- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-3:2025 IEC 61400-25-3:2015 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô hình trao đổi thông tin
| Số hiệu: | TCVN 10687-25-3:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Điện lực |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/10/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-3:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-3:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10687-25-3:2025
IEC 61400-25-3:2015
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-3: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Wind turbines - Part 25-3: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information exchange models
Lời nói đầu
TCVN 10687-25-3:2025 hoàn toàn tương đương với IEC IEC 61400-25-3:2015;
TCVN 10687-25-3:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:
- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phần 1: Yêu cầu thiết kế
- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi
- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi
- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió
- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió
- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng
- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phần 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh
- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan
- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin
- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo
- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió
- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình
- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học
- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc
- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới
- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp
- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto
- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét
- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình
- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin
- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin
- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông
- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp
- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng
- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình
- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió
- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung
- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình
- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan
- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub
- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất
TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-3: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Wind turbines - Part 25-3: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information exchange models
1 Phạm vi áp dụng
Nội dung chính của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là truyền thông giữa các bộ phận của nhà máy điện gió như tuabin gió và các tác nhân như hệ thống SCADA. Truyền thông nội bộ bên trong các bộ phận của nhà máy điện gió không thuộc phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xây dựng dựa trên mô hình truyền thông máy khách-máy chủ. Để đảm bảo tính linh hoạt và mở rộng trong triển khai, tiêu chuẩn chia thành ba lĩnh vực được mô hình hóa riêng biệt: (1) Mô hình thông tin nhà máy điện gió, (2) Mô hình trao đổi thông tin, và (3) Ánh xạ của hai mô hình này vào một hồ sơ truyền thông chuẩn.
Mô hình thông tin nhà máy điện gió và mô hình trao đổi thông tin, khi được xem xét cùng nhau, thì được xem là một giao diện giữa máy khách và máy chủ. Trong đó, mô hình thông tin nhà máy điện gió đóng vai trò là khung diễn giải để dễ tiếp cận dữ liệu của nhà máy điện gió. Mô hình thông tin nhà máy điện gió được sử dụng bởi máy chủ giúp máy khách truy cập dữ liệu một cách thống nhất và theo hướng bộ phận của dữ liệu nhà máy điện gió. Mô hình trao đổi thông tin phản ánh toàn bộ các chức năng đang hoạt động của máy chủ. Bộ Tiêu chuẩn này cho phép kết nối giữa các máy khách và máy chủ từ nhiều nhà sản xuất và cung cấp khác nhau, đảm bảo tính tương thích trong môi trường không đồng nhất.
Như được thể hiện trên Hình 1, Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) định nghĩa máy chủ với các khía cạnh sau:
- Thông tin được cung cấp từ bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ, "tốc độ quay của tuabin gió" hoặc "tổng sản lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định" được mô hình hóa và chuẩn bị sẵn sàng để truy cập. Thông tin được mô hình hóa trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2).
- Các dịch vụ để trao đổi giá trị của thông tin đã được mô hình hóa được xác định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3).
- Ánh xạ vào một hồ sơ truyền thông, cung cấp một ngăn xếp giao thức để truyền các giá trị trao đổi từ thông tin đã được mô hình hóa trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).
Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) chỉ định nghĩa cách mô hình hóa thông tin, cách trao đổi thông tin và cách ánh xạ vào các giao thức truyền thông cụ thể. Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không định nghĩa cách thức hay vị trí triển khai giao diện truyền thông, giao diện lập trình ứng dụng hay đưa ra các khuyến nghị triển khai. Tuy nhiên, mục tiêu của bộ tiêu chuẩn này là đảm bảo thông tin từ một bộ phận của nhà máy điện gió (như tuabin gió) có thể được truy cập thông qua một thiết bị logic tương ứng.
Phần này của Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) đưa ra giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng mô tả việc trao đổi thông tin giữa máy khách và máy chủ để:
- truy cập và truy xuất dữ liệu,
- điều khiển thiết bị,
- báo cáo sự kiện và ghi nhật ký,
- tự mô tả thiết bị (từ điển dữ liệu thiết bị),
- nhập dữ liệu và khám phá kiểu dữ liệu.
Hình 1 - Mô hình truyền thông khái niệm của bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25)
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1), Tuabin gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể về nguyên tắc và mô hình
TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Tuabin gió - Phần 25-2: Truyền thông giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin
IEC 61400-25-4:2008, Wind turbines - Part 25-4: Communications for monitoring and control of wind power plants - Mapping to communication profile (Tuabin gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ tới hồ sơ truyền thông) [1]
IEC 61850-7-2:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI) [2]
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1) và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây:
3.1
Đối tượng điều khiển (control object)
Phiên bản đối tượng dữ liệu của lớp đối tượng dữ liệu có thể điều khiển được mà ctlModel DataAttribution không được đặt thành “chỉ là tình trạng” (status-only).
4 Các thuật ngữ viết tắt
| ACSI | Abstract Communication Service Interface | Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ví dụ được xác định trong IEC 61850-7-2) |
| FCD | Functionally Constrained Data | Dữ liệu ràng buộc về mặt chức năng |
| FCDA | Functionally Constrained Data Attribute | Thuộc tính dữ liệu bị ràng buộc về mặt chức năng |
| IED | Intelligent Electronic Device | Thiết bị điện tử thông minh |
| IEM | Information Exchange Model | Mô hình trao đổi thông tin |
| LCB | Log Control Block | Khối điều khiển nhật ký |
| LD | Logical Device | Thiết bị logic |
| LN | Logical Node | Nút logic |
| LOG | Log | Nhật ký |
| LPHD | Logical Node Physical Device | Thiết bị vật lý nút logic |
| RCB | Report Control Block | Khối điều khiển báo cáo |
| SCADA | Supervisory Control and Data Acquisition | Điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu |
| SCSM | Specific Communication Service Mapping | Ánh xạ dịch vụ truyền thông cụ thể (được xác định như trong ví dụ tại IEC 61850-8-1) |
| SG | Setting Group | Nhóm cài đặt |
| WPP | Wind Power Plant | Nhà máy điện gió |
| WT | Wind Turbine | Tuabin gió |
| XML | Extensible Mark-up Language | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
| GUI | Graphical User Interfac | Giao diện đồ họa người dùng |
5 Tổng quan
Tiêu chuẩn này cung cấp các mô hình trao đổi thông tin mà máy khách và máy chủ có thể áp dụng để truy cập nội dung và cấu trúc của mô hình thông tin nhà máy điện gió được xác định trong TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015).
Điều 6 đưa ra cái nhìn tổng quan về các mô hình trao đổi thông tin cho các chức năng vận hành và chức năng quản lý.
Điều 7 giới thiệu các mô hình trao đổi thông tin cho các chức năng vận hành: cấp quyền, điều khiển, giám sát, báo cáo và ghi nhật ký.
Điều 8 đưa ra cái nhìn tổng quan về các mô hình trao đổi thông tin cho các chức năng quản lý.
Điều 9 cung cấp chi tiết về dịch vụ cho các lớp mô hình dịch vụ sau:
• Liên kết ứng dụng,
• Lớp máy chủ,
• Lớp Thiết bị logic (truy xuất thông tin tự mô tả, v.v.),
• Lớp Nút logic (truy xuất thông tin tự mô tả, v.v.),
• Lớp dữ liệu (nhận giá trị, đặt giá trị, truy xuất thông tin tự mô tả, v.v.),
• Lớp tập dữ liệu (nhận giá trị, đặt giá trị, tạo tập dữ liệu, truy xuất thông tin tự mô tả, v.v.),
• Lớp Khối điều khiển báo cáo (lấy thuộc tính, đặt thuộc tính, báo cáo, v.v.),
• Lớp khối điều khiển nhật ký và ghi nhật ký (lấy thuộc tính, thiết lập thuộc tính, truy xuất các mục nhật ký, v.v.),
• Lớp điều khiển (chọn, vận hành, v.v.).
