Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-6:2025 IEC 61400-25-6:2016 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng

Số hiệu: TCVN 10687-25-6:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Điện lực
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-6:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-6:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-6:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-6:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10687-25-6:2025

IEC 61400-25-6:2016

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-6: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - CÁC LỚP NÚT LOGIC VÀ CÁC LỚP DỮ LIỆU ĐỂ GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG

Wind energy generation systems - Part 25-6: Communications for monitoring and control of wind power plants - Logical node classes and data classes for condition monitoring

Lời nói đầu

TCVN 10687-25-6:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 61400-25-6:2016;

TCVN 10687-25-6:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:

- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phần 1: Yêu cầu thiết kế

- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi

- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi

- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió

- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió

- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng

- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phần 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh

- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan

- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo

- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình

- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học

- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc

- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto

- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét

- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình

- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin

- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông

- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp

- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng

- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình

- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió

- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung

- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình

- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan

- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub

- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất

TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió

 

Lời giới thiệu

Bộ IEC 61400-25 xác định các mô hình thông tin và mô hình trao đổi thông tin dùng cho việc giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió. Phương pháp mô hình hóa (áp dụng cho cả mô hình thông tin và mô hình trao đổi thông tin) trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) và TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) sử dụng các định nghĩa trừu tượng về lớp và dịch vụ, nhằm đảm bảo rằng các đặc tả không phụ thuộc vào ngăn xếp giao thức truyền thông đặc trưng, các triển khai và hệ điều hành. Việc ánh xạ các định nghĩa trừu tượng này sang các giao thức truyền thông cụ thể được quy định trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).

Tiêu chuẩn này xác định mô hình thông tin cho dữ liệu giám sát tình trạng và giải thích cách sử dụng các định nghĩa hiện có trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) cũng như các phần mở rộng cần thiết để mô tả và trao đổi thông tin liên quan đến việc giám sát tình trạng của tuabin gió. Các mô hình thông tin giám sát tình trạng được xác định trong tiêu chuẩn này có thể đại diện cho dữ liệu được cung cấp bởi cảm biến hoặc thông qua tính toán.

Trong nội dung của tiêu chuẩn này, giám sát tình trạng là một quá trình nhằm quan sát các thành phần hoặc cấu trúc của một tuabin gió hoặc nhà máy điện gió trong một khoảng thời gian để đánh giá trạng thái và bất kỳ thay đổi nào của chúng, nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu của sự cố sắp xảy ra. Với mục tiêu có thể giám sát các thành phần và cấu trúc trong điều kiện vận hành xấp xỉ nhau, tiêu chuẩn này giới thiệu khái niệm bin trạng thái vận hành. Khái niệm này mang tính đa chiều để phù hợp với mục đích phân loại các điều kiện vận hành phức tạp thành các hoàn cảnh có thể so sánh được.

Giám sát tình trạng thường được sử dụng như một kỹ thuật bảo trì dự đoán hoặc bảo trì theo tình trạng (CBM). Tuy nhiên, còn có các kỹ thuật bảo trì dự đoán khác cũng có thể được sử dụng, bao gồm cả việc sử dụng giác quan con người (nhìn, nghe, cảm nhận, ngửi) hoặc các kỹ thuật giám sát tính năng của máy. Những phương pháp này cũng có thể được xem là một phần của giám sát tình trạng.

Kỹ thuật giám sát tình trạng

Các kỹ thuật giám sát tình trạng tạo ra dữ liệu cần được mô hình hóa bao gồm nhưng không giới hạn ở các giá trị được đo hoặc được xử lý, ví dụ như:

a) đo và phân tích rung;

b) đo và phân tích mảnh vụn trong dầu;

c) đo và phân tích nhiệt độ;

d) đo và phân tích bằng cảm biến biến dạng;

e) đo và phân tích âm thanh.

Các thành phần và cấu trúc có thể được giám sát thông qua quá trình thu thập dữ liệu tự động hoặc thủ công.

Thiết bị giám sát tình trạng

Các chức năng giám sát tình trạng có thể được đặt trong các thiết bị vật lý khác nhau. Một số thông tin có thể được cung cấp bởi thiết bị điều khiển tuabin (TCD), trong khi một số khác có thể được cung cấp bởi thiết bị giám sát tình trạng bổ sung (CMD). Nhiều bên khác nhau có thể yêu cầu trao đổi các giá trị dữ liệu nằm trong TCD và/hoặc CMD. Một thiết bị SCADA có thể yêu cầu dữ liệu từ TCD và/hoặc CMD; một CMD cũng có thể yêu cầu dữ liệu từ TCD. Việc trao đổi thông tin giữa một tác nhân và một thiết bị trong nhà máy điện gió cần sử dụng các dịch vụ trao đổi thông tin được định nghĩa trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3). Bản tóm tắt của nội dung trên được thể hiện trên Hình 1.

Hình 1 - Giám sát tình trạng với các chức năng TCD/CMD riêng rẽ

Trình độ công nghệ hiện tại trong ngành điện gió là cấu trúc liên kết sử dụng các thiết bị riêng biệt cho chức năng điều khiển và giám sát tình trạng. Dựa trên thực tế này, việc mô hình hóa thông tin và mô hình hóa trao đổi thông tin trong tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cấu trúc gồm TCD và CMD.

TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6) là phần mở rộng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), tập trung vào việc giám sát tình trạng.

 

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-6: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - CÁC LỚP NÚT LOGIC VÀ CÁC LỚP DỮ LIỆU ĐỂ GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG

Wind energy generation systems - Part 25-6: Communications for monitoring and control of wind power plants - Logical node classes and data classes for condition monitoring

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các mô hình thông tin liên quan đến giám sát tình trạng của các nhà máy điện gió và trao đổi thông tin về các giá trị dữ liệu liên quan đến các mô hình này.

CHÚ THÍCH: Sự phù hợp với TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6) về nguyên tắc là phù hợp với TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) và TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).

Hình 2 minh họa luồng thông tin của một hệ thống sử dụng tính năng giám sát tình trạng để thực hiện bảo trì dựa trên tình trạng. Hình minh họa cách các giá trị dữ liệu được tinh chỉnh và tập trung thông qua luồng thông tin, đạt được mục tiêu cuối cùng là bảo trì dựa trên tình trạng; các hành động được thực hiện thông qua việc ban hành lệnh làm việc cho các nhóm bảo trì nhằm ngăn chặn thiết bị của nhà máy điện gió ngừng cung cấp dịch vụ theo dự kiến.

Hình 2 - Sơ đồ luồng thông tin giám sát tình trạng

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-2: Truyền thông giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin

TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-3: Truyền thông giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ tới hồ sơ truyền thông

TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp

TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-1: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Nguyên tắc và mô hình

IEC 61400-25-1:2006 1) , Wind turbines - Part 25-1: Communications for monitoring and control of wind power plants - Overall description of principles and models (Hệ thống phát điện gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên tắc và mô hình)

IEC 61850-7-2:2010 2) , Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI))

IEC 61850-7-3:2010 3) , Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-3: Basic communication structure - Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp dữ liệu chung)

ISO 13373-1:2002, Condition monitoring and diagnostics of machines - Vibration condition monitoring Part 1: General procedures (Giám sát và chẩn đoán tình trạng máy - Giám sát tình trạng rung - Phần 1: Quy trình chung)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 61400-25-1, TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4) và TCVN 10687-25-5 (IEC 61400-25-5) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:

3.1

Tác nhân (actor)

Bất kỳ thực thể nào nhận (gửi) giá trị dữ liệu từ (đến) thiết bị khác.

Chú thích 1: Ví dụ về tác nhân có thể là hệ thống SCADA, hệ thống bảo trì, chủ sở hữu, v.v...

3.2

Bắt buộc (mandatory)

M

Nội dung cụ thể được cung cấp để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này.

3.3

Tùy chọn (optional)

O

Nội dung cụ thể có thể được cung cấp để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này.

3.4

Có điều kiện (conditional)

C

Tùy thuộc vào các điều kiện quy định, nội dung cụ thể được xác định để đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn này.

3.5

Phân tích tần số (frequency analysis)

Dạng sóng thời gian thô được ghi lại bằng cảm biến được xử lý sau thành các kiểu đo trong miền tần số.

Chú thích 1: Kiểu đo phổ biến nhất là phổ tự động (AUS).

3.6

Giá trị vô hướng (scalar value)

Kiểu dữ liệu biểu thị một đại lượng có thể được mô tả bằng một số, ví dụ, nhiệt độ.

Chú thích 1: Giá trị vô hướng là quá trình xử lý sau tín hiệu rung thô thành một hoặc nhiều giá trị vô hướng, còn được gọi là bộ mô tả (xem ISO 13379-1:2012). Mỗi giá trị mô tả (vô hướng) được sử dụng để chỉ ra sự có mặt của một chế độ lỗi nhất định của bộ phận máy được giám sát. Ví dụ, một bộ mô tả có thể cho biết liệu có sự cố ổ trục hay không bằng cách đo mức độ rung ở vòng ngoài của một ổ trục nhất định, một bộ mô tả khác có thể cho biết mức độ rung của tốc độ quay của trục và có thể biểu thị độ lệch, mất cân bằng hoặc các sự cố liên quan đến trục khác.

3.7

Dạng sóng thời gian (time waveform)

Tín hiệu rung được lấy mẫu được ghi lại từ bộ chuyển đổi

Chú thích 1: Việc ghi dạng sóng thời gian có độ dài thời gian nhất định và biểu thị mức rung thực tế tại bất kỳ trường hợp nào trong quá trình ghi dạng sóng.

