Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-5:2025 IEC 61400-25-5:2017 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Thử nghiệm sự phù hợp

Số hiệu: TCVN 10687-25-5:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Điện lực
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-5:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-5:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-5:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-5:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10687-25-5:2025

IEC 61400-25-5:2017

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-5: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - THỬ NGHIỆM SỰ PHÙ HỢP

Wind energy generation systems - Part 25-5: Communications for monitoring and control of wind power plants - Compliance testing

Lời nói đầu

TCVN 10687-25-5:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 61400-25-5:2017;

TCVN 10687-25-5:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:

- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phn 1: Yêu cầu thiết kế

- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi

- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi

- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió

- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió

- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng

- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phn 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh

- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan

- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo

- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình

- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học

- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc

- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto

- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét

- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình

- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin

- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông đ giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông

- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp

- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng

- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình

- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió

- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung

- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình

- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan

- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub

- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất

- TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió

 

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ - PHẦN 25-5: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - THỬ NGHIỆM SỰ PHÙ HỢP

Wind energy generation systems - Part 25-5: Communications for monitoring and control of wind power plants - Compliance testing

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kỹ thuật chuẩn để thử nghiệm sự phù hợp khi triển khai, cũng như các kỹ thuật đo cụ thể được áp dụng khi công bố các tham số tính năng. Việc sử dụng các kỹ thuật này sẽ nâng cao khả năng của bên sử dụng trong việc mua sắm các hệ thống có thể tích hợp dễ dàng, hoạt động chính xác và hỗ trợ các ứng dụng theo đúng mục đích.

Tiêu chuẩn này định nghĩa:

• các phương pháp và trường hợp thử nghiệm trừu tượng để kiểm tra sự phù hợp của các thiết bị máy chủ và máy khách được sử dụng trong các nhà máy điện gió,

• các phép đo được đo trong các thiết bị đó theo các yêu cầu về truyền thông được quy định trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

CHÚ THÍCH: Vai trò của các tổ chức thử nghim để thử nghiệm sự phù hợp và chứng nhận kết quả nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.

Hình 1 - Mô hình truyền thông khái niệm của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), Hệ thống phát điện gió - Phần 25: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió

TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin

TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Hệ thống phát điện năng lượng gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông.

TCVN 11996-4:2017 (IEC 61850-4:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 4: Quản lý hệ thống và dự án

TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-1: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Nguyên tắc và mô hình

TCVN 11996-10:2018 (IEC 61850-10:2012), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 10: Thử nghiệm sự phù hợp

IEC 61400-25-1:2006, Wind turbines - Part 25-1: Communications for monitoring and control of wind power plants - Overall description of principles and models (Tuabin gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô tả chung về các nguyên tắc và mô hình)[1]

IEC 61850-6:2009, Communication networks and systems for power utility automation - Part 6: Configuration description language for communication in electrical substations related to lEDs (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 6: Ngôn ngữ mô tả cấu hình cho truyền thông trong các trạm biến áp điện liên quan đến IED)

IEC 61850-7-2:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic Information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI))[2]

IEC 61850-7-3:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-3: Basic communication structure - Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp dữ liệu chung)[3]

IEC 61850-7-4:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-4: Basic communication structure - Compatible logical node classes and data object classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-4: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp nút logic tương thích và các lớp đối tượng dữ liệu)

ISO/IEC 9646 (all parts), Information technology - Open Systems Interconnection - Compliance testing methodology and framework ((tt cả các phần), Công nghệ thông tin - Kết nối hệ thống mở - Phương pháp và khung kim tra sự phù hợp)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 61400-25-1 và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây:

3.1

Thử nghiệm chấp nhận tại nhà máy (factory acceptance test)

FAT

Các thử nghiệm chức năng đã được khách hàng đồng ý đối với hệ thống tự động hóa trạm biến áp được sản xuất cụ thể hoặc các bộ phận của hệ thống bằng cách sử dụng bộ tham số cho ứng dụng đã lên kế hoạch

Chú thích 1: FAT sẽ được thực hiện tại nhà máy của nhà sản xuất hoặc tại địa đim khác - trên cơ sở đã thỏa thuận bằng cách sử dụng thiết bị thử nghiệm dạng mô phỏng quy trình.