Phụ lục A cung cấp các ví dụ về dịch vụ báo cáo và ghi nhật ký được yêu cầu.
Phụ lục B cung cấp mối quan hệ giữa các dịch vụ ACSI và các ràng buộc chức năng.
Phụ lục C cung cấp mối quan hệ giữa ACSI được xác định trong IEC 61850-7-2 và TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3).
Phụ lục D cung cấp các báo cáo tuân thủ ACSI cho máy khách và máy chủ.
6 Tổng quan về mô hình trao đổi thông tin
Các mô hình trao đổi thông tin cung cấp các dịch vụ cho các chức năng truyền thông được nhóm lại như sau:
• Chức năng vận hành,
• Chức năng quản lý.
Hai nhóm này được giới thiệu và mô tả chi tiết hơn trong Điều 7 và Điều 8.
Các dịch vụ bắt buộc đối với từng mô hình trao đổi thông tin được nêu trong bảng dịch vụ tương ứng tại
Một thực thể của mô hình thông tin nhà máy điện gió (thiết bị logic, nút logic, dữ liệu, thuộc tính dữ liệu và các đối tượng khối điều khiển) được truy cập bởi các thực thể của các mô hình trao đổi thông tin được liệt kê trong Bảng 1. Hai cột đầu tiên liệt kê các nhóm chức năng và mô hình trao đổi thông tin. Cột thứ 3 mô tả tóm tắt các mô hình. Cột thứ tư và thứ năm xác định loại dữ liệu và nguyên tắc truyền dữ liệu áp dụng của mỗi mô hình trao đổi thông tin. Cột cuối cùng chỉ ra các mô hình dịch vụ ACSI được sử dụng cho các mô hình trao đổi thông tin tương ứng.
Bảng 1 - Mô hình trao đổi thông tin
| Nhóm chức năng | Mô hình trao đổi thông tin | Mô tả tóm tắt | Phân loại thông tin | Nguyên tắc truyền dữ liệu | Mô hình dịch vụ ACSI |
| Vận hành (xem Điều 7) | Cấp quyền (xem 7.2) | Xác thực và hạn chế của truy cập vào hoạt động và sự quản lý chức năng | Tin nhắn văn bản ngắn | Truyền dữ liệu theo yêu cầu Yêu cầu chuyển giao | ASSOCIATION |
| Điều khiển (xem 7.3) | Điều khiển thiết bị vận hành | Điểm đặt Lệnh Thông số | Yêu cầu chuyển giao Điểm đặt chuyển khoản Thông số chuyển khoản | CONTROL | |
| Giám sát (xem 7.4) | Giám sát của dữ liệu hiện tại và thay đổi của dữ liệu của các thiết bị vận hành | Dữ liệu được đo Dữ liệu đã xử lý (Giá trị trung bình, Tối thiểu/Tối đa) Tình trạng Báo động Sự kiện Hẹn giờ Bộ đếm Điểm đặt Thông số Dữ liệu chuỗi thời gian (tức là Nhật ký cảnh báo/sự kiện, Nhật ký lệnh, điểm đặt Nhật ký) (Giá trị tương tự, Giá trị nhị phân) | Truyền dữ liệu định kỳ (tất cả dữ liệu hoặc chỉ dữ liệu có đã thay đổi kể từ đó lần chuyển cuối cùng) Truyền dữ liệu theo yêu cầu Truyền dữ liệu theo sự kiện (tự phát) | LOGICAL- DEVICE LOGICAL- NODE DATA DATA-SET BUFFERED- REPORT- CONTROL UNBUFFERED- REPORT- CONTROL LOG LOG- CONTROL (xem Điều 9 để biết chi tiết về dịch vụ ACSI) | |
| Báo cáo và nhật ký (xem 7.4) | Điều khiển kích hoạt liên tục quét và ghi lại các giá trị và sự kiện | Lịch sử (Nhật ký) Báo cáo Thống kê Đường cong Xu hướng Sự kiện Tin nhắn văn bản ngắn | |||
|
| Chẩn đoán (xem 8.5) | Tự giám sát của thiết bị | Giám sát và báo cáo và ghi nhật ký danh mục thông tin áp dụng | ||
| Người dùng vồ truy cập sự quản lý (xem 8.2) | Thiết lập người dùng, quyền truy cập và giám sát truy cập | Hệ thống cụ thể | |||
| Cài đặt (xem 8.3) | Thiết bị cấu hình sự quản lý | Hệ thống cụ thể | |||
| Thời gian đồng bộ hóa (xem 8.4) | Đồng bộ hóa đồng hồ thiết bị | SCSM cụ thể | |||
Các mô hình trao đổi thông tin sẽ được hiện thực hóa bằng các mô hình ACSI tương ứng và các dịch vụ liên quan (như mô tả ở cột cuối cùng trong Bảng 1). Mục đích của bảng này là đưa ra một cái nhìn tổng quan về việc áp dụng các thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực nhà máy điện gió.
7 Chức năng vận hành
7.1 Tổng quan
Các mô hình trao đổi thông tin cho các chức năng hoạt động được mô tả trong Điều 7 như sau:
• mô hình liên kết và cấp quyền ,
• mô hình điều khiển,
• mô hình giám sát, báo cáo và ghi nhật ký.
Các ràng buộc chức năng của dịch vụ ACSI được quy định tại Phụ lục B.
7.2 Mô hình liên kết và cấp quyền
Mục đích của mô hình liên kết và cấp quyền là cung cấp sự trao đổi thông tin an toàn thông qua liên kết giữa máy khách và máy chủ. Mô hình cung cấp xác thực máy khách và điều khiển quyền truy cập vào các chức năng của máy chủ. Cơ chế khái niệm được thể hiện trong Hình 2.
Hình 2 - Mô hình liên kết và cấp quyền (khái niệm)
Các yêu cầu cần được đáp ứng bởi sự liên kết giữa máy khách và máy chủ như sau:
- xác thực: xác định danh tính của người dùng/máy khách,
- cấp quyền và điều khiển truy cập: đảm bảo rằng thực thể có quyền truy cập phù hợp (tối thiểu là cung cấp tên người dùng và mật khẩu),
- toàn vẹn: thông điệp và cơ sở hạ tầng máy tính được bảo vệ chống lại sự sửa đổi hoặc phá hủy trái phép,
- bảo mật: các đối tượng của mô hình thông tin nhà máy điện gió được bảo vệ và chỉ tiết lộ cho người dùng/máy khách thích hợp,
- tính không thể bác bỏ: ngăn người dùng/máy khách tham gia trao đổi dữ liệu phủ nhận rằng họ đã tham gia trao đổi,
- ngăn chặn việc từ chối thiết bị: ngăn chặn máy khách/máy chủ chặn quyền truy cập của người dùng được cấp quyền.
Các dịch vụ thực tế của mô hình cấp quyền được cung cấp bởi các ánh xạ cụ thể được đưa ra trong IEC 61400-25-4. Dựa trên ánh xạ cụ thể được chọn, mức độ bảo mật thực tế và các dịch vụ cụ thể được hỗ trợ có thể khác nhau.