3.8

Giá trị hiệu dụng (root mean square value)

RMS

Thước đo mức tín hiệu được tính bằng cách bình phương giá trị tức thời của tín hiệu, lấy trung bình các giá trị bình phương theo thời gian và lấy căn bậc hai của giá trị trung bình

Chú thích 1: Giá trị RMS là giá trị được sử dụng để tính năng lượng hoặc công suất trong tín hiệu.

4 Chữ viết tắt

CDC

Common data class

Lớp dữ liệu chung

CM

Condition monitoring (function)

Giám sát tình trạng (chức năng)

CMD

Condition monitoring device

Thiết bị giám sát tình trạng

DC

Data class

Lớp dữ liệu

ING

Common data class for integer setting value (see IEC 61850-7-3)

Lớp dữ liệu chung cho giá trị cài đặt số nguyên (xem IEC 61850-7-3)

LD

Logical device

Thiết bị logic

LN

Logical node

Nút logic

LPHD

Logical node physical device information

Thông tin thiết bị vật lý nút logic

RCB

Report control block

Khối giám sát báo cáo

RMS

Root mean square

Giá trị hiệu dụng

SAV

Common data class for sampled analogue values (see IEC 61850-7-3)

Lớp dữ liệu chung cho các giá trị tương tự được lấy mẫu (xem IEC 61850-7-3)

SHS

Statistical and historical statistical data (as defined in TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025), Annex A)

Dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử (như được định nghĩa trong TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025), Phụ lục A)

SMV

Sampled measured values; sometimes short: SV = sampled values

Các giá trị đo được lấy mẫu; đôi khi được viết tắt là: SV = giá trị lấy mẫu

TC

Turbine controller (function)

Bộ điều khiển tuabin (chức năng)

TCD

Turbine controller device

Thiết bị điều khiển tuabin

TMF

Tooth meshing frequency

Tần số ăn khớp răng

TOC

Turbine operation conditions

Điều kiện vận hành tuabin

WPP

Wind power plant

Nhà máy điện gió

WT

Wind turbine

Tua bin gió

Các chữ viết tắt được sử dụng để tạo các tên của lớp dữ liệu trong LN phải được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây và trong bảng chữ viết tắt trong Điều 4 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015).

Bảng 1 - Chữ viết tắt được áp dụng

Chữ viết tắt

Mô tả tiếng Anh

Mô tả tiếng Việt

Acc

Accuracy; Acceleration

Sự chính xác; Sự tăng tốc

An

Analogue

Tương tự

Ane

Anemometer

Thiết bị đo gió

Ang

Angle

Góc

Av

Average

Trung bình

Ax

Axial

(theo) Trục

Azi

Azimuth

Phương vị

Bec

Beacon

Đèn hiệu

Bn

Bin (e.g. Power Bin)

Bin (ví dụ: Bin công suất)

Cab

Cable

Cáp

Ccw

Counter clockwise

Ngược chiều kim đồng hồ

Cw

Clockwise

Theo chiều kim đồng hồ

Del

Dc-link

Dc-link

Deb

Debris

Mạt kim loại

Dec

Decrease

Giảm

Dir

Direction

Hướng

Dsp

Displacement

Sự dịch chuyển

Dtc

Detection

Phát hiện

Emg

Emergency

Khẩn cấp

En

Energy

Năng lượng

Ent

Entrance

Cổng vào

Ety

Empty

Trống

Ext

Excitation

Kích thích

Flsh

Flash

Ghi nạp/đèn nháy

Gri

Grid

Lưới

Gs

Grease

Mỡ bôi trơn

Harm

Harmonic

Hài

Hi

High

Cao

Hor

Horizontal

Nằm ngang

Hum

Humidity

Độ ẩm

Hz

Frequency

Tần số

Ice

Ice

Băng

Idl

Idling

Không tải

Inl

Inline

Nội tuyến

Lev

Level

Mức độ

Lft

Lift

Thang máy

Lo

Low (state or value)

Thấp (trạng thái hoặc giá trị)

Lum

Luminosity

Độ sáng

Max

Maximum

Tối đa

Met

Meteorological

Khí tượng

Min

Minimum

Tối thiểu

Mult

Multiplier

Số nhân

Pc

Power class

Lớp công suất

Per

Period, periodic

Khoảng thời gian, định kỳ

PF

Power factor

Hệ số công suất

Ph

Phase

Giai đoạn

Plu

Pollution

Nhiễm bẩn

Pos

Position

Vị trí

Prcd

Processed

Được xử lý

Pres

Pressure

Áp suất

Prod

Production

Sản xuất

Pwr

Power

Công suất

Ra

Radial

Hướng tâm

React

Reactive

Phản ứng

RMS

Root-mean-square

Hiệu dụng

Roof

Roof

Mái

Sb

Sideband

Dải biên

Sdv

Standard deviation

Độ lệch chuẩn

Smok

Smoke

Khói

Snd

Sound pressure

Áp suất âm thanh

Spd

Speed

Tốc độ

Stld

Structural load

Tải trọng kết cấu

Stn

Strain

Biến dạng

Stop

Stop

Dừng

Str

Start

Bắt đầu

Sw

Switch

Thiết bị đóng cắt

Swf

Swarf

Mạt kim loại

Tmp

Temperature

Nhiệt độ

Torq

Torque

Mômen xoắn

Trd

Transducer

Bộ chuyển đổi

Trg

Trigger

Kích hoạt

Trs

Transient

Quá độ

V

Voltage

Vốn

Vbr

Vibration

Rung

Ver

Vertical

Thẳng đứng

Wdp

Wind power

Năng lượng gió

Wup

Windup

Bão hòa tích phân

Xdir

X-direction

hướng X

Ydir

Y-direction

hướng Y

5 Quy định chung

5.1 Tổng quan

Mục tiêu chính của giám sát tình trạng là phát hiện các dấu hiệu lỗi tiềm ẩn của một thành phần tuabin gió trước khi nó dẫn đến lỗi chức năng dẫn đến hư hại nghiêm trọng hoặc phá hủy tuabin gió.

Trong các hệ thống giám sát tình trạng, các kích hoạt được xác định trước được áp dụng để bắt đầu một chuỗi sự kiện, ví dụ như đưa ra báo động cho hệ thống SCADA nội bộ hoặc gửi thông điệp đến trung tâm giám sát nhằm ngăn chặn hư hại thêm cho các thành phần hoặc cấu trúc. Nhìn chung, các thông báo như vậy có thể được chức năng giám sát theo dõi tình trạng sử dụng để tạo thông tin có thể thực hiện được, có thể được tổ chức dịch vụ sử dụng để tạo lệnh làm việc và khởi tạo hành động. Hình 2 minh họa luồng thông tin của một hệ thống sử dụng tính năng giám sát tình trạng để thực hiện bảo trì dựa trên tình trạng.

Giám sát tình trạng chủ yếu liên quan đến các loại thông tin dưới đây.

a) Các bản ghi dạng sóng thời gian (mẫu) của một khoảng thời gian cụ thể được trao đổi trực tiếp hoặc dưới dạng các giá trị được xử lý để phân tích (ví dụ: sự tăng tốc, phát hiện vị trí, tốc độ, phát hiện ứng suất).

b) Thông tin trạng thái và các phép đo (đồng bộ với bản ghi dạng sóng) thể hiện các điều kiện vận hành tuabin.

c) Kết quả phân tích bản ghi dạng sóng thời gian của dữ liệu rung (giá trị vô hướng, giá trị mảng, giá trị thống kê, giá trị thống kê (lịch sử), bộ đếm và thông tin trạng thái).

d) Kết quả, ví dụ, phân tích mảnh vụn trong dầu.

Thông tin giám sát tình trạng có thể được mô tả bằng các thuộc tính dữ liệu, tùy chọn kích hoạt và đối tượng dữ liệu được quy định của các lớp dữ liệu phổ biến sau:

• phép đo giám sát tình trạng (CMM);

• giá trị đo (MV);

• mảng giá trị vô hướng (SVA);

• giá trị đo phức tạp (CMV);

• mảng giá trị đo phức tạp (CMVA);

• bin giám sát tình trạng (CMB);

• báo động (ALM).

Mục đích của tiêu chuẩn này là mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng bằng cách sử dụng phương pháp mô hình hóa thông tin như được mô tả trong 6.2.2 của IEC 61400-25-1:2006 và bằng cách mở rộng mô hình thông tin như được quy định tại Điều 5 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) với nút logic bổ sung WCON để lập mô hình thông tin cụ thể cho việc giám sát tình trạng của các nhà máy điện gió.

Vì lớp WCON được mô hình hóa bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận của IEC 61400-25-1 và TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) nên các mô hình trao đổi thông tin như được quy định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) và ánh xạ tới các cấu hình truyền thông như được quy định trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4) có thể được sử dụng để trao đổi thông tin giám sát tình trạng.

5.2 Mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng

Khi có thể, việc lập bin thông tin giám sát tình trạng cụ thể với cảm biến cụ thể và vị trí cụ thể trong tuabin gió phải được quy định bằng cách sử dụng:

a) định nghĩa về hệ tọa độ được áp dụng để xác định hướng và góc; xem 5.3;

b) các thuộc tính dữ liệu để xác định môi trường cho phép đo giám sát tình trạng - khái niệm bin trạng thái vận hành, xem 5.4;

c) các thuộc tính dữ liệu để xác định phép đo giám sát tình trạng theo loại cảm biến, hướng góc, hướng chuyển động và vị trí vật lý trong tuabin gió như số trục, vị trí ổ trục cũng như nhận dạng đối tượng đo chính cho cảm biến. Để biết thêm chi tiết, xem Điều 8.

Các thông số kỹ thuật về cảm biến và vị trí trong tiêu chuẩn này về nguyên tắc được phối hợp với các thông số kỹ thuật được xác định trong ISO 13373-1, trong đó việc phối hợp đã được áp dụng.

