trên Hình 6.
Hình 6 - Nhận dạng chuyển động của cảm biến
Chuyển động đi vào cảm biến được xác định là dương (+), chuyển động ra xa cảm biến được xác định là âm (-) như trên Hình 7.
Chuyển động của máy dọc trục theo hướng "Z" phải được ký hiệu là chuyển động dương. Khi cảm biến được lắp theo cách mà chuyển động dương về phía cảm biến tạo ra tín hiệu đầu ra dương thì cảm biến phải được ký hiệu là "/N" (thuận). Tương tự, khi chuyển động theo hướng Z tạo ra tín hiệu âm đầu ra, cảm biến phải được ký hiệu là "/R" (nghịch).
Hình 7 - Cảm biến chuyển động thuận và nghịch
Hướng góc sẽ xác định hướng chuyển động của các cảm biến được gắn hướng kính. Do đó, nên sử dụng giá trị mặc định /N (bình thường) cho các cảm biến được gắn hướng kính.
8.2.3 Nhận dạng trục (shfld) và vị trí ổ trục (brgPos)
Kiểu dữ liệu của shfld phải là VISIBLE STRING255.
Kiểu dữ liệu của brgPos phải là VISIBLE STRING255.
Để mô tả các phép đo giám sát tình trạng, cần có thuộc tính dữ liệu để mô tả cách phân bổ cảm biến vật lý. Các phép đo được ghi lại từ các cảm biến lắp trên bộ truyền động của tuabin gió có thể được đề cập như sau:
1) thành phần của tuabin gió trên bộ truyền động,
2) một trục cụ thể của thành phần tuabin gió, và
3) ổ trục cụ thể của thành phần tuabin gió.
Hình 8 cho thấy nguyên lý nhận dạng trục và ổ trục được sử dụng để xác định một vị trí cụ thể trên hộp số tuabin gió với hộp số hành tinh ba cấp. Nếu sử dụng số để nhận dạng thì trục và ổ trục phải được nhận biết bằng số tăng dần theo hướng Z từ trục rôto đến máy phát điện.
Hình 8 - Nguyên lý nhận dạng trục và ổ trục dọc theo hệ thống truyền động
Bảng 15 cung cấp chi tiết hơn về các trục và giai đoạn riêng lẻ của hộp số được minh họa bằng cách sử dụng chữ viết tắt ID trục kết hợp với id vị trí ổ trục hoặc thay vào đó là kết hợp với số trục và số vị trí ổ trục.
Bảng 15 - Nhận dạng trục hộp số và ổ trục
| ID trục | Tên trục | Vị trí ổ trục | Thành phần hoặc thành phần phụ | ||
| No | Id | Sử dụng id. trục | Sử dụng thứ tự trục | ||
| 1 | MnShf | Trục chính | MnShf.1 | 1.1 | Ổ trục chính |
| 2 | CrShf | Đỡ | CrShf.1 | 2.1 | Ổ trục trung gian |
| 3 | PlaShf | Trục hành tinh 1 | PlaShf1.1 | 3.1 | Ổ trục bánh răng hành tinh |
| 4 |
| Trục hành tinh 2 | PlaShf2.1 | 4.1 |
|
| 5 |
| Trục hành tinh 3 | PlaShf3.1 | 5.1 |
|
| 6 | SuShf | Trục mặt trời | SuShf.1 | 6.1 | Ổ trục bánh răng mặt trời |
|
|
|
| SuShf.2 | 6.2 |
|
| 7 | IssShf | Trục trung gian | IssShf.1 | 7.1 | Ổ trục trung gian |
|
|
|
| IssShf.2 | 7.2 |
|
| 8 | HssShf | Trục tốc độ cao | HssShf.1 | 8.1 | Ổ trục tốc độ cao |
|
|
|
| HssShf.2 | 8.2 |
|
| 9 | GnShf | Trục máy phát điện | GnShf.1 | 9.1 | Ổ trục máy phát điện |
|
|
|
| GnShf.2 | 9.2 |
|
Tham khảo Phụ lục A và Phụ lục B để biết thêm thông tin về cách áp dụng các thuộc tính lớp dữ liệu được xác định trong điều 8.2.3 này.