7.3 Mô hình điều khiển
7.3.1 Tổng quan
Mô hình điều khiển quy định cách trao đổi thông tin cho các lệnh vận hành. Nó chỉ áp dụng cho các đối tượng điều khiển, tức là các đối tượng dữ liệu thuộc lớp dữ liệu có thể điều khiển (ví dụ SPC, INC) có thuộc tính “ctlModel” không được đặt thành “chỉ trạng thái”. Mô hình này chủ yếu dùng để thay đổi trạng thái của một thiết bị (ví dụ dừng/khởi động Tuabin) hoặc để điều chỉnh giá trị điểm / tham số. Cơ chế được minh họa trong Hình 3.
Hình 3 - Mô hình điều khiển (khái niệm)
CHÚ THÍCH: Mô hình điều khiển cùng với các chuyển đổi trạng thái và dịch vụ của nó được mô tả chi tiết hơn trong IEC 61850-7-2:2010 (Điều 20).
IEC 61850-7-2:2010 mô tả các mô hình khác nhau cho đối tượng điều khiển:
- điều khiển trực tiếp hoặc chọn trước khi vận hành (SBO),
- bảo mật thông thường hoặc bảo mật nâng cao và dưới dạng tiện ích mở rộng,
- vận hành hoặc vận hành kích hoạt theo thời gian
Giá trị thuộc tính dataAttribution “ctlModel” của đối tượng điều khiển xác định mô hình nào được hỗ trợ có thể được áp dụng cho đối tượng điều khiển.
Việc theo dõi các dịch vụ điều khiển nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
7.3.2 Điều khiển trực tiếp/Chọn trước khi vận hành (SBO)
Với điều khiển trực tiếp, lệnh “Vận hành” hoặc “Vận hành kích hoạt theo thời gian” được gửi mà không cần chọn trước đối tượng điều khiển.
Với SBO, lệnh “Vận hành" hoặc “Vận hành kích hoạt theo thời gian” được gửi sau khi chọn đối tượng điều khiển. Khi nhận được yêu cầu “SelectWithValue”, máy chủ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của lệnh, đưa ra phản hồi tích cực “SelectWithValue” và kích hoạt bộ hẹn giờ bỏ chọn. Trong thời gian này, quyền truy cập đối tượng điều khiển bị giới hạn với máy khách và hành động được yêu cầu. Đối tượng sẽ bị bỏ chọn nếu bộ hẹn giờ hết hạn hoặc nếu máy khách gửi lệnh "Hủy".
7.3.3 Operate /TimeActivatedOperate
Trong một chuỗi điều khiển, Operate (Vận hành) HOẶC TimeActivatedOperate sẽ được sử dụng.
Khi nhận được yêu cầu "Operate” (“Vận hành"), máy chủ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của lệnh, đưa ra phản hồi tích cực "Operate" (“Vận hành") và bắt đầu xử lý hành động được yêu cầu.
Ngoài ra, lệnh “TimeActivatedOperate” còn bao gồm tham số “operTm” chỉ định thời điểm thực thi. Khi nhận được một yêu cầu “TimeActivatedOperate”, máy chủ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của lệnh, kích hoạt bộ hẹn giờ và đưa ra phản hồi tích cực “TimeActivatedOperate”. Vào thời điểm được chỉ định, máy chủ sẽ tự động bắt đầu xử lý lệnh và đưa ra lệnh kết thúc “TimeActivatedOperate”.
7.3.4 Bảo mật thông thường / Bảo mật nâng cao
Với bảo mật thông thường, thay đổi trạng thái hoặc giá trị được yêu cầu có thể được báo cáo tùy ý bởi dịch vụ Báo cáo (xem 7.4). Nếu bảo mật nâng cao được hỗ trợ, máy chủ sẽ giám sát thay đổi được yêu cầu về trạng thái hoặc giá trị. Ngay khi trạng thái hoặc giá trị thay đổi, máy chủ sẽ sử dụng dịch vụ Báo cáo để báo cáo trạng thái hoặc giá trị mới (stVal) cho máy khách và đưa ra yêu cầu “CommandTermination”.
7.4 Mô hình giám sát, báo cáo và ghi nhật ký
Các mô hình trao đổi thông tin mang tính khái niệm để giám sát báo cáo và ghi nhật ký được thể hiện trong Hình 4. Các mô hình này bao gồm ba phương pháp truy xuất thông tin độc lập:
1) Các giá trị có thể được máy khách truy xuất theo yêu cầu (phần trên của hình). Điều này thường được gọi là Nhận hoặc Đọc; phản hồi sẽ được truyền đi ngay lập tức.
2) Các giá trị có thể được báo cáo cho máy khách, theo mô hình báo cáo của nhà xuất bản/người đăng ký (ở giữa hình). Máy chủ được cấu hình (cục bộ hoặc bằng dịch vụ) để truyền các giá trị một cách tự phát hoặc định kỳ. Máy khách nhận được tin nhắn (báo cáo) bất cứ khi nào các điều kiện kích hoạt được đáp ứng tại máy chủ. Mô hình nhà xuất bản/người đăng ký có thể lưu vào bộ đệm các sự kiện trong trường hợp liên kết truyền thông bị hỏng và truyền tất cả các sự kiện được lưu vào bộ đệm theo trình tự sau khi kết nối được khôi phục, trong trường hợp báo cáo được lưu vào bộ đệm. Trong trường hợp báo cáo không có bộ đệm, việc gửi các sự kiện, trong trường hợp liên kết truyền thông bị lỗi sẽ không được đảm bảo.
Các giá trị có thể được ghi vào thiết bị. Mô hình ghi nhật ký (ở cuối hình) cho phép lưu vào bộ đệm và phân phối các sự kiện theo đúng trình tự. Các giá trị ghi nhật ký từ nhiều nguồn dữ liệu (thông qua cấu hình của Tập dữ liệu) có thể được ghi lại và mỗi nguồn có thể được định cấu hình độc lập với các nguồn khác. Máy khách có thể truy vấn nhật ký các mục nhập giữa hai dấu thời gian hoặc đối với tất cả các mục nhập sau một mục nhập nhất định.
Các mô hình báo cáo và ghi nhật ký bao gồm:
a) một lớp Tập dữ liệu (DS), để tham chiếu các nhóm dữ liệu được ghi lại hoặc báo cáo,
b) một lớp Khối điều khiển (lớp khối điều khiển báo cáo hoặc lớp khối điều khiển nhật ký), để điều khiển hành vi động của việc ghi nhật ký hoặc báo cáo thông tin và
c) một lớp Nhật ký, để định nghĩa về việc lưu trữ nhật ký.
Hình 4 - Mô hình giám sát, báo cáo và ghi nhật ký (khái niệm)
Các phương pháp truy xuất có các đặc điểm được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - So sánh các phương pháp truy xuất thông tin
| Phương pháp truy xuất | Trao đổi thông tin quan trọng về thời gian | Có thể mất các thay đổi (của trình tự) | Nhiều máy khách nhận được thông tin | Thay đổi cuối cùng của dữ liệu được lưu trữ qua | Máy khách điển hình (nhưng phải là duy nhất) | |
| Dữ liệu theo yêu cầu | KHÔNG | CÓ | CÓ | - | Trình duyệt | |
| Báo cáo | Báo cáo không có bộ đệm | CÓ | CÓ | CÓ | - | GUI thời gian thực |
| Báo cáo có bộ đệm | CÓ | KHÔNG | CÓ | Máy chủ | Bộ tập trung dữ liệu | |
| Ghi nhật ký | KHÔNG | KHÔNG | CÓ | Máy khách | Vận hành nhà máy, kỹ thuật trạm | |
Mỗi phương pháp truy xuất đều có những đặc điểm riêng. Không có phương pháp duy nhất đáp ứng tất cả các yêu cầu ứng dụng. Trong quá trình thiết kế hệ thống, người thiết kế phải phân tích các yêu cầu và kiểm tra chúng theo các phương pháp (được triển khai) do thiết bị tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) cung cấp.