5.3 Hệ tọa độ áp dụng để xác định hướng và góc

Để có thể xác định rõ ràng vị trí cảm biến, hệ thống phối hợp được sử dụng làm tham chiếu để xác định tất cả các hướng và góc. Hình 3 thể hiện hệ tọa độ X, Y, Z được đặt chồng lên bộ truyền động tuabin gió. Hệ thống truyền động được nhìn thấy theo hướng gió. Người ta định nghĩa hướng Z luôn trùng với hướng gió.

Hình 3 - Hệ tọa độ tham chiếu cho hệ truyền động

Bảng 2 liệt kê các ký hiệu thường được sử dụng khác có liên quan đến hệ tọa độ tham chiếu được xác định trong tiêu chuẩn này.

Bảng 2 - Hệ thống tọa độ và đặc điểm liên quan đến tua bin gió

Được sử dụng trong tiêu chuẩn này

Các quy định khác

hướng Z

Xuôi gió (trái ngược với ngược gió)

Trục (hướng gió)

hướng X

Bên

Ngang

Nằm ngang

Phải (ngược lại với Trái)

hướng Y

Thẳng đứng

Lên (trái ngược với Xuống)

5.4 Khái niệm bin trạng thái vận hành

5.4.1 Quy định chung

Để mô tả môi trường cho một tập hợp các phép đo giám sát tình trạng, khái niệm bin trạng thái vận hành đã được xây dựng. Về nguyên tắc, tuabin gió hoạt động trong phạm vi tốc độ gió rộng, gây ra nhiều loại tải trọng khác nhau lên các kết cấu cơ khí. Kỹ thuật giám sát thích ứng thường được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy cao hơn và khả năng lặp lại của các phép đo được sử dụng để phát hiện các sự cố đang hình thành trong toàn dải hoạt động, từ đó giảm nguy cơ kích hoạt báo động sai. Để thích ứng với các điều kiện hoạt động khác nhau, dữ liệu có thể được lưu trữ theo một số trạng thái hoạt động ở nhiều chiều. Nguyên tắc cơ bản của giám sát tình trạng là quan sát sự tiến triển của các biến cụ thể đo được bằng cách so sánh các tham số đo mới với các tham số đo trước đó. Hiệu ứng của những thay đổi trong điều kiện vận hành có thể được hạn chế bằng cách so sánh thông tin chỉ thuộc về cùng một bin trạng thái vận hành.

5.4.2 Ví dụ về cách sử dụng công suất tác dụng làm trạng thái vận hành

Các mức công suất tác dụng được sử dụng cho kỹ thuật giám sát thích ứng thay vì tốc độ gió vì mức độ rung được đo và ứng suất lên các bộ phận của tuabin được phát hiện có liên quan chặt chẽ đến việc sản xuất công suất tác dụng của tua bin. Bằng cách sử dụng mức công suất tác dụng làm yếu tố kích hoạt phép đo, cũng đảm bảo rằng các phép đo độ rung chỉ được ghi lại khi tuabin gió đang tạo ra công suất tác dụng.

Một ví dụ về dữ liệu rung từ đầu truyền động (DE) của máy phát điện được so sánh riêng với các giới hạn kích hoạt cho năm "bin công suất tác dụng" khác nhau với các mức kích hoạt báo động riêng rẽ được cho trên Hình 4.

Hình 4 - Khái niệm bin công suất tác dụng

6 Nút logic để giám sát tình trạng tuabin gió

6.1 Quy định chung

Thông tin được thu thập với mục đích giám sát các tình trạng của tuabin gió đều có thể liên quan đến các bộ phận cụ thể của tuabin gió, với mục tiêu có được bức tranh toàn diện về các điều kiện vận hành trong tuabin gió. Nút logic WCON sẽ chỉ bao gồm dữ liệu cần thiết cho các hệ thống giám sát tình trạng chưa được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2).

6.2 Các nút logic kế thừa từ TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)

Việc truy cập WCON vào các nút logic được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) là bắt buộc vì các nút logic này bao gồm các giá trị đo liên quan để theo dõi tình trạng, ví dụ như WGEN.W (phát công suất tác dụng), WTRM.GbxOilTmp (nhiệt độ dầu hộp số) hoặc nút logic WALM để đọc và cài đặt thông tin trạng thái báo động.

6.3 Nút logic giám sát tình trạng tuabin gió WCON

6.3.1 Quy định chung

Tên đối tượng dữ liệu của lớp WCON có các hạn chế như được quy định dưới đây. Trong nhiều trường hợp, việc đặt tên có ý nghĩa cho phép đo giám sát tình trạng chỉ bằng cách sử dụng tên đối tượng dữ liệu có thể không khả thi. Khuyến nghị nên bổ sung tên đối tượng dữ liệu bằng tên thẻ (tag) mang tính mô tả hơn bằng cách sử dụng thuộc tính "d" của các lớp dữ liệu của nút logic WCON. Thuộc tính "d" phải được xây dựng dưới dạng nối của "trd", "shfld", "brgPos" và "mxType" như được quy định trong Điều 8. Phụ lục A và Phụ lục B cung cấp hướng dẫn đặt tên thẻ mô tả được sử dụng cho thuộc tính "d".

Các quy ước đặt tên được mô tả trong TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) 14.3 và IEC 61850-7-2:2010, Điều 22 phải được áp dụng cho "tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp" và "tên bin cụ thể của nhà cung cấp".

a) Độ dài tối đa là 12 ký tự.

b) Không được bắt đầu bằng số.

c) Không được chứa dấu cách.

d) Các ký tự được phép là:

"A" đến "Z", "a" đến "z", "0" đến "9" và "_"

Nút logic WCON phải được xác định như quy định ở Bảng 3. Tên dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp có thể được xây dựng bằng cách sử dụng các chữ viết tắt của Bảng 1 và các định nghĩa thuộc tính của Điều 8. Tham khảo các ví dụ trong cột giải thích của Bảng 3.

Bảng 3 - LN: Thông tin giám sát tình trạng tuabin gió (WCON)

Lớp WCON

Tên đối tượng dữ liệu

Kiểu thuộc tính

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả dữ liệu bắt buộc từ lớp nút logic chung của nhà máy điện gió (xem 6.1.1 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025))

M

Dữ liệu

Thông tin đo được

<tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp>

CMM

Ví dụ: ConMes001 để chống rung ở đầu truyền động máy phát điện

GC_1O

 

 

GC_1O

<tên đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp>

CMM

Ví dụ: ConMes002 cho độ rung của trục máy phát điện

GC_1O

Cấu hình

<tên bin cụ thể của nhà cung cấp 1>

CMB

Ví dụ: Bn1Pwr

GC_1O

<tên bin cụ thể của nhà cung cấp 2>

CMB

Ví dụ: Bn2Pwr

GC_1O

...

 

...

GC_1O

< tên bin cụ thể của nhà cung cấp n+1>

CMB

Ví dụ: Bn1Tmp

GC_1O

< tên bin cụ thể của nhà cung cấp n+2>

CMB

Ví dụ: Bn2Tmp

GC_1O

6.3.2 CDC áp dụng cho nút logic WCON

Tất cả các lớp dữ liệu chung được quy định hoặc tham chiếu trong tiêu chuẩn này hoặc trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) đều có thể được sử dụng để quy định dữ liệu trong nút logic WCON.

7 Các lớp dữ liệu chung để theo dõi tình trạng tuabin gió

7.1 Quy định chung

Tất cả các lớp dữ liệu chung được quy định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) đều có thể được áp dụng để theo dõi tình trạng. Ngoài ra, các lớp dữ liệu chung sau đây có liên quan cụ thể đến giám sát tình trạng:

a) bin giám sát tình trạng (CMB);

b) phép đo giám sát tình trạng (CMM);

c) giá trị mảng vô hướng lớp dữ liệu chung (SVA);

d) mảng giá trị đo phức tạp (CMVA).

7.2 Các lớp dữ liệu chung được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)

Các lớp dữ liệu chung được quy định hoặc viện dẫn trong Điều 7 của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025) có thể áp dụng để lập mô hình thông tin giám sát tình trạng cũng như các lớp dữ liệu chung được xác định trong 7.5 đến 7.8.

7.3 Điều kiện đưa vào thuộc tính dữ liệu

Điều 7.3 liệt kê các điều kiện xác định sự có mặt của thuộc tính dữ liệu.

Bảng 4 đưa ra các điều kiện được sử dụng trong tiêu chuẩn này cho biết sự có mặt của các thuộc tính dữ liệu.

Bảng 4 - Điều kiện cho sự có mặt của thuộc tính dữ liệu

Viết tắt

Điều kiện

AC_DLN_M

Thuộc tính dữ liệu phải có mặt nếu không gian tên dữ liệu của dữ liệu này khác với không gian tên dữ liệu được tham chiếu bởi InN của nút logic trong đó dữ liệu được chứa hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (áp dụng cho dataN chỉ ở tất cả các CDC)

AC_DLNDA_M

Thuộc tính dữ liệu phải có mặt nếu không gian chứa tên CDC của dữ liệu này khác với không gian chứa tên CDC được tham chiếu bởi dataN của dữ liệu, InN của nút logic trong đó dữ liệu được xác định hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chửa (chỉ áp dụng cho cdcN và cdcName trong tất cả CDC)

AC_SCAV

Sự có mặt của thuộc tính dữ liệu cấu hình phụ thuộc vào sự có mặt của if giá trị tương tự của thuộc tính dữ liệu mà thuộc tính dữ liệu cấu hình này liên quan đến. Đối với một đối tượng dữ liệu nhất định, thuộc tính dữ liệu đó

- phải có mặt, nếu cả Vif đang có mặt,

- phải là tùy chọn nếu chỉ Vi có mặt và

- không cần thiết nếu chỉ f có mặt.

CHÚ THÍCH: Nếu chỉ i có mặt trong một thiết bị không có khả năng số thực, tham số cấu hình có thể được trao đổi ngoại tuyến.