3.2

Điểm dừng kiểm tra (hold point)

Điểm, được định nghĩa trong tài liệu thích hợp mà sau đó hoạt động sẽ không được tiến hành nếu không có sự chấp thuận của người chủ trì thử nghiệm sự phù hợp.

Chú thích 1: Tổ chức thử nghim sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản cho người khởi tạo tại thời đim đã thỏa thuận trước điểm dừng kiểm tra.

Chú thích 2: Người khi tạo hoặc đại diện của người khi tạo có nghĩa vụ kiểm tra xác nhận điểm dừng kiểm tra và chấp thuận việc tiến hành hoạt động.

3.3

Khả năng tương tác (interoperability)

Khả năng của hai hoặc nhiều thiết bị từ cùng một nhà cung cáp (hoặc các nhà cung cấp khác nhau) trao đổi thông tin và sử dụng thông tin đó để tương tác chính xác với nhau.

Chú thích 1: Bộ giá trị được xác định tương ứng với số lượng hoặc giá trị của một bộ khác.

3.4

Tuyên bố sự phù hợp triển khai mô hình (model implementation compliance statement)

MICS

Tuyên bố nêu chi tiết các thành phần mô hình đối tượng dữ liệu chuẩn được hỗ trợ bởi hệ thống hoặc thiết bị.

3.5

Thử nghiệm phủ định (negative test)

Thử nghiệm để kiểm tra xác nhận sự phản hồi đúng của thiết bị hoặc hệ thống khi phải chịu:

- thông tin và dịch vụ phù hợp với bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không được triển khai trong thiết bị hoặc hệ thống đang được thử nghiệm,

- thông tin và dịch vụ không phù hợp với bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được gửi đến thiết bị hoặc hệ thống đang được thử nghiệm

3.6

Tuyên bố sự phù hợp thực hiện giao thức PICS (protocol implementation compliance statement)

Tuyên bố có tóm tắt về khả năng giao tiếp của hệ thống hoặc thiết bị đang được thử nghiệm.

3.7

Thông tin thêm về thực hiện giao thức dùng cho thử nghiệm (protocol implementation extra information for testing)

PIXIT

Tuyên bố có thông tin cụ thể về hệ thống hoặc thiết bị đang được thử nghiệm và nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Chú thích 1: PIXIT không phải tuân theo tiêu chuẩn hóa.

3.8

Thử nghiệm thường xuyên (routine test)

Thử nghiệm do nhà sản xuất thực hiện để đảm bảo thiết bị hoạt động và an toàn.

3.9

Thử nghiệm chấp nhận tại hiện trường (site acceptance test)

SAT

Kiểm tra xác nhận từng dữ liệu và điểm điều khiển cũng như chức năng chính xác trong WPP và môi trường hoạt động của nó tại toàn bộ nhà máy được lắp đặt bằng cách sử dụng bộ tham số cuối cùng.

Chú thích 1: SAT là điều kiện tiên quyết để WPP được đưa vào vận hành

3.10

Thử nghiệm hệ thống (system test)

Kiểm tra xác nhận hành vi chính xác của các thành phần WPP và của WPP tổng thể trong các điều kiện ứng dụng khác nhau.

Chú thích 1: Thử nghiệm hệ thống đánh dấu giai đoạn cuối cùng của quá trình phát triển thành phần hệ thống WPP

3.11

Thử nghiệm liên quan đến hệ thống (system related test)

Kiểm tra xác nhận hành vi chính xác của IED và của PUAS tổng thể trong các điều kiện ứng dụng cụ thể.