8.2.4 Loại phép đo (mxType)
Kiểu dữ liệu của thuộc tính dữ liệu mxType phải là VISIBLE STRING255. mxType xác định phép đo cụ thể, giá trị vô hướng (bộ mô tả) hoặc phép đo mảng, ví dụ như phổ tự động hoặc dạng sóng thời gian. Cần lưu ý rằng kiểu dữ liệu này cho phép bất kỳ nhà cung cấp nào tạo tiện ích mở rộng với tên độc quyền cụ thể mới.
Tên được đề xuất cho thuộc tính dữ liệu mxType được xác định trong Phụ lục A.
Mục tiêu của việc xác định một tập hợp tên dữ liệu được khuyến nghị cho các thuộc tính mxType là tạo ra một sơ đồ thống nhất để xác định các giá trị giám sát tình trạng đo được cho biết tình trạng thực tế của tuabin gió.
Phụ lục A
(tham khảo)
Giá trị mxType được đề xuất
A.1 Khái quát về tên thẻ và tên dữ liệu của lớp WCON
Phụ lục này và Phụ lục B đề xuất quy ước đặt tên có hệ thống cho các giá trị thuộc tính CMM "mxType" và "trd".
A.2 Ánh xạ các thẻ đo tới mxTypesA
A.2.1 Quy định chung
Một phần của phép đo giám sát tình trạng là loại phép đo VISIBLE STRING255 (mxType).
Khi sử dụng dữ liệu rung để theo dõi tình trạng, các tín hiệu thô từ bộ chuyển đổi rung chứa nhiều thông tin về bộ phận máy. Không giống như giá trị quá trình truyền thống, như nhiệt độ được đo tại một vị trí nhất định, tín hiệu thô từ cảm biến rung có thể được xử lý thêm để trích xuất một số loại phép đo khác nhau.
Phụ lục này khuyến nghị quy ước đặt tên cho các loại phép đo phổ biến nhất nhằm cung cấp mức độ đồng nhất của các mô hình dữ liệu ngay cả khi chúng được triển khai bởi nhiều nhà cung cấp hệ thống giám sát tình trạng khác nhau. Danh sách VISIBLE STRING255 này có thể được mở rộng bằng các loại phép đo độc quyền.
A.2.2 Giá trị vô hướng (MV) (Bộ mô tả)
Giá trị vô hướng là quá trình xử lý sau tín hiệu rung thô thành một hoặc nhiều giá trị vô hướng, còn được gọi là bộ mô tả. Mỗi giá trị mô tả được sử dụng để chỉ ra một chế độ lỗi nhất định của bộ phận máy được giám sát. Ví dụ, một bộ mô tả có thể cho biết liệu có sự cố ổ trục hay không bằng cách đo mức độ rung ở vòng ngoài của một ổ trục nhất định, một bộ mô tả khác có thể cho biết mức độ rung của tốc độ chạy của trục và có thể biểu thị sự không thẳng hàng, mất cân bằng hoặc các sự cố liên quan đến trục khác.
A.2.3 Phép đo mảng (SVA) - Miền tần số
Đây là các loại phép đo trong đó dạng sóng thời gian thô được cảm biến ghi lại được xử lý sau thành các loại phép đo mảng trong miền tần số. Loại phép đo phổ biến nhất là phổ tự động (AS).
A.2.4 Phép đo mảng (SVA) - Miền thời gian
Đây là các loại phép đo gần nhất với dạng sóng thời gian thô được cảm biến ghi lại. Thông thường, tín hiệu dạng sóng thời gian thô có thể được lọc để chỉ biểu thị dữ liệu trong một dải tần số nhất định nhằm thể hiện các đặc điểm cụ thể của dạng sóng thời gian. Trong thực tế, tín hiệu miền thời gian sẽ luôn bị giới hạn bởi dải tần số tối đa do phần cứng của hệ thống ghi tín hiệu quyết định. Các tín hiệu chưa được lọc rất phù hợp để phân tích chi tiết bằng nhiều loại công cụ phân tích.
A.3 Giá trị mxType
Bảng A.1 đưa ra danh sách các loại phép đo phổ biến được khuyến nghị sử dụng khi thích hợp.