MF(sibling)

MF(sibling): Tham số sibling: tên phần tử. Bắt buộc nếu phần tử sibling có mặt, nếu không thì bị cấm

GC_1

Ít nhất một trong các thuộc tính dữ liệu phải có mặt cho một minh họa cụ thể của DataObject / SubDataObject

M

Thuộc tính dữ liệu là bắt buộc

O

Thuộc tính dữ liệu là tùy chọn

7.4 Ngữ nghĩa tên thuộc tính lớp dữ liệu chung

Bảng 5 liệt kê ngữ nghĩa cho các thuộc tính dữ liệu chung được sử dụng trong tiêu chuẩn này.

Bảng 5 - Ngữ nghĩa tên thuộc tính lớp dữ liệu chung

Tên thuộc tính dữ liệu

Ngữ nghĩa

bnRef

Tham chiếu đối tượng bin giám sát tình trạng

trd

Tên bộ chuyển đổi theo 8.2.2

shfld

Nhận dạng trục theo mô hình từ Hình 8

brgPos

Vị trí ổ trục theo mô hình từ Hình 8

mxType

Loại phép đo theo 8.2.4

stVal

Tình trạng của bin. Điều này có nghĩa là "bin" có hoạt động hay không, "bin" hoạt động khi tất cả các giá trị đo được nằm trong phạm vi được định cấu hình cho bin đó

refx

Tham chiếu đến giá trị trạng thái vận hành được sử dụng để tạo bin

minx

Giá trị tối thiểu của giá trị trạng thái vận hành

maxx

Giá trị tối đa của giá trị trạng thái vận hành

instMagl

Số nguyên độ lớn tức thời

instMagF

Số thực độ lớn tức thời

magl

S nguyên độ lớn (dải chết)

magF

Số thực độ lớn (dải chết)

numSV

Số phần tử trong SVA

units

Đơn vị SI của các phần tử tính bằng SVA hoặc đơn vị hoành độ, ví dụ Hz

Db

Dải chết được sử dụng tại magl hoặc magF Deadband. Sẽ đại diện cho một tham số cấu hình được sử dụng để tính toán tất cả các thuộc tính dữ liệu dải chết. Giá trị phải biểu thị tỷ lệ phần trăm của chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất với bước tăng 0,001 %.

zeroDb

Tham số cấu hình được sử dụng để tính toán phạm vi xung quanh 0, trong đó giá trị tương tự sẽ bị buộc về 0. Giá trị phải biểu thị phần trăm chênh lệch giữa mức tối đa và mức tối thiểu theo bước tăng 0,001 %

sVC

Cấu hình giá trị tỷ lệ - offset và gain

smpRate

Tỷ lệ mẫu

Offset

Giá trị hoành độ tương ứng từ phần tử đầu tiên trong mảng

Delta

Giá trị bước tăng của hoành độ

7.5 Bin giám sát tình trạng (CMB)

Lớp dữ liệu chung CMB bao gồm:

• tham chiếu đến các giá trị đo được xác định bin này;

• mức tối thiểu và tối đa để xác định bin.

Lớp dữ liệu chung CMB phải được xác định như quy định trong Bảng 6.

Bảng 6 - CDC: Bin giám sát tình trạng (CMB)

Lớp CMB

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính dữ liệu

FC

TrgOp

Giá trị/Phạm vi giá trị

M/O/C

Tên dữ liệu

Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010)

 

DataAttribute

Cấu hình

ref1

ObjectReference

CF

 

Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt)

M

min1

FLOAT32

CF

 

Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ nhất của bin này

M

max1

FLOAT32

CF

 

Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ nhất của bin này

M

ref2

ObjectReference

CF

 

Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt)

O

min2

FLOAT32

CF

 

Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 2 của bin này

MF(ref2)

max2

FLOAT32

CF

 

Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 2 của bin này

MF(ref2)

ref3

ObjectReference

CF

 

Tham chiếu đến DataObject dựa trên phân loại bin (ví dụ: WTUR.W hoặc WGEN.GnOpSt)

O

min3

FLOAT32

CF

 

Giới hạn dưới của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 3 của bin này

MF(ref3)

max3

FLOAT32

CF

 

Giới hạn trên của giá trị tham chiếu cho chiều thứ 3 của bin này

MF(ref3)

Thông tin mô tả và mở rộng

d

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

Các bin trạng thái hoạt động đa chiều sẽ được xác định bằng cách thêm từng bộ ba thuộc tính dữ liệu ref, min và max, tương ứng với chiều được yêu cầu. Chỉ số sẽ là 1, 2, đến [n].

Các bin phải được xác định riêng biệt cho từng chiều.

Đơn vị của thuộc tính dữ liệu "min" và "max" sẽ được quy định trong đối tượng dữ liệu được tham chiếu bởi thuộc tính dữ liệu "ref".

7.6 Phép đo giám sát tình trạng (CMM)

Lớp dữ liệu chung CMM phải được xác định như trong Bảng 7. Tham khảo Điều 8 để biết cách xác định các thuộc tính dữ liệu CMM "trd", "shfld", "brgPos" và "mxType".

Bảng 7 - CDC: Phép đo giám sát tình trạng (CMM)

Lớp CMM

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính dữ liệu

FC

TrgOp

Giá trị/Phạm vi giá trị

M/O/C

Tên dữ liệu

Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010)

Đối tượng dữ liệu con

val

MV

Giá trị đo

GC_1

scaValArr

SVA

Mảng giá trị vô hướng

GC_1

cpxVal

CMV

Giá trị đo phức tạp

GC_1

cpxValArr

CMVA

Mảng giá trị đo phức tạp

GC_1

Thuộc tính dữ liệu

Giá trị đo

bnRef

ObjectReference

MX

 

Tham chiếu đến bin

O

Thời gian bắt đầu

Timestamp

MX

 

 

O

Thời gian kết thúc

Timestamp

MX

 

 

O

Mô tả

trd

VISIBLE STRING255

DC

 

Bộ chuyển đổi / Tên cảm biến

M

shfld

VISIBLE STRING255

DC

 

Nhận dạng trục

O

brgPos

VISIBLE STRING255

DC

 

Vị trí ổ trục

mxType

VISIBLE STRING255

DC

 

Loại đo

O

offset

FLOAT32

 

 

Độ lệch trục hoành - được sử dụng tại mảng

O

delta

FLOAT32

 

 

Giá trị bước tăng của hoành độ - được sử dụng tại mảng

O

units

Unit

 

 

Đơn vị hoành độ - được sử dụng tại mảng

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Tên thẻ mô tả

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN DA _M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN DA _M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN _M

Dịch vụ

Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

7.7 Mảng giá trị vô hướng (SVA)

Lớp dữ liệu chung SVA phải được định nghĩa như quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - CDC: Mảng giá trị vô hướng (SVA)

Lớp SVA

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính dữ liệu

FC

TrgOp

Giá trị/Phạm vi giá trị

M/O/C

Tên dữ liệu

Kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010)

Thuộc tính dữ liệu

Giá trị đo

instMagI

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

 

 

GC_1

instMagF

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

 

 

GC_1

magI

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

dchg

 

GC_1

magF

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

dchg

 

GC_1

q

Quality

MX

qchg

 

M

Mô tả cấu hình và thuộc tính dữ liệu mở rộng

numSV

INT32U

CF

 

số phần tử trong mảng SV

M

units

Unit

CF

 

xem Phụ lục B của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025)

O

Db

INT32U

CF

 

 

O

zeroDb

INT32U

CF

 

 

O

sVC

ScaledValueConfig

CF

 

 

AC_SCAV

smpRate

INT32U

CF

 

 

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Văn bản

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

7.8 Mảng giá trị đo phức (CMVA)

Lớp dữ liệu chung CMVA phải được định nghĩa như quy định trong Bảng 9. "instMagF_r" là giá trị thực và "instMagF_i" là giá trị ảo.

Bảng 9 - CDC: Mảng giá trị đo phức (CMVA)

Lớp CMVA

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính dữ liệu

FC

TrgOp

Giá trị/Phạm vi giá trị

M/O/C

Tên dữ liệu

Kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2:2010)

 

Thuộc tính dữ liệu

Giá trị đo

instMagI_r

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

 

Giá trị thực

GC_1

instMagI_i

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

 

Giá trị ảo

MF(instMagI_r)

instMagF_r

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

 

Giá trị thực

GC_1

instMagF_i

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

 

Giá trị ảo

MF(instMag F_r)

magl_r

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

dchg

Giá trị thực

GC_1

magl_i

ARRAY [0..numSV-1] OF INT32

MX

dchg

Giá trị ảo

MF(magl_r)

magF_r

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

dchg

Giá trị thực

GC_1

magF_i

ARRAY [0..numSV-1] OF FLOAT32

MX

dchg

Giá trị ảo

MF(magF_r)

q

Quality

MX

qchg

 

M

Mô tả cấu hình và thuộc tính dữ liệu mở rộng

numSV

INT32U

CF

 

số phần tử trong mảng SV

M

units

Unit

CF

 

xem Phụ lục B của TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2025)

O

Db

INT32U

CF

 

 

O

zeroDb

INT32U

CF

 

 

O

sVC

ScaledValueConfig

CF

 

 

AC_SCAV

smpRate

INT32U

CF

 

 

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Văn bản

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

Dịch vụ

Như được định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

8 Định nghĩa thuộc tính CMM của lớp dữ liệu chung

8.1 Quy định chung

Tên thẻ thường có định dạng chuỗi văn bản và cũng cho phép các ký tự đặc biệt. Tuy nhiên, tên đối tượng dữ liệu được áp dụng trong tiêu chuẩn này phải được định dạng theo quy ước đặt tên trong IEC 61850-7-2:2010, Điều 22, nên hạn chế trong việc mô tả giá trị đo được. Do đó, các thuộc tính khác trong CDC được sử dụng để xác định vị trí đo, thông tin về cảm biến, đối tượng đo và loại phép đo được áp dụng. Thông tin này rất quan trọng đối với người vận hành hệ thống giám sát tình trạng và phải có sẵn và hiển thị ở định dạng có thể đọc được cùng với dữ liệu đo được.