Chú thích 1: Thử nghiệm liên quan đến hệ thống là một phần của giai đoạn cuối cùng trong quá trình phát triển IED khi thuộc về họ sản phẩm PUAS.

3.12

Thiết bị thử nghiệm (test equipment)

Tất cả các công cụ và thiết bị mô phỏng và kiểm tra xác nhận đầu vào/đầu ra của môi trường vận hành của WPP như tua bin gió, thiết bị đóng cắt, máy biến áp, trung tâm điều khiển mạng hoặc các đơn vị viễn thông được kết nối ở một bên và các liên kết truyền thông giữa các thành phần hệ thống của WPP ở bên kia

3.13

Tổ chức thử nghiệm (test facility)

Tổ chức có khả năng cung cấp thiết bị thử nghiệm phù hợp và nhân viên được đào tạo để thử nghiệm sự phù hợp.

Chú thích 1: Việc quản lý các thử nghiệm sự phù hợp và thông tin thu được phải tuân theo một hệ thống chất lượng.

3.14

Tuyên b sự phù hợp các vấn đề kỹ thuật (technical issues compliance statement)

TICS

Tuyên bố có thông tin cụ thể về thiết bị liên quan đến các vấn đề kỹ thuật đã triển khai được phát hiện sau khi công bố tiêu chuẩn.

Chú thích 1: TICS không phải tuân theo tiêu chuẩn hóa.

3.15

Thử nghiệm điển hình (type test)

Kiểm tra xác nhận hành vi chính xác của các IED (thành phần hệ thống) của nhà máy điện gió bằng cách sử dụng phần mềm đã thử nghiệm hệ thống trong các điều kiện thử nghiệm tương ứng với dữ liệu kỹ thuật.

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm điển hình đánh dấu giai đoạn cuối cùng của quá trình phát triển phần cứng và là điều kiện tiên quyết để bắt đầu sản xuất. Thử nghiệm này sẽ được thực hiện với các thành phần hệ thống đã được sản xuất thông qua chu kỳ sản xuất thông thường.

3.16

Điểm chứng kiến (witness point)

Điểm, được xác định trong tài liệu thích hợp, tại đó sẽ diễn ra cuộc kiểm tra đối với một hoạt động.

Chú thích 1: Hoạt động có thể tiến hành mà không cần sự chấp thuận của người khởi tạo thử nghiệm sự phù hợp. Tổ chức thử nghiệm cung cấp thông báo bằng văn bản cho người khởi tạo tại thời đim đã thỏa thuận trước điểm chứng kiến. Người khởi tạo hoặc đại diện của người đó có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, kiểm tra xác nhận điểm chứng kiến.