8 Chức năng quản lý
8.1 Tổng quan
Các mô hình chức năng quản lý được mô tả trong Điều 8 được sử dụng để thiết lập hoặc phát triển (duy trì) một hệ thống. Các chức năng cấu hình và bảo trì hệ thống bao gồm việc thiết lập và thay đổi dữ liệu cấu hình và việc truy xuất thông tin cấu hình từ hệ thống. Các mô hình chức năng quản lý được mô tả như sau:
• mô hình bảo mật quản lý/truy cập người dùng,
• mô hình thiết lập,
• mô hình đồng bộ hóa thời gian
• mô hình chẩn đoán (tự giám sát).
Các ràng buộc chức năng của dịch vụ ACSI được quy định tại Phụ lục B.
8.2 Mô hình bảo mật quản lý/truy cập người dùng
Ngoài các yêu cầu dịch vụ được đưa ra trong 7.2, các chức năng này là một vấn đề cụ thể về triển khai.
8.3 Mô hình thiết lập
Ngoài các yêu cầu dịch vụ được đưa ra trong 7.2, các chức năng này là một vấn đề cụ thể về triển khai.
8.4 Mô hình đồng bộ hóa thời gian
Việc đồng bộ hóa các đồng hồ khác nhau trong một hệ thống là vấn đề của ánh xạ cụ thể được chọn và được quy định trong IEC 61400-25-4.
8.5 Mô hình chẩn đoán (tự giám sát)
Các chức năng chẩn đoán hoặc tự giám sát nhằm mục đích phát hiện trạng thái hệ thống, chẳng hạn như nếu thiết bị đang hoạt động hoàn toàn, hoạt động một phần hoặc không hoạt động. Thông tin chẩn đoán được xác định trong nút logic LPHD được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2).
9 ACSI cho các mô hình thông tin nhà máy điện gió
9.1 Tổng quan
Các mô hình trao đổi thông tin được quy định tại Điều 7 và 8 tạo ra cái nhìn tổng quan về các mô hình cần thiết để tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Điều 9 bao gồm mô tả chi tiết về tất cả các dịch vụ được yêu cầu.
Các mô hình trao đổi thông tin cơ bản được mô tả trong Hình 5, minh họa các thành phần khác nhau của dịch vụ ACSI. Hình này được sử dụng để cung cấp mô tả tường thuật về cách một thiết bị điển hình tương tác với thế giới bên ngoài bằng cách sử dụng các dịch vụ này.
Hình 5 - Mô hình trao đổi thông tin khái niệm về nhà máy điện gió
Nội dung đưa ra tại Điều 9 đưa ra định nghĩa cấp cao về dịch vụ. Định nghĩa quy định về chi tiết của mô hình và dịch vụ ACSI được xác định trong IEC 61850-7-2.
9.2 Dịch vụ liên kết và cấp quyền
Mô hình liên kết ứng dụng bao gồm các quy định về cách đạt được sự truyền thông giữa các loại thiết bị khác nhau. Mô hình bao gồm:
• định nghĩa lớp của các liên kết, và
• khái niệm điều khiển truy cập (cách hạn chế quyền truy cập vào các phiên bản trong máy chủ).
Mô hình liên kết ứng dụng xác định các dịch vụ được cung cấp để quản lý các liên kết giữa máy khách và máy chủ (liên kết ứng dụng hai bên).
CHÚ THÍCH: Chi tiết về mô hình liên kết ứng dụng được xác định trong SCSM.
Mô hình điều khiển truy cập cung cấp khả năng hạn chế quyền truy cập của một máy khách cụ thể vào các thực thể của lớp, thuộc tính của thực thể lớp và các dịch vụ ACSI hoạt động trên các thực thể lớp của một máy chủ cụ thể.
Các dịch vụ cho lớp liên kết ứng dụng hai bên được liệt kê trong Bảng D.1.
Chi tiết về các dịch vụ lớp liên kết ứng dụng hai bên sẽ được xác định trong Điều 8 của IEC 61850-7-2:2010.
9.3 Dịch vụ của GenServerClass
Máy chủ thể hiện hành vi có thể nhìn thấy bên ngoài của một thiết bị. Máy khách sẽ sử dụng dịch vụ GetServerDirectory để truy xuất danh sách các ObjectReferences của tất cả thiết bị logic mà máy chủ công khai, từ đó máy khách có thể truy cập, như được liệt kê trong Bảng D.3.
Chi tiết về các dịch vụ GenServerClass được xác định trong Điều 7 của IEC 61850-7-2:2010. Cần lưu ý rằng trong tiêu chuẩn này, “logical-device” (thiết bị logic) là giá trị hợp lệ duy nhất cho tham số ObjectClass.
9.4 Các dịch vụ của GenLogicalDeviceClass
Một thiết bị logic (ví dụ: bộ điều khiển tuabin gió) là tập hợp các nút logic (ví dụ: rôto, bộ truyền động và máy phát điện). Thiết bị logic có thể được duyệt để lấy ObjectReferences của tất cả các nút logic mà nó bao gồm như trong Bảng D.3.
Chi tiết về các dịch vụ GenLogicalDeviceClass được xác định tại Điều 9 của IEC 61850-7-2:2010.
9.5 Các dịch vụ của GenLogicalNodeClass
Một nút logic (ví dụ: truyền) là một tập hợp các đối tượng dữ liệu (ví dụ: nhiệt độ bánh răng truyền).
Sử dụng dịch vụ GetLogicalNodeDirectory, có thể duyệt nút logic để lấy tên của tất cả các thực thể của ACSICIass được yêu cầu. Trong chuỗi TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), các giá trị hợp lệ cho ACSICIass bị giới hạn ở đối tượng dữ liệu, DATA-SET, BRCB, URCB, LCB và LOG.
Máy khách sẽ sử dụng dịch vụ GetAllDataValues để truy xuất tất cả các tham chiếu thuộc tính dữ liệu và các giá trị của chúng (có cùng FunctionalConstraint) của tất cả các đối tượng dữ liệu được hiển thị và do đó có thể truy cập được đối với máy khách yêu cầu bởi nút logic được tham chiếu.
Chi tiết về các dịch vụ GenLogicalNodeClass sẽ được xác định trong Điều khoản 10 của IEC 61850-7-2:2010.
9.6 Các dịch vụ của GenDataObjectClass
Đối tượng dữ liệu (ví dụ: trạng thái của rô-to) là tập hợp các thuộc tính dữ liệu (ví dụ: giá trị trạng thái thực tế, chất lượng, dấu thời gian).
Giá trị thuộc tính của đối tượng dữ liệu (tức là thuộc tính dữ liệu của đối tượng) có thể được đặt hoặc truy xuất bằng cách sử dụng các dịch vụ GetDataValues hoặc SetDataValues như thể hiện trong Bảng D.3.
Máy khách sẽ sử dụng dịch vụ GetDataDirectory để truy xuất danh sách tất cả các tên thuộc tính dữ liệu của đối tượng dữ liệu được tham chiếu.