Tên mô tả (tên thẻ) của một mục dữ liệu phải được quy định trong thuộc tính dữ liệu "d" của lớp CMM và CMB.

Mục đích của các thuộc tính dữ liệu được quy định trong 8.2.2 đến 8.2.4 là để mô tả các đặc tính của cảm biến, vị trí của cảm biến và mục đích chính của từng cảm biến. Ngoài ra, nó còn xác định cách mở rộng các thuộc tính dữ liệu giám sát tình trạng cho các mục đích riêng.

8.2 Thuộc tính mô tả phép đo giám sát tình trạng

8.2.1 Quy định chung

Các thuộc tính dữ liệu mô tả sau đây sẽ cung cấp mối liên kết giữa việc triển khai thực tế và mô hình hóa được quy định trong tiêu chuẩn này và phải như được xác định trong Bảng 10.

Bảng 10 - Thuộc tính dữ liệu dược sử dụng để mô tả phép đo

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu thuộc tính dữ liệu

Giá trị/Phạm vi giá trị

trd

VISIBLE STRING255

Cảm biến giám sát tình trạng

shfld

VISIBLE STRING255

Nhận dạng trục

brgPos

VISIBLE STRING255

Vị trí ổ trục

mxType

VISIBLE STRING255

ISOA | HFBP | TMF | 2TMF | 3TMF | 1MA | 2MA | BP | TWF | Để biết thêm mô tả về các giá trị mxType, xem Phụ lục A.

8.2.2 Cảm biến giám sát tình trạng (trd)

8.2.2.1 Quy định chung

8.2.2.1 xác định các thuộc tính dữ liệu để cung cấp thông tin về cảm biến. Thông tin được cung cấp là vị trí của cảm biến, loại cảm biến và hướng trong không gian. Các cách xác định được kết hợp theo cách cung cấp nhận dạng cảm biến rõ ràng. Năm cách xác định được sử dụng để nhận dạng cảm biến, xem Bảng 11.

Ở mức tối thiểu, cảm biến phải được xác định bằng "vị trí". Các ký hiệu 2, 3, 4 và 5 là tùy chọn và có thể được sử dụng theo bất kỳ cách kết hợp nào. Trình tự của các ký hiệu phải tuân theo cách đánh số như quy định trong Bảng 11. Tham khảo thêm các ví dụ trong Bảng 11.

Bảng 11 - Quy ước nhận dạng cảm biến cho thuộc tính "trd"

 

Cách xác định

Chiều dài

Ví dụ

Bình luận

M/O/C

1

Vị trí

Tên thành phần

Không giới hạn

GbxIss-

Gbx và Iss. Xem Bảng 12

M

Nhận dạng khác

Pos1-

Văn bản tự do a , b

2

Mã loại cảm biến

Hai chữ cái

AC

Gia tốc kế. Xem Bảng 13

O

3

Định hướng góc

Ba chữ số

280

0° đến 360°

O

4

Hướng trục cảm biến

Một chữ cái

R

Hướng tâm. Xem Bảng 14

O

5

Hướng chuyển động

/ + một chữ cái

/N

Theo chiều thuận. Xem 8.2.2.5

O

a Việc xác định vị trí phải được theo sau bởi dấu “-”.

b Nếu sử dụng sơ đồ đánh số thì nên để các số tăng theo hướng Z.

VÍ DỤ: Việc áp dụng quy ước đã quy định có thể như sau: GbxIss-AC090R/N - cấp tốc độ trung gian của hộp số, Cảm biến gia tốc trục đơn, được định vị 90° ngược chiều kim đồng hồ từ 0, hướng tâm được gắn, chuyển động theo chiều thuận. Tên này được sử dụng, ví dụ như trong thuộc tính trd CMM CDC.

Bảng 12 chứa các đề xuất về các chữ viết tắt được sử dụng để mô tả phần "Vị trí" của nhận dạng cảm biến trong Bảng 11. Các chữ do người dùng xác định có thể được áp dụng nếu chữ bắt buộc không có sẵn trong bảng. Phụ lục B cung cấp thông tin hướng dẫn đặt tên thẻ bằng cách sử dụng các chữ viết tắt cho mô tả "vị trí".

Bảng 12 - Chữ viết tắt cho "trd" - mô tả "vị trí"

Chữ viết tắt

Mô tả

1Ps

Cấp hành tinh 1

2Ps

Cấp hành tinh 2

3Ps

Cấp hành tinh 3

Bas

Nền tảng

BI

Cánh

Brg

Ổ trục

Brk

Phanh

Cl

Làm mát

Cnv

Bộ chuyển đổi

Cp

Khớp nối

Cr

Cần dẫn bánh răng hành tinh

Dehum

Máy hút ẩm

Dn

Xuống

De

Đầu truyền động

Drv

Truyền động

Elev

Thang máy

Fil

Lọc

Fr

Đằng trước

Gbx

Hộp số

Gn

Máy phát điện

Heat

Gia nhiệt

Hss

Cấp tốc độ cao

Htex

Bộ trao đổi nhiệt

Hy

Thủy lực

Inj

Đưa vào

Inlet

Lối vào

Intn

Nội bộ

Iss

Cấp tốc độ trung gian

Lss

Cấp tốc độ thấp

Lu

Bôi trơn

Mid

Ở giữa

Nac

Vỏ tuabin

NDe

Đầu không truyền động

Oil

Dầu

Ov

Quá

Pgr

Vòng bánh răng hành tinh

Pgw

Bánh răng hành tinh

Pig

Bánh răng chủ động

Pl

Nhà máy

Pmp

Bơm

Pth

Chuyển động nghiêng (Pitch)

Ps

Cấp hành tinh

Rot

Rotor (tuabin gió)

Rr

Phía sau

Rtr

Rôto (máy phát điện)

Sd

Cạnh

Shf

Trục

Stg

Cấp (1, 2, 3, v.v...)

Stt

Stato

Su

Bánh răng mặt trời trong bánh răng hành tinh

Trf

Máy biến áp

Tur

Tuabin

Top

Vị trí trên cùng

Twr

Tháp

Un

Bên dưới

Upw

Hướng đi lên (ngược lại với Xuống (Dn))

Yw

Chuyển động xoay (Yaw)

8.2.2.2 Mã loại cảm biến

Loại cảm biến phải được ký hiệu bằng mã hai chữ cái như quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 - Mã loại cảm biến

Mã số

Loại cảm biến

AC

Cảm biến gia tốc trục đơn

AV

Cảm biến gia tốc trục đơn có tích hợp bên trong

AB

Cảm biến gia tốc hai trục

AT

Cảm biến gia tốc ba trục

AE

Phát xạ âm thanh

BS

Giám sát cánh quạt

CR

Đầu dò dòng điện

DP

Đầu dò dịch chuyển

DR

Đầu dò dịch chuyển được sử dụng làm tham chiếu giai đoạn

MP

Bộ phận thu từ (tốc độ trục/tham chiếu giai đoạn)

MI

Micrô

OD

Cảm biến cặn dầu

OP

Cảm biến quang học

PC

Máy đếm hạt (ví dụ cảm biến từ)

PD

Áp suất động

PS

Áp suất tĩnh

SG

Dưỡng ứng suất

SW

Sóng ứng suất

TC

Nhiệt độ-cặp nhiệt điện

TR

Cảm biến nhiệt điện trở

TT

Bộ cảm biến mô-men xoắn

TO

Cảm biến xoắn

VL

Cảm biến vận tốc

VT

Vốn

OT

Khác

8.2.2.3 Hướng góc

Vị trí góc của cảm biến phải được đo từ điểm chuẩn nằm ở vị trí 3 giờ khi hệ thống truyền động được nhìn theo hướng Z như trên Hình 5.

Mũi tên màu xanh lá cây chỉ vị trí góc của cảm biến. Góc tăng ngược chiều kim đồng hồ từ 0° đến 360°.

Hình 5 - Hướng góc của cảm biến khi nhìn từ đầu rôto

8.2.2.4 Hướng trục nhạy của cảm biến

Hướng của trục nhạy của cảm biến phải được mã hóa bằng một chữ cái như xác định trong Bảng 14.

Bảng 14 - Mã tham chiếu cho hướng trục nhạy của cảm biến

Hướng

Mô tả

R

Hướng tâm

Trục nhạy của cảm biến vuông góc với và đi qua trục của trục quay

A

Trục

Trục nhạy của cảm biến song song với trục của trục quay

T

Tiếp tuyến

Trục nhạy của cảm biến vuông góc với một hướng kính trong mặt phẳng quay của trục

H

Nằm ngang

Trục nhạy của cảm biến chỉ được đặt ở 000° hoặc 180°

V

Thẳng đứng

Trục nhạy của cảm biến chỉ nằm ở 090° hoặc 270°

8.2.2.5 Hướng chuyển động

Hai ký tự cuối cùng của mã nhận dạng vị trí đo cho cảm biến phải là /N (thuận) hoặc /R (nghịch) để xác định hướng của cảm biến được lắp như trên Hình 6.

Hình 6 - Nhận dạng chuyển động của cảm biến

Chuyển động đi vào cảm biến được xác định là dương (+), chuyển động ra xa cảm biến được xác định là âm (-) như trên Hình 7.