Bảng A.1 - Ví dụ về ánh xạ có thể áp dụng từ thẻ tới MxType
|
| Loại phép đo (giá trị vô hướng, mô tả) |
| Thẻ | Giải thích |
| ISOA | Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền tăng tốc |
| ISOV | Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền vận tốc |
| ISOD | Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền dịch chuyển |
| ISOA-21[0.1-10] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 0,1 Hz - 10 Hz. Miền tăng tốc. |
| ISOV-21[0,1-10] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 0,1 Hz - 10 Hz. Miền vận tốc |
| ISOV-21[10-1k] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz- 1 kHz. Miền vận tốc |
| ISOA-21[10-1k] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 1 kHz. Miền tăng tốc |
| ISOA-21[10-2k] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 2 kHz. Miền tăng tốc |
| ISOA-21[10-5k] | Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 5 kHz. Miền tăng tốc |
| HFBP | Mức rung RMS ở một dải tần thuộc dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục |
| HFPK | Mức rung cực đại trong một dải tần thuộc dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục. |
| HFCF | Mức hệ số đỉnh trong một dải tần ở dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục. |
| TMF | Mức rung ở tần số ăn khớp răng. |
| 2TMF | Mức độ rung ở mức 2 hàng tần số ăn khớp răng. |
| 3TMF | Mức độ rung ở mức 3 hàng tần số ăn khớp răng. |
| 1MA | Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 1 |
| 2MA | Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 2 |
| 3MA | Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 3 |
| <r>MA | Mức độ rung ở bất kỳ tỷ lệ nào với tốc độ chạy. "r" thể hiện tỷ lệ. Ví dụ: 0,5 MA |
| 1PH | Giá trị pha ở tốc độ chạy của trục. Pha bậc 1 |
| 2PH | Giá trị pha ở tốc độ chạy của trục. Pha bậc 2 |
| BP[<lf>-<uf>] | Mức rung RMS tổng thể trong dải được giới hạn bởi tần số giới hạn dưới (lf) đến tần số giới hạn trên (uf). Miền tăng tốc. Ví dụ: BP[300-700] |
| BP[<lf>-<uf>]pk | Mức rung giá trị đỉnh trong dải được giới hạn bởi tần số giới hạn dưới (lf) đến tần số giới hạn trên. Miền tăng tốc. Ví dụ: BP[300-700]pk |
| BPV[<lf>-<uf>] | Mức rung RMS tổng thể trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf). Miền vận tốc. Ví dụ: BPV[300-700] |
| BPV[<lf>-<uf>]pk | Mức rung giá trị đỉnh trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf). Miền vận tốc. Ví dụ: BPV[300-700]pk |
| CF[<lf>-<uf>] | Mức hệ số đỉnh, trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf). Ví dụ: CF[300-700] |
| BPFO | Mức rung ở tần số bi đi qua của vòng ngoài của ổ trục |
| BPFI | Mức rung ở tần số bi đi qua của vòng trong của ổ trục |
| BSF | Mức độ rung ở tần số quay bi của ổ trục |
| 2*BSF | Mức độ rung ở tần số quay của bi gấp đôi tần số quay của ổ trục |
| FTF | Mức rung ở tần số truyền cơ bản của ổ trục. Tần số truyền động cơ bản có liên quan đến khung ổ trục |
| Tác hại[<nr>X,<mr>X] | Căn bậc hai của tổng bình phương các mức rung RMS của họ sóng hài. "X" có thể là tần số liên quan đến bất kỳ bộ mô tả nào, ví dụ như BPFI. "r" mô tả tỷ lệ. "n" và "m" là các thừa số nhân. Ví dụ 1: Thẻ: Harm[BPFI,4BPFI] trong đó n = 1, r = 1, m = 4. là căn bậc hai của tổng bình phương của họ hài hòa của BPFI đến 4BPFI. Ví dụ 2: Thẻ: Harm[1.5MA.6.5MA] n = 3, r = 0,5, m = 13 là căn bậc hai của tổng bình phương của một nửa bậc. |