Máy khách sẽ sử dụng dịch vụ GetDataDetinition để truy xuất danh sách đầy đủ tất cả các định nghĩa thuộc tính dữ liệu của đối tượng dữ liệu được tham chiếu.
Chi tiết của các dịch vụ GenDataObjectClass sẽ được xác định trong Điều khoản 11 của IEC 61850-7-2:2010.
VÍ DỤ GetDataValues “WindPowerPlant12/WGEN.W.phsA.cVal.mag.f[MX]” trả về giá trị dấu phẩy động của giá trị hiện tại.
9.7 Dịch vụ của DataSetClass
Một tập dữ liệu là một tập hợp có thứ tự các ObjectReferences tới các đối tượng dữ liệu (FCD) và/hoặc các thuộc tính dữ liệu (FCDA). Tất cả nội dung của các tập dữ liệu có thể được thiết lập hoặc truy xuất bằng cách sử dụng các dịch vụ được hiển thị trong Bảng D.3. Các thể hiện của các tập dữ liệu có thể được sử dụng bởi các khối điều khiển báo cáo để chỉ định dữ liệu nào sẽ được giám sát và báo cáo tùy thuộc vào một số tiêu chí cụ thể (được xác định tương ứng với khối dữ liệu hoặc khối điều khiển báo cáo).
Chi tiết của các dịch vụ DataSetClass sẽ được xác định như trong Mục 13 của IEC 61850-7-2:2010.
9.8 Dịch vụ của ReportControlBlockClass
Khối điều khiển báo cáo cung cấp cơ chế báo cáo tự động các giá trị dữ liệu theo các tiêu chí cụ thể (ví dụ: khi giá trị thay đổi, khi thông tin chất lượng thay đổi hoặc chỉ định kỳ). Hành vi của khối điều khiển báo cáo được xác định bởi các giá trị thuộc tính của nó (ví dụ: bật/tắt báo cáo, sử dụng số thứ tự). Khối điều khiển báo cáo tham chiếu đến một phiên bản của tập dữ liệu. Các thuộc tính của phiên bản khối điều khiển báo cáo có thể được thiết lập hoặc truy xuất bằng cách sử dụng các dịch vụ được hiển thị trong Bảng D.3.
Ngoài báo cáo, BRCB (Khối điều khiển báo cáo có bộ đệm) cung cấp chức năng ngăn ngừa mất sự kiện ngay cả khi truyền thông bị gián đoạn tạm thời (bằng cách sử dụng chuỗi sự kiện). Với URCB (Khối điều khiển báo cáo không có bộ đệm), các sự kiện sẽ bị mất trong trường hợp giao tiếp bị gián đoạn.
Chi tiết về các dịch vụ ReportControlBlockClass xác định trong 17.2 của IEC 61850-7-2:2010.
Cơ chế báo cáo cơ bản được thể hiện trong Hình 6. Báo cáo có bộ đệm và không có bộ đệm bắt đầu bằng cấu hình các khối điều khiển báo cáo. Báo cáo bắt đầu bằng cách đặt thuộc tính RCB có bộ đệm cho phép thành TRUE; đặt giá trị thành FALSE sẽ dừng báo cáo. Các phương pháp báo cáo rất đơn giản và cung cấp một cách hiệu quả để tự động truyền các thay đổi.
Hình 6 - Khối điều khiển báo cáo có bộ đệm - khái niệm
9.9 Dịch vụ của LogControlBlockClass và LogClass
Khối điều khiển nhật ký cung cấp cơ chế ghi nhật ký giá trị dữ liệu theo các tiêu chí cụ thể (ví dụ: khi giá trị thay đổi, khi thông tin chất lượng thay đổi, khi bộ đếm cập nhật hoặc chỉ định kỳ) vào nhật ký. Hành vi của khối điều khiển nhật ký được xác định bởi các giá trị thuộc tính của nó (ví dụ: bật/tắt ghi nhật ký). Khối điều khiển nhật ký tham chiếu đến một thực thể tập dữ liệu. Các thuộc tính của thực thể khối điều khiển nhật ký có thể được đặt hoặc truy xuất bằng cách sử dụng các dịch vụ được hiển thị trong Bảng D.3.
Nhật ký cung cấp các dịch vụ truy vấn để truy xuất giá trị dữ liệu. Các thuộc tính của phiên bản nhật ký có thể được truy xuất bằng cách sử dụng các dịch vụ được hiển thị trong Bảng D.3.
Các dịch vụ QueryLogByTime và QueryLogAfter sẽ cung cấp - như một chuyên môn hóa của nhật ký như được xác định trong 17.3 của IEC 61850-7-2:2010 - một tham số bộ lọc để chọn một hoặc nhiều dữ liệu bị ràng buộc về mặt chức năng (FCD) hoặc thuộc tính dữ liệu bị ràng buộc về mặt chức năng (FCDA) của một đối tượng dữ liệu cần truy vấn.
Chi tiết của các dịch vụ LogControlBlockClass và LogClass sẽ được xác định trong 17.3 của IEC 61850-7-2:2010.
DataFilter theo Bảng 3 sẽ được thêm vào các yêu cầu QueryLogByTime và QueryLogAfter.
Bảng 3 - Bộ lọc dữ liệu
| DataFilter [0..n] | bộ lọc dữ liệu ObjectReference Tham số DataFilter sẽ chỉ định dữ liệu bị ràng buộc về mặt chức năng (FCD) hoặc thuộc tính dữ liệu bị ràng buộc về mặt chức năng (FCDA) của DATA Nếu tham số bộ lọc dữ liệu không được bao gồm [0] thì không áp dụng lọc dữ liệu nào. Chỉ có tham số RangeStartTime cùng với tham số RangeStopTime hoặc Entry được sử dụng để chọn DATA |
Tham số ListOfLogEntries của phản hồi QueryLogByTime và phản hồi QueryLogAfter sẽ bao gồm danh sách các mục nhật ký (1) được DataFilter chọn và (2) nằm trong phạm vi được chỉ định với các tham số RangeStartTime và RangeStopTime của yêu cầu dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Tham số bộ lọc cho phép giảm đáng kể lượng thông tin được trả về.
Hình 7 hiển thị ví dụ về một nhật ký và ba khối điều khiển nhật ký. Bước đầu tiên là thiết lập liên kết với máy chủ, cấu hình và kích hoạt các khối điều khiển nhật ký. Sau khi kích hoạt các khối điều khiển nhật ký, liên kết với máy chủ có thể bị đóng. Các mục nhật ký được lưu trữ vào nhật ký theo trình tự thời gian. Các mục nhật ký được lưu trữ theo thứ tự thời gian, do đó cho phép truy xuất theo trình tự các sự kiện (SoE).
Hình 7 - Khối điều khiển nhật ký - khái niệm
Nhật ký luôn ở trạng thái bật, nghĩa là các mục nhật ký sẽ được thêm vào nhật ký bất kể có bất kỳ liên kết máy khách nào mở hay không. Các khối điều khiển nhật ký khác nhau cho phép điều khiển việc lưu trữ thông tin từ các tập dữ liệu khác nhau. Mỗi khối điều khiển nhật ký độc lập với các khối điều khiển khác.
9.10 Dịch vụ của ControlClass
Lớp điều khiển cung cấp cơ chế để điều khiển các chức năng và thiết bị được thể hiện bởi máy chủ.
Lớp điều khiển cung cấp các dịch vụ được hiển thị trong Bảng D.3.