Chuyển động của máy dọc trục theo hướng "Z" phải được ký hiệu là chuyển động dương. Khi cảm biến được lắp theo cách mà chuyển động dương về phía cảm biến tạo ra tín hiệu đầu ra dương thì cảm biến phải được ký hiệu là "/N" (thuận). Tương tự, khi chuyển động theo hướng Z tạo ra tín hiệu âm đầu ra, cảm biến phải được ký hiệu là "/R" (nghịch).

Hình 7 - Cảm biến chuyển động thuận và nghịch

Hướng góc sẽ xác định hướng chuyển động của các cảm biến được gắn hướng kính. Do đó, nên sử dụng giá trị mặc định /N (bình thường) cho các cảm biến được gắn hướng kính.

8.2.3 Nhận dạng trục (shfld) và vị trí ổ trục (brgPos)

Kiểu dữ liệu của shfld phải là VISIBLE STRING255.

Kiểu dữ liệu của brgPos phải là VISIBLE STRING255.

Để mô tả các phép đo giám sát tình trạng, cần có thuộc tính dữ liệu để mô tả cách phân bổ cảm biến vật lý. Các phép đo được ghi lại từ các cảm biến lắp trên bộ truyền động của tuabin gió có thể được đề cập như sau:

1) thành phần của tuabin gió trên bộ truyền động,

2) một trục cụ thể của thành phần tuabin gió, và

3) ổ trục cụ thể của thành phần tuabin gió.

Hình 8 cho thấy nguyên lý nhận dạng trục và ổ trục được sử dụng để xác định một vị trí cụ thể trên hộp số tuabin gió với hộp số hành tinh ba cấp. Nếu sử dụng số để nhận dạng thì trục và ổ trục phải được nhận biết bằng số tăng dần theo hướng Z từ trục rôto đến máy phát điện.

Hình 8 - Nguyên lý nhận dạng trục và ổ trục dọc theo hệ thống truyền động

Bảng 15 cung cấp chi tiết hơn về các trục và giai đoạn riêng lẻ của hộp số được minh họa bằng cách sử dụng chữ viết tắt ID trục kết hợp với id vị trí ổ trục hoặc thay vào đó là kết hợp với số trục và số vị trí ổ trục.

Bảng 15 - Nhận dạng trục hộp số và ổ trục

ID trục

Tên trục

Vị trí ổ trục

Thành phần hoặc thành phần phụ

No

Id

Sử dụng id. trục

Sử dụng thứ tự trục

1

MnShf

Trục chính

MnShf.1

1.1

Ổ trục chính

2

CrShf

Đỡ

CrShf.1

2.1

Ổ trục trung gian

3

PlaShf

Trục hành tinh 1

PlaShf1.1

3.1

Ổ trục bánh răng hành tinh

4

 

Trục hành tinh 2

PlaShf2.1

4.1

 

5

 

Trục hành tinh 3

PlaShf3.1

5.1

 

6

SuShf

Trục mặt trời

SuShf.1

6.1

Ổ trục bánh răng mặt trời

 

 

 

SuShf.2

6.2

 

7

IssShf

Trục trung gian

IssShf.1

7.1

Ổ trục trung gian

 

 

 

IssShf.2

7.2

 

8

HssShf

Trục tốc độ cao

HssShf.1

8.1

Ổ trục tốc độ cao

 

 

 

HssShf.2

8.2

 

9

GnShf

Trục máy phát điện

GnShf.1

9.1

Ổ trục máy phát điện

 

 

 

GnShf.2

9.2

 

Tham khảo Phụ lục A và Phụ lục B để biết thêm thông tin về cách áp dụng các thuộc tính lớp dữ liệu được xác định trong điều 8.2.3 này.

8.2.4 Loại phép đo (mxType)

Kiểu dữ liệu của thuộc tính dữ liệu mxType phải là VISIBLE STRING255. mxType xác định phép đo cụ thể, giá trị vô hướng (bộ mô tả) hoặc phép đo mảng, ví dụ như phổ tự động hoặc dạng sóng thời gian. Cần lưu ý rằng kiểu dữ liệu này cho phép bất kỳ nhà cung cấp nào tạo tiện ích mở rộng với tên độc quyền cụ thể mới.

Tên được đề xuất cho thuộc tính dữ liệu mxType được xác định trong Phụ lục A.

Mục tiêu của việc xác định một tập hợp tên dữ liệu được khuyến nghị cho các thuộc tính mxType là tạo ra một sơ đồ thống nhất để xác định các giá trị giám sát tình trạng đo được cho biết tình trạng thực tế của tuabin gió.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Giá trị mxType được đề xuất

A.1 Khái quát về tên thẻ và tên dữ liệu của lớp WCON

Phụ lục này và Phụ lục B đề xuất quy ước đặt tên có hệ thống cho các giá trị thuộc tính CMM "mxType" và "trd".

A.2 Ánh xạ các thẻ đo tới mxTypesA

A.2.1 Quy định chung

Một phần của phép đo giám sát tình trạng là loại phép đo VISIBLE STRING255 (mxType).

Khi sử dụng dữ liệu rung để theo dõi tình trạng, các tín hiệu thô từ bộ chuyển đổi rung chứa nhiều thông tin về bộ phận máy. Không giống như giá trị quá trình truyền thống, như nhiệt độ được đo tại một vị trí nhất định, tín hiệu thô từ cảm biến rung có thể được xử lý thêm để trích xuất một số loại phép đo khác nhau.

Phụ lục này khuyến nghị quy ước đặt tên cho các loại phép đo phổ biến nhất nhằm cung cấp mức độ đồng nhất của các mô hình dữ liệu ngay cả khi chúng được triển khai bởi nhiều nhà cung cấp hệ thống giám sát tình trạng khác nhau. Danh sách VISIBLE STRING255 này có thể được mở rộng bằng các loại phép đo độc quyền.

A.2.2 Giá trị vô hướng (MV) (Bộ mô tả)

Giá trị vô hướng là quá trình xử lý sau tín hiệu rung thô thành một hoặc nhiều giá trị vô hướng, còn được gọi là bộ mô tả. Mỗi giá trị mô tả được sử dụng để chỉ ra một chế độ lỗi nhất định của bộ phận máy được giám sát. Ví dụ, một bộ mô tả có thể cho biết liệu có sự cố ổ trục hay không bằng cách đo mức độ rung ở vòng ngoài của một ổ trục nhất định, một bộ mô tả khác có thể cho biết mức độ rung của tốc độ chạy của trục và có thể biểu thị sự không thẳng hàng, mất cân bằng hoặc các sự cố liên quan đến trục khác.

A.2.3 Phép đo mảng (SVA) - Miền tần số

Đây là các loại phép đo trong đó dạng sóng thời gian thô được cảm biến ghi lại được xử lý sau thành các loại phép đo mảng trong miền tần số. Loại phép đo phổ biến nhất là phổ tự động (AS).

A.2.4 Phép đo mảng (SVA) - Miền thời gian

Đây là các loại phép đo gần nhất với dạng sóng thời gian thô được cảm biến ghi lại. Thông thường, tín hiệu dạng sóng thời gian thô có thể được lọc để chỉ biểu thị dữ liệu trong một dải tần số nhất định nhằm thể hiện các đặc điểm cụ thể của dạng sóng thời gian. Trong thực tế, tín hiệu miền thời gian sẽ luôn bị giới hạn bởi dải tần số tối đa do phần cứng của hệ thống ghi tín hiệu quyết định. Các tín hiệu chưa được lọc rất phù hợp để phân tích chi tiết bằng nhiều loại công cụ phân tích.

A.3 Giá trị mxType

Bảng A.1 đưa ra danh sách các loại phép đo phổ biến được khuyến nghị sử dụng khi thích hợp.

Bảng A.1 - Ví dụ về ánh xạ có thể áp dụng từ thẻ tới MxType

 

Loại phép đo (giá trị vô hướng, mô tả)

Thẻ

Giải thích

ISOA

Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền tăng tốc

ISOV

Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền vận tốc

ISOD

Mức rung RMS tổng thể theo ISO 10816-3. Miền dịch chuyển

ISOA-21[0.1-10]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 0,1 Hz - 10 Hz. Miền tăng tốc.

ISOV-21[0,1-10]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 0,1 Hz - 10 Hz. Miền vận tốc

ISOV-21[10-1k]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz- 1 kHz. Miền vận tốc

ISOA-21[10-1k]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 1 kHz. Miền tăng tốc

ISOA-21[10-2k]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 2 kHz. Miền tăng tốc

ISOA-21[10-5k]

Đo theo ISO 10816-21. Mức rung RMS từ 10 Hz - 5 kHz. Miền tăng tốc

HFBP

Mức rung RMS ở một dải tần thuộc dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục

HFPK

Mức rung cực đại trong một dải tần thuộc dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục.

HFCF

Mức hệ số đỉnh trong một dải tần ở dải tần số cao. Ví dụ để phát hiện sự cố ổ trục.

TMF

Mức rung ở tần số ăn khớp răng.

2TMF

Mức độ rung ở mức 2 hàng tần số ăn khớp răng.

3TMF

Mức độ rung ở mức 3 hàng tần số ăn khớp răng.

1MA

Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 1

2MA

Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 2

3MA

Mức độ rung ở tốc độ chạy của trục có độ lớn bậc 3

<r>MA

Mức độ rung ở bất kỳ tỷ lệ nào với tốc độ chạy. "r" thể hiện tỷ lệ.

Ví dụ: 0,5 MA

1PH

Giá trị pha ở tốc độ chạy của trục. Pha bậc 1

2PH

Giá trị pha ở tốc độ chạy của trục. Pha bậc 2

BP[<lf>-<uf>]

Mức rung RMS tổng thể trong dải được giới hạn bởi tần số giới hạn dưới (lf) đến tần số giới hạn trên (uf). Miền tăng tốc.

Ví dụ: BP[300-700]

BP[<lf>-<uf>]pk

Mức rung giá trị đỉnh trong dải được giới hạn bởi tần số giới hạn dưới (lf) đến tần số giới hạn trên. Miền tăng tốc.