| SB[<-sp->,<cf>] | Căn bậc hai của tổng bình phương các mức rung RMS của họ dải biên. "cf biểu thị tần số trung tâm và có thể là tần số liên quan đến bất kỳ ký hiệu mô tả nào, ví dụ như TMF. "-sp-" là khoảng cách của các dải biên và có thể là tần số liên quan đến bất kỳ bộ mô tả nào, ví dụ như 1 MA. Trong trường hợp này, bộ mô tả sẽ chỉ ra họ dải biên xung quanh TMF với khoảng cách tương ứng với tốc độ chạy trục 1 MA. Ví dụ: Thẻ: SB[-1MA-,TMF] |
| 1OV | Vector thứ tự. Độ lớn và pha của mức rung ở tốc độ chạy |
| 2OV | Vector thứ tự. Độ lớn và Pha của mức rung ở tốc độ chạy gấp đôi |
| AUS | Phổ tự động |
| AUS[<lf>-<uf>] | Phổ tự động trong dải tần số được chỉ định Ví dụ: Thẻ: AUS[0-2k] |
| TAUS hoặc OAUS | Phổ tự động được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật. |
| EAUS | Phổ tự động đường bao |
| EAUS[<elf>-<euf>,<lf>-<uf>] | Phổ tự động đường bao trong dải tần số được quy định (dải giải điều chế và phân tích theo quy định) Ví dụ: Thẻ: EAUS[0-1k,4k-8k] Dải phân tích từ 0 kHz đến 1 kHz, dải điều chế từ 4 kHz đến 8 kHz. |
| TEAUS hoặc OEAUS | Phổ tự động của đường bao được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật. |
| ZAUS | Phổ tự động được phóng to |
| TWF | Dạng sóng thời gian |
| TTWF hoặc OTWF | Dạng sóng thời gian được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật. |
| TWF[<lf>-<uf>] | Dạng sóng thời gian giới hạn băng tần Ví dụ: Thẻ: TWF[2k-5k] |
| ETFF | Dạng sóng thời gian đường bao |
| TETWF or OETWF | Dạng sóng thời gian đường bao được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật. |
| PC | Cepstrum công suất |
| TPC or OPC | Phổ cepstrum công suất được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật. |
Phụ lục B
(tham khảo)
Ứng dụng thuộc tính dữ liệu trong mô tả phép đo giám sát tình trạng để đặt tên thẻ đo
B.1 Quy định chung
Trong nhiều trường hợp, cần có cách đặt tên riêng cho các thẻ đo rung cho các loại phép đo khác nhau trên tuabin gió. Các thẻ là những gì người dùng liên quan đến khi có được cái nhìn tổng quan về trạng thái của tuabin, do đó điều quan trọng là phải sử dụng cú pháp nhất quán cho các tên này. Phụ lục này trình bày các ví dụ về cách áp dụng thuộc tính dữ liệu cho các phép đo giám sát tình trạng để tạo tên thẻ duy nhất và mang tính thông tin.
B.2 Nguyên tắc đặt tên sử dụng thuộc tính dữ liệu trong CMM CDC
Việc đặt tên cho các loại phép đo được chia thành hai nhóm.
a) Các loại phép đo liên quan đến tốc độ. Loại phép đo này có liên quan đến một tần số cụ thể. Tốc độ chạy của trục hoặc các tần số liên quan đến tốc độ chạy như tần số ăn khớp hoặc tần số ổ trục như tần số bi đi qua của vòng bên ngoài.
b) Các loại phép đo không liên quan đến tốc độ. Loại phép đo này không điều chỉnh các đặc tính của nó theo tốc độ chạy. Nghĩa là phép đo có dải tần số cố định. Phép đo không liên quan trực tiếp đến một bộ phận máy cụ thể như trục hoặc ổ trục như loại phép đo liên quan đến tốc độ.
Sử dụng các thuộc tính được xác định trong Điều 8 để mô tả vị trí cảm biến, loại và hướng của nó, theo sau là mục tiêu đo (nếu nó liên quan đến tốc độ), ví dụ như một trục cụ thể và mô tả chính xác loại phép đo. Các dấu chấm giữa nhận dạng cảm biến (trd), mục tiêu và loại được sử dụng để làm cho thẻ dễ đọc hơn. Tham khảo các ví dụ dưới đây.
Hình B.1 - Nguyên tắc đặt tên cho thuộc tính dữ liệu trd
B.3 Ví dụ
Bảng B.1 hiển thị các ví dụ về tên thẻ có thể được quy định trong thuộc tính dữ liệu "d" của lớp CMM cùng với ví dụ về tên dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp sẽ được sử dụng trong lớp WCON.