Chi tiết về các dịch vụ ControlClass sẽ được xác định trong 20.5 của IEC 61850-7-2:2010.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về dịch vụ báo cáo và ghi nhật ký
A.1 Ví dụ về báo cáo
Ví dụ về dịch vụ báo cáo được hiển thị trong Hình A.1. Các giá trị cần báo cáo được lấy từ các phần tử của DataSet, trong trường hợp này là “MyDS”. DataSet có thể bao gồm các tham chiếu đến cả thuộc tính dữ liệu và đối tượng dữ liệu. Vị trí của từng phần tử trong DataSet được xác định như được hiển thị và được biết bởi cả máy khách và máy chủ.
Trong ví dụ này, báo cáo chỉ mang các giá trị đã thay đổi kể từ báo cáo cuối cùng của cùng một dữ liệu. Thay đổi giá trị tiếp theo sẽ kích hoạt báo cáo mới mang giá trị mới. Vì chỉ các giá trị đã thay đổi mới được gửi cùng với báo cáo, nên chỉ báo về dữ liệu mà các giá trị tương ứng được bao gồm trong cái gọi là "chuỗi bit bao gồm". Chuỗi bit này có số bit bằng số thành viên của DataSet. Giá trị của thành viên đầu tiên đã thay đổi và do đó bit đầu tiên đã được đặt thành TRUE. Người nhận có thể xác định rằng giá trị đã được lấy từ dữ liệu "WindPowerPlant12/WGEN.W.phsA.cVal.mag.f" thông qua vị trí trong chuỗi bit.
Có thể tùy chọn truyền đi mã định danh đối tượng đầy đủ
“WindPowerPlant12/WGEN.W.phsA.cVal.mag.f” - nhưng điều này không bắt buộc.
Hình A.1 - Ánh xạ các mô hình thông tin tới các tập dữ liệu để báo cáo (ví dụ)
Báo cáo có thể tùy chọn bao gồm các tham số như:
- Mã định danh báo cáo (RpdID) - mã xử lý do máy khách cung cấp,
- Số thứ tự - để phát hiện các phân đoạn bị mất,
- Số thứ tự con - nếu các giá trị không phù hợp với một báo cáo,
- Tham chiếu bộ dữ liệu - “MyDS”,
- Nguyên nhân báo cáo (mã lý do) - thay đổi dữ liệu, thay đổi chất lượng, v.v.
Mục phụ 17.2 của IEC 61850-7-2:2010 có các ví dụ bổ sung về báo cáo.
A.2 Ví dụ về ghi nhật ký
Một ví dụ về ghi nhật ký được hiển thị trong Hình A2.
Các mục nhật ký được lấy từ các trường hợp được tham chiếu bởi một DataSet (cùng một nguồn thông tin được sử dụng để báo cáo có thể được sử dụng để ghi nhật ký). Một thay đổi trong một trong các giá trị này sẽ kích hoạt một mục nhật ký được lưu trữ vào nhật ký. Mục nhật ký bao gồm: (1) dấu thời gian của mục nhập, (2) tham chiếu đối tượng của đối tượng dữ liệu hoặc thuộc tính dữ liệu và (3) giá trị hiện tại (giá trị dấu phẩy động trong ví dụ).
Nhật ký có các thuộc tính bổ sung:
- OldEntrTm (dấu thời gian của mục nhập cũ nhất),
- NewEntrTm (dấu thời gian của mục nhập mới nhất),
- OldEntr (mã định danh của mục nhập cũ nhất),
- NewEntr (mã định danh của mục nhập mới nhất).
Các thuộc tính này có thể được đọc.
Hình A.2 - Cơ bản về ghi nhật ký (ví dụ)
Dịch vụ Nhật ký truy vấn cho phép truy xuất các mục nhật ký được xác định theo phạm vi thời gian (giữa thời điểm 1 đến thời điểm 2) hoặc theo dấu thời gian và ID mục nhập sau đó các mục nhập sẽ được trả về (ID mục nhập là bắt buộc vì nhiều mục nhập cho cùng một dấu thời gian có thể được bao gồm trong nhật ký).
Phản hồi nhật ký truy vấn cung cấp các mục nhập được yêu cầu.
Mục phụ 17.3 của IEC 61850-7-2:2010 có bao gồm các ví dụ bổ sung về ghi nhật ký.
Phụ lục B
(quy định)
Mối quan hệ giữa các dịch vụ ACSI và các ràng buộc chức năng
Ràng buộc chức năng (FC) phục vụ hai mục đích:
- Để xác định các dịch vụ có thể áp dụng cho một Thuộc tính dữ liệu cụ thể (xem Bảng B.1),
- Để giảm (hoặc lọc) lượng giá trị dữ liệu được mang theo một số dịch vụ, ví dụ: phản hồi dịch vụ GetDataValues của một Dữ liệu cụ thể hoặc tất cả Dữ liệu của Nút logic sẽ trả về tất cả các Thuộc tính dữ liệu. Tham số FC trong yêu cầu dịch vụ, ví dụ: MX, chỉ yêu cầu DataAttribution có FC=MX. Lưu ý rằng chỉ FC từ TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) CDC và CDC kế thừa theo IEC 61850-7-3 mới được xem xét.
Bảng B.1 - Mối quan hệ giữa các dịch vụ ACSI và các ràng buộc chức năng
| Dịch vụ | Mối quan hệ với FC |
| Liên kết | - |
| Giải phóng | - |
| Hủy bỏ | - |
| GetServerDirectory | - |
| GetLogicalDeviceDirectory | - |
| GetLogicalNodeDirectory | - |
| GetAllDataValues | Dịch vụ áp dụng với FC tùy chọn: tất cả trừ SE |
| GetDataValues | Dịch vụ áp dụng với FC: tất cả trừ SE |
| SetDataValues | Dịch vụ áp dụng với FC: DC, CF, SV, BL, SP |
| GetDataDirectory | - |
| GetDataDefinition | - |
| GetDataSetValues | Dịch vụ này chỉ nên được áp dụng cho các thành phần tập dữ liệu có FC: tất cả ngoại trừ SE |
| SetDataSetValues | Dịch vụ này chỉ nên được áp dụng cho các thành phần tập dữ liệu có FC: DC, CF, SV, BL, SP |
| CreateDataSet | DataSetReference không có FC nào được liên kết nhưng thành phần xây dựng nó có thể thuộc bất kỳ FC nào |
| DeleteDataSet | - |
| GetDataSetDirectory | - |
| Báo cáo | Một báo cáo có thể bao gồm các thành phần của FC: tất cả trừ SE, xem chú thích 1 |
| GetBRCBValues | - |
| SetBRCBValues | - |
| GetURCBValues | - |
| SetURCBValues | - |
| GetLCBValues | - |
| SetLCBValues | - |
| GetLogStatusValues | - |
| QueryLogByTime | LogEntry có thể bao gồm các thành phần của FC: tất cả ngoại trừ SE, xem chú thích 2 |
| QueryLogAtter | LogEntry có thể bao gồm các thành phần của bất kỳ FC nào: tất cả ngoại trừ SE, xem chú thích 2 |
| Lựa chọn | - |
| SeleetWithValue | - |
| Hủy bỏ | - |
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
Mối quan hệ giữa ACSI được xác định trong IEC 61850-7-2 và TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)
Trong tự động hóa nhà máy điện gió, các yêu cầu là tương tự nhưng không hoàn toàn giống như các yêu cầu được xác định trong hệ thống tự động hóa trạm biến áp. Hệ quả của những khác biệt này là một số lớp ACSI được xác định trong IEC 61850-7-2, để cung cấp chức năng rất cụ thể, lại không cần thiết trong bộ tiêu chuẩn IEC 61400-25.