Ví dụ: BP[300-700]pk

BPV[<lf>-<uf>]

Mức rung RMS tổng thể trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf). Miền vận tốc. Ví dụ: BPV[300-700]

BPV[<lf>-<uf>]pk

Mức rung giá trị đỉnh trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf). Miền vận tốc. Ví dụ: BPV[300-700]pk

CF[<lf>-<uf>]

Mức hệ số đỉnh, trong dải được giới hạn bởi tần số thấp hơn (lf) đến tần số cao hơn (uf).

Ví dụ: CF[300-700]

BPFO

Mức rung ở tần số bi đi qua của vòng ngoài của ổ trục

BPFI

Mức rung ở tần số bi đi qua của vòng trong của ổ trục

BSF

Mức độ rung ở tần số quay bi của ổ trục

2*BSF

Mức độ rung ở tần số quay của bi gấp đôi tần số quay của ổ trục

FTF

Mức rung ở tần số truyền cơ bản của ổ trục. Tần số truyền động cơ bản có liên quan đến khung ổ trục

Tác hại[<nr>X,<mr>X]

Căn bậc hai của tổng bình phương các mức rung RMS của họ sóng hài. "X" có thể là tần số liên quan đến bất kỳ bộ mô tả nào, ví dụ như BPFI. "r" mô tả tỷ lệ. "n" và "m" là các thừa số nhân.

Ví dụ 1:

Thẻ: Harm[BPFI,4BPFI]

trong đó n = 1, r = 1, m = 4.

là căn bậc hai của tổng bình phương của họ hài hòa của BPFI đến 4BPFI.

Ví dụ 2:

Thẻ: Harm[1.5MA.6.5MA]

n = 3, r = 0,5, m = 13

là căn bậc hai của tổng bình phương của một nửa bậc.

SB[<-sp->,<cf>]

Căn bậc hai của tổng bình phương các mức rung RMS của họ dải biên. "cf biểu thị tần số trung tâm và có thể là tần số liên quan đến bất kỳ ký hiệu mô tả nào, ví dụ như TMF. "-sp-" là khoảng cách của các dải biên và có thể là tần số liên quan đến bất kỳ bộ mô tả nào, ví dụ như 1 MA. Trong trường hợp này, bộ mô tả sẽ chỉ ra họ dải biên xung quanh TMF với khoảng cách tương ứng với tốc độ chạy trục 1 MA.

Ví dụ:

Thẻ: SB[-1MA-,TMF]

1OV

Vector thứ tự. Độ lớn và pha của mức rung ở tốc độ chạy

2OV

Vector thứ tự. Độ lớn và Pha của mức rung ở tốc độ chạy gấp đôi

AUS

Phổ tự động

AUS[<lf>-<uf>]

Phổ tự động trong dải tần số được chỉ định

Ví dụ:

Thẻ: AUS[0-2k]

TAUS hoặc OAUS

Phổ tự động được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật.

EAUS

Phổ tự động đường bao

EAUS[<elf>-<euf>,<lf>-<uf>]

Phổ tự động đường bao trong dải tần số được quy định (dải giải điều chế và phân tích theo quy định)

Ví dụ:

Thẻ: EAUS[0-1k,4k-8k]

Dải phân tích từ 0 kHz đến 1 kHz, dải điều chế từ 4 kHz đến 8 kHz.

TEAUS hoặc OEAUS

Phổ tự động của đường bao được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật.

ZAUS

Phổ tự động được phóng to

TWF

Dạng sóng thời gian

TTWF hoặc OTWF

Dạng sóng thời gian được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật.

TWF[<lf>-<uf>]

Dạng sóng thời gian giới hạn băng tần

Ví dụ:

Thẻ: TWF[2k-5k]

ETFF

Dạng sóng thời gian đường bao

TETWF or OETWF

Dạng sóng thời gian đường bao được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật.

PC

Cepstrum công suất

TPC or OPC

Phổ cepstrum công suất được theo dõi. Được ghi nhận bằng phương pháp theo dõi thứ tự. Các thuật ngữ Order (thứ tự) và Tracked (được theo dõi) bao gồm cùng một kỹ thuật.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ứng dụng thuộc tính dữ liệu trong mô tả phép đo giám sát tình trạng để đặt tên thẻ đo

B.1 Quy định chung

Trong nhiều trường hợp, cần có cách đặt tên riêng cho các thẻ đo rung cho các loại phép đo khác nhau trên tuabin gió. Các thẻ là những gì người dùng liên quan đến khi có được cái nhìn tổng quan về trạng thái của tuabin, do đó điều quan trọng là phải sử dụng cú pháp nhất quán cho các tên này. Phụ lục này trình bày các ví dụ về cách áp dụng thuộc tính dữ liệu cho các phép đo giám sát tình trạng để tạo tên thẻ duy nhất và mang tính thông tin.

B.2 Nguyên tắc đặt tên sử dụng thuộc tính dữ liệu trong CMM CDC

Việc đặt tên cho các loại phép đo được chia thành hai nhóm.

a) Các loại phép đo liên quan đến tốc độ. Loại phép đo này có liên quan đến một tần số cụ thể. Tốc độ chạy của trục hoặc các tần số liên quan đến tốc độ chạy như tần số ăn khớp hoặc tần số ổ trục như tần số bi đi qua của vòng bên ngoài.

b) Các loại phép đo không liên quan đến tốc độ. Loại phép đo này không điều chỉnh các đặc tính của nó theo tốc độ chạy. Nghĩa là phép đo có dải tần số cố định. Phép đo không liên quan trực tiếp đến một bộ phận máy cụ thể như trục hoặc ổ trục như loại phép đo liên quan đến tốc độ.

Sử dụng các thuộc tính được xác định trong Điều 8 để mô tả vị trí cảm biến, loại và hướng của nó, theo sau là mục tiêu đo (nếu nó liên quan đến tốc độ), ví dụ như một trục cụ thể và mô tả chính xác loại phép đo. Các dấu chấm giữa nhận dạng cảm biến (trd), mục tiêu và loại được sử dụng để làm cho thẻ dễ đọc hơn. Tham khảo các ví dụ dưới đây.

Hình B.1 - Nguyên tắc đặt tên cho thuộc tính dữ liệu trd

B.3 Ví dụ

Bảng B.1 hiển thị các ví dụ về tên thẻ có thể được quy định trong thuộc tính dữ liệu "d" của lớp CMM cùng với ví dụ về tên dữ liệu cụ thể của nhà cung cấp sẽ được sử dụng trong lớp WCON.

Bảng B.1 - Ví dụ về tên thẻ và tên dữ liệu ngắn tương ứng

Tên thẻ so với tên đối tượng dữ liệu

Thẻ (được chỉ định trong phần “d” thuộc tính dữ liệu)

Tên đối tượng dữ liệu

Giải thích

GnDe.ISOA

ConMes001

Một phép đo tổng thể ở đầu truyền động của máy phát điện

GbxIss.1TMF

ConMes002

Tần số ăn khớp răng của cấp trung gian hộp số. Mục tiêu mô tả là IssShf nhưng có thể bỏ qua nếu mối quan hệ trục của phép đo là rõ ràng.

GbxHss.HssShf.2.BPFO

ConMes003

Mức độ rung ở tần số vòng ngoài của ổ trục vị trí số 2 được tính theo hướng Z trên trục tốc độ cao của hộp số. Ở đây, ví dụ cho thấy BPFO liên quan đến tốc độ chạy của HssShf.

GbxPs.PIShf.TPC

ConMes004

Cepstrum công suất theo dõi liên quan đến tốc độ của trục hành tinh.

NacZdir.BP[0,1-10]

ConMes005

Mức rung của tháp theo phương Z trong dải tần số 0,1 Hz - 10 Hz.

GbxHss.HssShf.Harm[2X,6X]

ConMes006

Căn bậc hai của tổng bình phương của sóng hài bậc 2 đến bậc 6 của tốc độ chạy của HssShf.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Các ví dụ về bin giám sát tình trạng

C.1 Ví dụ 1: Bin một chiều

Trong ví dụ này:

• 5 bin

• Chiều 1: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)

• Đặt tên các đối tượng dữ liệu, ví dụ WBn

a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong 5 bin theo Bảng C.1.

Bảng C.1 - Ví dụ 1 về CMB

Nút logic: WCON

WBn1

CMB

WBn2

CMB

WBn3

CMB

WBn4

CMB

WBn5

CMB

b) Cấu hình 5 bin (5 trường hợp CMB) theo Bảng C.2 và Hình C.1.

Bảng C.2 - Ví dụ 1 đối tượng dữ liệu CMB

Lớp dữ liệu chung: CMB

Ref

ObjectReference

Min

FLOAT32

Max

FLOAT32

 

Hình C.1 - Ví dụ 1 về cấu hình bin

C.2 Ví dụ 2: Bin hai chiều

Trong ví dụ này:

• 16 bin

• Chiều 1: Giá trị tốc độ gió (WNAC.WdSpd)

• Chiều 2: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)

• Đặt tên các đối tượng dữ liệu, ví dụ PcBn

a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong 16 bin theo Bảng C.3.

Bảng C.3 - Ví dụ 2 về CMB

Nút logic: WCON

PcBn1

CMB

PcBn2

CMB

PcBn3

CMB

PcBn4

CMB

PcBn5

CMB

PcBn6

CMB

PcBn7

CMB

PcBn8

CMB

PcBn9

CMB

PcBn10

CMB

PcBn11

CMB

PcBn12

CMB

PcBn13

CMB

PcBn14

CMB

PcBn15

CMB

PcBn16

CMB

b) Cấu hình 16 bin (16 trường hợp CMB) theo Bảng C.4 và Hình C.2.