Bảng B.1 - Ví dụ về tên thẻ và tên dữ liệu ngắn tương ứng
| Tên thẻ so với tên đối tượng dữ liệu | ||
| Thẻ (được chỉ định trong phần “d” thuộc tính dữ liệu) | Tên đối tượng dữ liệu | Giải thích |
| GnDe.ISOA | ConMes001 | Một phép đo tổng thể ở đầu truyền động của máy phát điện |
| GbxIss.1TMF | ConMes002 | Tần số ăn khớp răng của cấp trung gian hộp số. Mục tiêu mô tả là IssShf nhưng có thể bỏ qua nếu mối quan hệ trục của phép đo là rõ ràng. |
| GbxHss.HssShf.2.BPFO | ConMes003 | Mức độ rung ở tần số vòng ngoài của ổ trục vị trí số 2 được tính theo hướng Z trên trục tốc độ cao của hộp số. Ở đây, ví dụ cho thấy BPFO liên quan đến tốc độ chạy của HssShf. |
| GbxPs.PIShf.TPC | ConMes004 | Cepstrum công suất theo dõi liên quan đến tốc độ của trục hành tinh. |
| NacZdir.BP[0,1-10] | ConMes005 | Mức rung của tháp theo phương Z trong dải tần số 0,1 Hz - 10 Hz. |
| GbxHss.HssShf.Harm[2X,6X] | ConMes006 | Căn bậc hai của tổng bình phương của sóng hài bậc 2 đến bậc 6 của tốc độ chạy của HssShf. |
Phụ lục C
(tham khảo)
Các ví dụ về bin giám sát tình trạng
C.1 Ví dụ 1: Bin một chiều
Trong ví dụ này:
• 5 bin
• Chiều 1: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)
• Đặt tên các đối tượng dữ liệu, ví dụ WBn
a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong 5 bin theo Bảng C.1.
Bảng C.1 - Ví dụ 1 về CMB
| Nút logic: WCON | |
| WBn1 | CMB |
| WBn2 | CMB |
| WBn3 | CMB |
| WBn4 | CMB |
| WBn5 | CMB |
b) Cấu hình 5 bin (5 trường hợp CMB) theo Bảng C.2 và Hình C.1.
Bảng C.2 - Ví dụ 1 đối tượng dữ liệu CMB
| Lớp dữ liệu chung: CMB | |
| Ref | ObjectReference |
| Min | FLOAT32 |
| Max | FLOAT32 |
Hình C.1 - Ví dụ 1 về cấu hình bin
C.2 Ví dụ 2: Bin hai chiều
Trong ví dụ này:
• 16 bin
• Chiều 1: Giá trị tốc độ gió (WNAC.WdSpd)
• Chiều 2: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)
• Đặt tên các đối tượng dữ liệu, ví dụ PcBn
a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong 16 bin theo Bảng C.3.
Bảng C.3 - Ví dụ 2 về CMB
| Nút logic: WCON | |
| PcBn1 | CMB |
| PcBn2 | CMB |
| PcBn3 | CMB |
| PcBn4 | CMB |
| PcBn5 | CMB |
| PcBn6 | CMB |
| PcBn7 | CMB |
| PcBn8 | CMB |
| PcBn9 | CMB |
| PcBn10 | CMB |
| PcBn11 | CMB |
| PcBn12 | CMB |
| PcBn13 | CMB |
| PcBn14 | CMB |
| PcBn15 | CMB |
| PcBn16 | CMB |
b) Cấu hình 16 bin (16 trường hợp CMB) theo Bảng C.4 và Hình C.2.
Bảng C.4 - Ví dụ 2 đối tượng dữ liệu CMB
| Lớp dữ liệu chung: CMB | |
| ref | ObjectReference |
| min | FLOAT32 |
| max | FLOAT32 |
Hình C.2 - Ví dụ 2 về cấu hình bin
C.3 Ví dụ 3: Bin hai chiều chồng lên nhau
Trong ví dụ này:
• 5 bin
• Chiều 1: Giá trị chế độ vận hành máy phát điện WGEN.GnOpMod)
• Chiều 2: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)
• Đặt tên các đối tượng dữ liệu ví dụ WGNOpModBn
a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong số 5 bin:
Bảng C.5 - Ví dụ 3 về CMB
| Nút logic: WCON | |
| WGnOpModBn1 | CMB |
| WGnOpModBn2 | CMB |
| WGnOpModBn3 | CMB |
| WGnOpModBn4 | CMB |
| WGnOpModBn5 | CMB |
b) Cấu hình 5 bin (5 trường hợp CMB) theo Bảng C.6 và Hình C.3.