Các lớp sau không xuất hiện trong nhà máy điện gió:
- Theo dõi.
- Tệp: bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) sẽ không chỉ định cách thực hiện trao đổi tệp, nếu cần.
Các khối điều khiển sau đây không được sử dụng trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3):
- SGCB: Khối điều khiển nhóm thiết lập. Tất cả các thiết lập của hệ thống sẽ sử dụng ràng buộc chức năng FC. Điều đó có nghĩa là sẽ không có các nhóm thiết lập khác nhau được cấu hình sẵn bên trong máy chủ.
- GoCB: Khối điều khiển GOOSE. Khối điều khiển các sự kiện có mức độ ưu tiên cao giữa các thiết bị bảo vệ bên trong trạm biến áp.
- MSVCB: Khối điều khiển giá trị lấy mẫu đa hướng.
- USVCB: Khối điều khiển giá trị lấy mẫu đơn hướng
ACSI được xác định trong Hình 3 của IEC 61850-7-2:2010 mô tả mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau tạo nên ACSI trong lĩnh vực tự động hóa hệ thống điện. Hình C.1 mô tả mối quan hệ trong TCVN 1068-25-3 (IEC 61400-25-3)
Hình C.1 - Mô hình dịch vụ khái niệm của ACSI
PHỤ LỤC D
(quy định)
Tuyên bố tuân thủ ACSI
D.1 Tổng quan
Tuyên bố tuân thủ ACSI sau đây sẽ được sử dụng để cung cấp thông tin tổng quan và chi tiết về thiết bị tuyên bố tuân thủ ACSI:
- Tuyên bố tuân thủ cơ bản ACSI,
- Tuyên bố tuân thủ mô hình ACSI và - Tuyên bố tuân thủ dịch vụ ACSI để chỉ định các tính năng liên lạc được ánh xạ tới SCSM.
CHÚ THÍCH 1: Các tuyên bố về sự phù hợp của Phụ lục D là trừu tượng theo nghĩa là các mô hình ACSI và các dịch vụ của chúng được ánh xạ tới các mô hình, dịch vụ và giao thức của lớp ứng dụng. Các chi tiết bổ sung về sự phù hợp được xác định trong SCSM.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số tính năng, yêu cầu tuân thủ được xác định ngầm với lớp dữ liệu chung có trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) và IEC 61850-7-3 cũng như các lớp nút logic tương thích và các lớp đối tượng dữ liệu có trong IEC 61400-25-2 và IEC 61850-7-4, ví dụ: TrgOp (tùy chọn kích hoạt) có giá trị qchg (thay đổi chất lượng) của DataAttribution yêu cầu sự hỗ trợ của TrgOps (tùy chọn kích hoạt) qchg của BRCB hoặc URCB.
D.2 Tuyên bố tuân thủ cơ bản ACSI
Tuyên bố tuân thủ cơ bản phải được xác định trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Tuyên bố tuân thủ cơ bản
|
| Máy khách/ thực thể nhận thông tin | Máy chủ/ thực thể phát hành thông tin | Giá trị/ nhận xét | |
| Vai trò máy khách - máy chủ |
|
|
| |
| B11 | Phía máy chủ (of TWO-PARTY APPLICATIONASSOCIATION) | - | c 1 |
|
| B12 | Phía máy khách (of TWO-PARTY APPLICATIONASSOCIATION) | c 1 | - |
|
| SCSMs hỗ trợ |
|
|
| |
| B25 | SCSM: IEC 61400-25-4:2008, phụ lục A (dịch vụ web) |
|
|
|
| B26 | SCSM: IEC 61400-25-4:2008, phụ lục B (OPC XML-DA) |
|
|
|
| B27 | SCSM: IEC 61400-25-4:2008, phụ lục C (ISO 9506 mms) |
|
|
|
| B28 | SCSM: IEC 61400-25-4:2008, phụ lục D (IEC 60870-5-104) |
|
|
|
| B29 | SCSM: IEC 61400-25-4:2008, phụ lục E (DNP3) |
|
|
|
| c 1 sẽ là ‘M’ nếu hỗ trợ cho mô hình thiết bị logic đã được tuyên bố. | ||||
D.3 Tuyên bố tuân thủ mô hình ACSI
Tuyên bố tuân thủ mô hình ACSI phải như được xác định trong Bảng D.2.
Bảng D.2 - Tuyên bố tuân thủ mô hình ACSI
|
| Máy khách/ thực thể nhận thông tin | Máy chủ/ thực thể phát hành thông tin | Giá trị/ nhận xét | |
| Nếu phía Máy chủ (B11) và/hoặc phía Máy khách (B12) được hỗ trợ |
|
|
| |
| M1 | Thiết bị logic | c 2 | c 2 |
|
| M2 | Nút logic | c 3 | c 3 |
|
| M3 | Dữ liệu | c 4 | c 4 |
|
| M4 | Tập dữ liệu | cw 1 | cw 1 |
|
| M5 | Thay thế | O | O |
|
|
| Báo cáo |
|
|
|
| M7 | Điều khiển báo cáo không có bộ đệm | O | O |
|
| M7-1 | số thứ tự |
|
|
|
| M7-2 | dấu thời gian báo cáo |
|
|
|
| M7-3 | lý do đưa vào |
|
|
|
| M7-4 | tên tập dữ liệu |
|
|
|
| M7-5 | tham chiếu dữ liệu |
|
|
|
| M7-6 | tràn bộ đệm |
|
|
|
| M7-7 | ID mục nhập |
|
|
|
| M7-8 | BufTm |
|
|
|
| M7-9 | IntgPd |
|
|
|
| M7-10 | GI |
|
|
|
| M7-11 | bản sửa đổi conf |
|
|
|
| M8 | Điều khiển báo cáo không có bộ đệm | O | O |
|
| M8-1 | số thứ tự |
|
|
|
| M8-2 | dấu thời gian báo cáo |
|
|
|
| M8-3 | lý do đưa vào |
|
|
|
| M8-4 | tên tập dữ liệu |
|
|
|
| M8-5 | tham chiếu dữ liệu |
|
|
|
| M8-6 | BufTm |
|
|
|
| M8-7 | IntgPd |
|
|
|
| M8-8 | GI |
|
|
|
| M8-9 | bản sửa đổi conf |
|
|
|
|
| Ghi nhật ký |
|
|
|
| M9 | Điều khiển nhật ký | O | O |
|
| M9-1 | IntgPd |
|
|
|
| M10 | Nhật ký | O | O |
|
|
| Điều khiển |
|
|
|
| M11 | Điều khiển | O | cw 2 |
|
| Đối với tất cả lEDs | ||||
| M16 | Thời gian | O | M | Nguồn thời gian có độ chính xác cần thiết sẽ có sẵn |
| c 2 là ‘M’ nếu hỗ trợ cho mô hình logical-node đã được khai báo. c 3 là ‘M’ nếu hỗ trợ cho mô hình dữ liệu đã được khai báo. c 4 là ‘M’ nếu hỗ trợ cho bộ dữ liệu, Thay thế, Báo cáo, Điều khiển Nhật ký hoặc mô hình Thời gian đã được khai báo. cw 1 là ‘M’ nếu hỗ trợ cho Báo cáo đã được khai báo và nếu SCSM hỗ trợ tập dữ liệu. cw 2 là ‘M’ nếu đối tượng điều khiển được hỗ trợ. M-Bắt buộc O-Tùy chọn | ||||
D.4 Tuyên bố tuân thủ dịch vụ ACSI
Tuyên bố tuân thủ dịch vụ ACSI phải như được xác định trong Bảng D.3 (tùy thuộc vào các tuyên bố trong Bảng D.1 và Bảng D.2). Tuyên bố tuân thủ về độ phân giải thời gian và độ chính xác của dữ liệu phải như được xác định trong Bảng D.4.