Bảng C.4 - Ví dụ 2 đối tượng dữ liệu CMB

Lớp dữ liệu chung: CMB

ref

ObjectReference

min

FLOAT32

max

FLOAT32

 

Hình C.2 - Ví dụ 2 về cấu hình bin

C.3 Ví dụ 3: Bin hai chiều chồng lên nhau

Trong ví dụ này:

• 5 bin

• Chiều 1: Giá trị chế độ vận hành máy phát điện WGEN.GnOpMod)

• Chiều 2: Giá trị công suất tác dụng của máy phát điện (WGEN.W)

• Đặt tên các đối tượng dữ liệu ví dụ WGNOpModBn

a) Xác định một đối tượng dữ liệu CMG cho từng bin trong số 5 bin:

Bảng C.5 - Ví dụ 3 về CMB

Nút logic: WCON

WGnOpModBn1

CMB

WGnOpModBn2

CMB

WGnOpModBn3

CMB

WGnOpModBn4

CMB

WGnOpModBn5

CMB

b) Cấu hình 5 bin (5 trường hợp CMB) theo Bảng C.6 và Hình C.3.

Bảng C.6 - Ví dụ 3 đối tượng dữ liệu CMB

Lớp dữ liệu chung: CMB

ref

ObjectReference

min

FLOAT32

max

FLOAT32

 

Hình C.3 - Ví dụ 3 về cấu hình bin

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Ví dụ ứng dụng

D.1 Tổng quan về CDC cần thiết cho TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6)

Hình D.1 cho thấy các CDC chính được sử dụng để chứa dữ liệu giám sát tình trạng được liên kết với nhau như thế nào.

Hình D.1 - Mối liên kết của các CDC

Phần giữ chỗ trung tâm của dữ liệu giám sát tình trạng là CMM. Đối tượng này sẽ kế thừa từ một đối tượng dữ liệu con chứa các giá trị đo thực tế (MV, SVA, CMV, CMVA). Thông thường sẽ chỉ có một đối tượng giữ giá trị đo. Sau đó cũng sẽ có một tham chiếu đến đối tượng bin giám sát tình trạng (CMB).

Đối tượng CMM cũng chứa một tập hợp các giá trị dữ liệu tùy chọn để mô tả phép đo giám sát tình trạng hiện có.

D.2 Cách áp dụng dữ liệu cho CDC

Trong ví dụ này, chúng tôi thiết lập một thiết bị logic có tên là thiết bị giám sát tình trạng (CMD), nút logic mặc định LNN0 bao gồm bảng tên CDC và Nút logic WCON chứa các đối tượng dữ liệu cho ví dụ này như được chỉ ra trong Bảng D.1 cho đến Bảng. D.4

Bảng D.1 - Tổng quan về đối tượng

Thiết bị logic (LD)

Nút logic (LN)

Đối tượng dữ liệu (CDC)

Đối tượng dữ liệu phụ (CDC)

CMD

 

 

 

+

LNN0

 

 

+

Bảng tên (LPL)

 

 

 

+

WCON

 

 

+

CMM

 

+

MV*

+

SVA

+

CMV*

+

CMVA

+

 

CMB

 

+

WALM*

ALM*

 

Bảng D.2 - Bảng tên (LPL)

Lớp LPL

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu thuộc tính dữ liệu

Giá trị thuộc tính dữ liệu

DataName

 

Bảng tên

name

 

Lorem ipsum

TurbineType

 

2,8 MW XXYY

GearRatio

 

99.9898

Bảng D.3 - Ví dụ về CDC: Phép đo giám sát tình trạng (CMM)

Lớp CMM

Tên thuộc tính dữ liệu

Loại thuộc tính dữ liệu

Giá trị thuộc tính dữ liệu

Tên dữ liệu

 

ConMes001

Đối tượng dữ liệu con: mảng giá trị vô hướng (SVA)

instMagF

Mảng [0..numSV-1] của số thực

5,680 61 x 10 0

2,018 94 x 10 0

2,011 42 x 10 - 1

4,446 90 x 10 - 2

2,628 55 x 10 - 1

numSV

INT32U

401

q

Quality

Hiệu lực: Tốt

tràn: sai

outOfRange: sai

badReference: sai

dao động: sai

Lỗi: sai (nếu Bias điện áp trên xxx thì đúng)

olData: sai

không chính xác: sai

nguồn: quy trình

thử nghiệm: sai

operatorBlocked: sai

Thuộc tính dữ liệu CMM

bnRef

CMB

WCON/WBn4

startTime

Timestamp

01-07-2011 07:20:28:461

trd

VISIBLE STRING255

GbxHSS.AC090R

shfld

VISIBLE STRING255

8

mxType

VISIBLE STRING255

TAUS

offset

FLOAT

0

delta

FLOAT

25,0

units

Unit

Hz

d

String

GbxHSS.AC090R.TAUS_0-10000

Bảng D.4 - Ví dụ về CDC: Bin giám sát tình trạng (CMB)

Lớp CMB

Tên thuộc tính

Loại thuộc tính

Giá trị thuộc tính

Dataname

 

WBn4

ref1

ObjectReference

LD/WGEN.W

min

FLOAT

2 000,0

max

FLOAT

2 200,0

D.3 Cách áp dụng báo động

Việc xác định và xử lý các báo động phải sử dụng các lớp được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) bằng cách sử dụng nút logic WALM và lớp dữ liệu chung ALM.

Nút logic WALM hoạt động như một vùng chứa cho một nhóm báo động và trong tiêu chuẩn này, một WALM làm vùng chứa cho tất cả các báo động CMD có thể có.

Mỗi báo động phải được xác định bằng cách sử dụng lớp ALM và sau đó được gán cho vùng chứa WALM. Bằng cách đó, khách hàng có thể đăng ký nút WALM và do đó được thông báo mỗi khi có báo động BẬT hoặc TẮT. Ví dụ bên dưới hiển thị báo động đang hoạt động đối với báo động "Vượt quá mức rung trục tốc độ cao của hộp số". Bảng D.5 hiển thị đối tượng dữ liệu của một trường hợp báo động duy nhất:

Bảng D.5 - Ví dụ về CDC: Xác định báo động (ALM)

Lớp ALM

Tên thuộc tính dữ liệu

Loại thuộc tính dữ liệu

Giá trị thuộc tính dữ liệu

Tên dữ liệu

 

ConAlm0001

st

ENS (Trạng thái được liệt kê)

 

stVal

ENUMERATED

ON=1

 

q

Quality

 

 

t

TimeStamp

Hiển thị thời gian tăng của báo động

oldSt

ENS (Trạng thái được liệt kê)

này thực chất là bản sao của trạng thái cuối cùng cho "st".

 

stVal

ENUMERATED

OFF=2

 

q

Quality

 

 

t

TimeStamp

Hiển thị thời gian giảm, khi báo động biến mất lần cuối

 

 

 

 

almAck

SPC (Điểm duy nhất có thể điều khiển)

Đây là lệnh được sử dụng để xác nhận báo động, nếu cần

 

stVal

BOOLEAN

SAI | ĐÚNG

 

q

Quality

 

 

t

TimeStamp

Dấu thời gian cho lần kích hoạt cuối cùng của lệnh này

almLev

ENUMERATED

Bình thường=2 ánh xạ tới "Mức độ rung báo động

 

VISIBLE

STRING255

 

Độ rung trục hộp số tốc độ cao vượt quá mức

d

Sau đó, lớp Nút logic WALM sẽ giữ việc xác định báo động ở trên và tất cả các báo động CMS có thể xảy ra khác có thể xảy ra như trong Bảng D.6.

Bảng D.6 - Ví dụ LN: Xác định vùng chứa báo động

Nút logic WALM

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giá trị đối tượng dữ liệu

<Tên báo động>

ALM

ConAlm0001

<tên báo động>

ALM

ConAlm0002

...

 

 

<tên báo động>

ALM

ConAlm000n

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), hệ thống phát điện gió, Phần 25: Truyền thông để (all parts), Wind energy generation systems - Part 25-x: Communications for monitoring and control of wind power plants

[2] ISO 10816-3, Mechanical vibration - Evaluation of machine vibration by measurements on non-rotating parts - Part 3: Industrial machines with nominal power above 15 kW and nominal speeds between 120 r/min and 15 000 r/min when measured in situ

[3] ISO 10816-21, Mechanical vibration - Evaluation of machine vibration by measurements on non-rotating parts - Part 21: Horizontal axis wind turbines with gearbox

[4] ISO 13379-1:2012, Condition monitoring and diagnostics of machines - Data interpretation and diagnostics techniques - Part 1: General guidelines

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Chữ viết tắt

5 Quy định chung

5.1 Tổng quan

5.2 Mô hình hóa thông tin giám sát tình trạng

5.3 Hệ tọa độ áp dụng để xác định hướng và góc

5.4 Khái niệm bin trạng thái vận hành

6 Nút logic để giám sát tình trạng tuabin gió

6.1 Quy định chung

6.2 Các nút logic kế thừa từ TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)

6.3 Nút logic giám sát tình trạng tuabin gió WCON

7 Các lớp dữ liệu chung để theo dõi tình trạng tuabin gió

8 Định nghĩa thuộc tính CMM của lớp dữ liệu chung

Phụ lục A (tham khảo) Giá trị mxType được đề xuất

Phụ lục B (tham khảo) Ứng dụng thuộc tính dữ liệu trong mô tả phép đo giám sát tình trạng để đặt tên thẻ đo

Phụ lục C (tham khảo) Các ví dụ về bin giám sát tình trạng

Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ ứng dụng

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-6:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-22:2018 Tuabin gió - Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-21:2018 IEC 61400-21:2008 Tuabin gió - Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 IEC 61400-12-2:2022 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-4:2023 IEC TR 61400-12-4:2020 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số dùng cho thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-1:2023 IEC 61400-12-1:2022 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×