Bảng C.6 - Ví dụ 3 đối tượng dữ liệu CMB
| Lớp dữ liệu chung: CMB | |
| ref | ObjectReference |
| min | FLOAT32 |
| max | FLOAT32 |
Hình C.3 - Ví dụ 3 về cấu hình bin
Phụ lục D
(tham khảo)
Ví dụ ứng dụng
D.1 Tổng quan về CDC cần thiết cho TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6)
Hình D.1 cho thấy các CDC chính được sử dụng để chứa dữ liệu giám sát tình trạng được liên kết với nhau như thế nào.
Hình D.1 - Mối liên kết của các CDC
Phần giữ chỗ trung tâm của dữ liệu giám sát tình trạng là CMM. Đối tượng này sẽ kế thừa từ một đối tượng dữ liệu con chứa các giá trị đo thực tế (MV, SVA, CMV, CMVA). Thông thường sẽ chỉ có một đối tượng giữ giá trị đo. Sau đó cũng sẽ có một tham chiếu đến đối tượng bin giám sát tình trạng (CMB).
Đối tượng CMM cũng chứa một tập hợp các giá trị dữ liệu tùy chọn để mô tả phép đo giám sát tình trạng hiện có.
D.2 Cách áp dụng dữ liệu cho CDC
Trong ví dụ này, chúng tôi thiết lập một thiết bị logic có tên là thiết bị giám sát tình trạng (CMD), nút logic mặc định LNN0 bao gồm bảng tên CDC và Nút logic WCON chứa các đối tượng dữ liệu cho ví dụ này như được chỉ ra trong Bảng D.1 cho đến Bảng. D.4
Bảng D.1 - Tổng quan về đối tượng
| Thiết bị logic (LD) | Nút logic (LN) | Đối tượng dữ liệu (CDC) | Đối tượng dữ liệu phụ (CDC) | |
| CMD |
|
|
| |
| + | LNN0 |
|
| |
| + | Bảng tên (LPL) |
| ||
|
|
| |||
| + | WCON |
|
| |
| + | CMM |
| ||
| + | MV* | |||
| + | SVA | |||
| + | CMV* | |||
| + | CMVA | |||
| + |
| CMB |
| |
| + | WALM* | ALM* |
| |
Bảng D.2 - Bảng tên (LPL)
| Lớp LPL | ||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu thuộc tính dữ liệu | Giá trị thuộc tính dữ liệu |
| DataName |
| Bảng tên |
| name |
| Lorem ipsum |
| TurbineType |
| 2,8 MW XXYY |
| GearRatio |
| 99.9898 |
Bảng D.3 - Ví dụ về CDC: Phép đo giám sát tình trạng (CMM)
| Lớp CMM | ||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Loại thuộc tính dữ liệu | Giá trị thuộc tính dữ liệu |
| Tên dữ liệu |
| ConMes001 |
| Đối tượng dữ liệu con: mảng giá trị vô hướng (SVA) | ||
| instMagF | Mảng [0..numSV-1] của số thực | 5,680 61 x 10 0 2,018 94 x 10 0 2,011 42 x 10 - 1 4,446 90 x 10 - 2 … 2,628 55 x 10 - 1 |
| numSV | INT32U | 401 |
| q | Quality | Hiệu lực: Tốt tràn: sai outOfRange: sai badReference: sai dao động: sai Lỗi: sai (nếu Bias điện áp trên xxx thì đúng) olData: sai không chính xác: sai nguồn: quy trình thử nghiệm: sai operatorBlocked: sai |
| Thuộc tính dữ liệu CMM | ||
| bnRef | CMB | WCON/WBn4 |
| startTime | Timestamp | 01-07-2011 07:20:28:461 |
| trd | VISIBLE STRING255 | GbxHSS.AC090R |
| shfld | VISIBLE STRING255 | 8 |
| mxType | VISIBLE STRING255 | TAUS |
| offset | FLOAT | 0 |
| delta | FLOAT | 25,0 |
| units | Unit | Hz |
| d | String | GbxHSS.AC090R.TAUS_0-10000 |
Bảng D.4 - Ví dụ về CDC: Bin giám sát tình trạng (CMB)
| Lớp CMB | ||
| Tên thuộc tính | Loại thuộc tính | Giá trị thuộc tính |
| Dataname |
| WBn4 |
| ref1 | ObjectReference | LD/WGEN.W |
| min | FLOAT | 2 000,0 |
| max | FLOAT | 2 200,0 |
D.3 Cách áp dụng báo động
Việc xác định và xử lý các báo động phải sử dụng các lớp được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) bằng cách sử dụng nút logic WALM và lớp dữ liệu chung ALM.