Bảng D.3 - Tuyên bố tuân thủ dịch vụ ACSI (1 trong 2)
|
| Dịch vụ | Máy khách/ thực thể nhận thông tin | Máy chủ/ thực thể phát hành thông tin | Nhận xét |
| Máy chủ (xem 9.3) | ||||
| S1 | GetServerDirectory | O | cw 3 |
|
| cw 3 Nếu dịch vụ này được SCSM hỗ trợ thì dịch vụ này là bắt buộc. | ||||
| Liên kết ứng dụng (xem 9.2) | ||||
| S2 | Liên kết | M | M |
|
| S3 | Hủy bỏ | cw 4 | cw 3 |
|
| S4 | Giải phóng | cw 4 | cw 3 |
|
| cw 4 Nếu các dịch vụ này được SCSM hỗ trợ thì yêu cầu Hủy bỏ hoặc Giải phóng sẽ được máy khách hỗ trợ. Ngoài ra, máy khách phải hiểu yêu cầu hủy bỏ do máy chủ gửi. | ||||
| Thiết bị logic (xem 9.4) | ||||
| S5 | GetLogicalDeviceDirectory | O | cw 3 |
|
| Nút logic (xem 9.5) | ||||
| S6 | GetLogicalNodeDirectory | O | cw 3 |
|
| S7 | GetAllDataValues | O | cw 3 |
|
| Dữ liệu (xem 9.6) | ||||
| S8 | GetDataValues | O | M |
|
| S9 | SetDataValues | O | O |
|
| S10 | GetDataDirectory | O | cw 3 |
|
| S11 | GetDataDefinition | O | cw 3 |
|
| Tập dữ liệu (xem 9.7) | ||||
| S12 | GetDataSetValues | O | cw 3 |
|
| S13 | SetDataSetValues | O | O |
|
| S14 | CreateDataSet | O | O |
|
| S15 | DeleteDataSet | O | O |
|
| S16 | GetDataSetDirectory | O | cw 3 |
|
| Báo cáo (xem 9.8) | ||||
| S24 | Báo cáo | cw 3 | cw 3 |
|
| S24-1 | Dữ liệu-thay đổi (dchg) |
|
|
|
| S24-2 | ochg-change (qchg) |
|
|
|
| S24-3 | Dữ liệu-cập nhật (dupd) |
|
|
|
| S25 | GetBRCBValues | cw 5 | cw 5 |
|
| S26 | SetBRCBValues | O | O |
|
| S28 | GetURCBValues | cw 5 | cw 5 |
|
| S29 | SetURCBValues | O | O |
|
| cw 5 Nếu các dịch vụ này được SCSM hỗ trợ, thì phải tuyên bố hỗ trợ cho ít nhất một dịch vụ (BRCB hoặc URCB). | ||||
| Ghi nhật ký (xem 9.9) | ||||
| Khối điều khiển nhật ký | ||||
| S30 | GetLCBValues | cw 3 | cw 3 |
|
| S31 | SetLCBValues | O | O |
|
| Nhật ký | ||||
| S32 | QueryLogByTime | cw 6 | cw 3 |
|
| S33 | QueryLogMer | cw 6 | cw 3 |
|
| S34 | GetLogStatusValues | cw 3 | cw 3 |
|
| cw 6 Nếu các dịch vụ này được SCSM hỗ trợ, thì phải khai báo hỗ trợ cho ít nhất một dịch vụ (QueryLogByTime hoặc QueryLogAfter). | ||||
| Điều khiển (xem 9.10) | ||||
| S51 | Lựa chọn | M | O |
|
| S52 | SelectWithValue | M | O |
|
| S53 | Hủy bỏ | O | O |
|
| S54 | Vận hành | M | M |
|
| S55 | Lệnh kết thúc | M | O |
|
| S56 | TimeActivatedOperate | O | O |
|
| S57 | TimeActivatedOperateTermination | O | O |
|
BẢNG D.4-THỜI GIAN
|
| Dịch vụ | Máy khách/ thực thể nhận thông tin | Máy chủ/ thực thể phát hành thông tin | Nhận xét |
| Thời gian (IEC 61850-7-2:2010 6.1.2.9) | ||||
| T1 | Độ phân giải thời gian của đồng hồ bên trong |
|
| Lũy thừa âm gần nhất của 2 tính bằng giây |
| T2 | Độ chính xác thời gian của đồng hồ bên trong |
|
| T0 (10 ms) |
|
|
|
|
| T1 (1 ms) |
|
|
|
|
| T2 (100 μs) |
|
|
|
|
| T3 (25 μs) |
|
|
|
|
| T4 (4 μs) |
|
|
|
|
| T5 (1μs) |
| T3 | Độ phân giải Dấu thời gian được hỗ trợ |
|
| Giá trị gần nhất của 2**(-n) tính bằng giây Theo IEC 61850-7-2:2010, 6.1.2.9.3.2 |
| CHÚ THÍCH: Độ phân giải thời gian và độ chính xác của dữ liệu có trong IED nhưng được lấy từ và đóng dấu thời gian trong các thiết bị khác nằm ngoài phạm vi của bảng này và có thể khác với những gì được xác định trong bảng này. | ||||
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11996-7-3 (IEC 61850-7-3), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Lớp dữ liệu chung
[2] IEC 61850-7-4, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-4: Basic communication structure - Compatible logical node classes and data object classes
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các thuật ngữ viết tắt
5 Tổng quan
6 Tổng quan về mô hình trao đổi thông tin
7 Chức năng vận hành
7.1 Tổng quan
7.2 Mô hình liên kết và cấp quyền
7.3 Mô hình điều khiển
7.4 Mô hình giám sát, báo cáo và ghi nhật ký
8 Chức năng quản lý
8.1 Tổng quan
8.2 Mô hình bảo mật quản lý/truy cập người dùng
8.3 Mô hình thiết lập
8.4 Mô hình đồng bộ hóa thời gian
8.5 Mô hình chẩn đoán (tự giám sát)
9 ACSI cho các mô hình thông tin nhà máy điện gió
9.1 Tổng quan
9.2 Dịch vụ liên kết và cấp quyền
9.3 Dịch vụ của GenServerClass
9.4 Các dịch vụ của GenLogicalDeviceClass
9.5 Các dịch vụ của GenLogicalNodeClass
9.6 Các dịch vụ của GenDataObjectClass
9.7 Dịch vụ của DataSetCIass
9.8 Dịch vụ của ReportControlBlockClass
9.9 Dịch vụ của LogControlBIockClass và LogClass
9.10 Dịch vụ của ControlClass
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về dịch vụ báo cáo và ghi nhật ký
Phụ lục B (quy định) Mối quan hệ giữa các dịch vụ ACSI và các ràng buộc chức năng
Phụ lục C (tham khảo) Mối quan hệ giữa ACSl được xác định trong IEC 61850-7-2 và TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)
Phụ lục D (quy định) Tuyên bố tuân thủ ACSI
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!