Nút logic WALM hoạt động như một vùng chứa cho một nhóm báo động và trong tiêu chuẩn này, một WALM làm vùng chứa cho tất cả các báo động CMD có thể có.
Mỗi báo động phải được xác định bằng cách sử dụng lớp ALM và sau đó được gán cho vùng chứa WALM. Bằng cách đó, khách hàng có thể đăng ký nút WALM và do đó được thông báo mỗi khi có báo động BẬT hoặc TẮT. Ví dụ bên dưới hiển thị báo động đang hoạt động đối với báo động "Vượt quá mức rung trục tốc độ cao của hộp số". Bảng D.5 hiển thị đối tượng dữ liệu của một trường hợp báo động duy nhất:
Bảng D.5 - Ví dụ về CDC: Xác định báo động (ALM)
| Lớp ALM | |||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Loại thuộc tính dữ liệu | Giá trị thuộc tính dữ liệu | |
| Tên dữ liệu |
| ConAlm0001 | |
| st | ENS (Trạng thái được liệt kê) | ||
|
| stVal | ENUMERATED | ON=1 |
|
| q | Quality |
|
|
| t | TimeStamp | Hiển thị thời gian tăng của báo động |
| oldSt | ENS (Trạng thái được liệt kê) này thực chất là bản sao của trạng thái cuối cùng cho "st". | ||
|
| stVal | ENUMERATED | OFF=2 |
|
| q | Quality |
|
|
| t | TimeStamp | Hiển thị thời gian giảm, khi báo động biến mất lần cuối |
|
|
|
|
|
| almAck | SPC (Điểm duy nhất có thể điều khiển) Đây là lệnh được sử dụng để xác nhận báo động, nếu cần | ||
|
| stVal | BOOLEAN | SAI | ĐÚNG |
|
| q | Quality |
|
|
| t | TimeStamp | Dấu thời gian cho lần kích hoạt cuối cùng của lệnh này |
| almLev | ENUMERATED | Bình thường=2 ánh xạ tới "Mức độ rung báo động | |
|
| VISIBLE STRING255 |
Độ rung trục hộp số tốc độ cao vượt quá mức | |
| d | |||
Sau đó, lớp Nút logic WALM sẽ giữ việc xác định báo động ở trên và tất cả các báo động CMS có thể xảy ra khác có thể xảy ra như trong Bảng D.6.
Bảng D.6 - Ví dụ LN: Xác định vùng chứa báo động
| Nút logic WALM | ||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giá trị đối tượng dữ liệu |
| <Tên báo động> | ALM | ConAlm0001 |
| <tên báo động> | ALM | ConAlm0002 |
| ... |
|
|
| <tên báo động> | ALM | ConAlm000n |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), hệ thống phát điện gió, Phần 25: Truyền thông để (all parts), Wind energy generation systems - Part 25-x: Communications for monitoring and control of wind power plants
[2] ISO 10816-3, Mechanical vibration - Evaluation of machine vibration by measurements on non-rotating parts - Part 3: Industrial machines with nominal power above 15 kW and nominal speeds between 120 r/min and 15 000 r/min when measured in situ
[3] ISO 10816-21, Mechanical vibration - Evaluation of machine vibration by measurements on non-rotating parts - Part 21: Horizontal axis wind turbines with gearbox
[4] ISO 13379-1:2012, Condition monitoring and diagnostics of machines - Data interpretation and diagnostics techniques - Part 1: General guidelines
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chữ viết tắt
5 Quy định chung
5.1 Tổng quan
5.2 Mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng
5.3 Hệ tọa độ áp dụng để xác định hướng và góc
5.4 Khái niệm bin trạng thái vận hành
6 Nút logic để giám sát tình trạng tuabin gió
6.1 Quy định chung
6.2 Các nút logic kế thừa từ TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)
6.3 Nút logic giám sát tình trạng tuabin gió WCON
7 Các lớp dữ liệu chung để theo dõi tình trạng tuabin gió
8 Định nghĩa thuộc tính CMM của lớp dữ liệu chung
Phụ lục A (tham khảo) Giá trị mxType được đề xuất
Phụ lục B (tham khảo) Ứng dụng thuộc tính dữ liệu trong mô tả phép đo giám sát tình trạng để đặt tên thẻ đo
Phụ lục C (tham khảo) Các ví dụ về bin giám sát tình trạng
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ ứng dụng
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!