4  Chữ viết tắt

ACSI

Abstract Communication Service Interface

Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng

BRCB

Buffered Report Control Block

Khối điều khiển báo cáo có đệm

CDC

Common Data Class

Lớp dữ liệu chung

DUT

Device Under Test

Thiết bị đang được thử nghiệm

FAT

Factory Acceptance Test

Thử nghiệm chp nhận tại nhà máy

GI

General Interrogation

Thẩm vấn chung

HMI

Human Machine Interface

Giao diện người-máy

ICD

IED capability subscription

Mô tả khả năng của IED

lED

Intelligent Electronic Device

Thiết bị điện tử thông minh

IID

Instantiated IED description

Mô tả IED tức thời

IP

Inter-networking protocol internet Protocol

Giao thức liên mạng Giao thức internet

LCB

Log Control Block

Khối điều khiển nhật ký

LD

Logical Device

Thiết bị logic

LN

Logical Node

Nút logic

MICS

Model Implementation Compliance Statement

Tuyên bố phù hợp triển khai mô hình

PICS

Protocol Implementation Compliance Statement

Tuyên bố phù hợp thực hiện giao thức

PIXIT

Protocol Implementation eXtra Information for Testing

Thông tin thêm về thực hiện giao thức dùng cho thử nghiệm

PUAS

Power Utility Automation System

Hệ thống tự động hóa hệ thống điện

RCB

Report Control Block

Khối điều khiển báo cáo

RTU

Remote Terminal Unit

Thiết bị đầu cuối từ xa

SAT

Site Acceptance Test

Thử nghiệm chấp nhận tại hiện trường

SCADA

Supervisory Control And Data Acquisition

Điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu

SCSM

Specific Communication Service Mapping

Ánh xạ dịch vụ truyền thông đặc trưng

SGCB

Setting Group Control Block

Thiết lập khối điều khiển nhóm

SoE

Sequence-of-Events

Trình tự các sự kiện

SUT

System Under Test

Hệ thống đang được thử nghiệm

TICS

Technical Issues Compliance Statement

Tuyên bố sự phù hợp các vn đề kỹ thuật

TPAA

Two Party Application Association

Hiệp hội ứng dụng hai bên

TUT

Tool Under Test

Công cụ đang được thử nghiệm

URCB

Unbuffered Report Control Block

Khối điều khiển báo cáo không đệm

UTC

Coordinated Universal Time

Thời gian phối hợp quốc tế

WPP

Wind Power Plant

Nhà máy điện gió

5  Giới thiệu về thử nghiệm sự phù hợp

5.1  Quy định chung

Có nhiều bước liên quan từ quá trình phát triển và sản xuất thiết bị đến quá trình vận hành đúng của toàn bộ hệ thống được thiết kế theo nhu cầu cụ th của khách hàng. Các bước thử nghiệm phù hợp được kết hợp trong quy trình này.

Nhiều thử nghiệm nội bộ trong quá trình phát triển thiết bị hoặc thành phần hệ thống dẫn đến thử nghiệm điển hình (thử nghiệm cấp độ đơn vị) ít nhất phải do nhà cung cấp thực hiện và - nếu các tiêu chuẩn áp dụng yêu cầu - do cơ quan thử nghiệm độc lập thực hiện. Trong bối cảnh của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), thuật ngữ thử nghiệm điển hình được giới hạn ở hành vi chức năng của thiết bị, không bao gồm truyền thông.

Các thử nghiệm thường xuyên liên tục trong chuỗi sản xuất là cần thiết để đảm bảo chất lượng không đổi của các thiết bị được giao theo đúng quy trình chất lượng của nhà sản xuất.

Thử nghiệm sự phù hợp là thử nghiệm điển hình cho truyền thông và vì truyền thông thiết lập nên một hệ thống thử nghiệm hệ thống tích hợp cơ bản của các thành phần hệ thống được kết hợp. Là một tiêu chuẩn có tính truyền thông toàn cầu, bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) bao gồm các thử nghiệm sự phù hợp được tiêu chuẩn hóa để đảm bảo rằng tất cả các nhà cung cấp đều tuân thủ các yêu cầu áp dụng.

Các thử nghiệm điển hình và thử nghiệm sự phù hợp không đảm bảo hoàn toàn rằng tất cả các yêu cầu về chức năng và tính năng đều được đáp ứng. Tuy nhiên, khi được thực hiện đúng cách, các thử nghiệm như vậy sẽ giảm đáng kể rủi ro xảy ra các vấn đề tốn kém trong quá trình tích hợp hệ thống tại nhà máy và tại hiện trường.

Thử nghiệm sự phù hợp không thay thế các thử nghiệm hệ thống cụ thể của dự án như FAT và SAT. FAT và SAT dựa trên các yêu cầu của khách hàng đối với hệ thống WPP chuyên dụng và được thực hiện bởi nhà tích hợp hệ thống và thường có sự chứng kiến của khách hàng. Các thử nghiệm này làm tăng mức độ tin cậy do tất cả các vn đề tiềm ẩn trong hệ thống đã được xác định và giải quyết. Các thử nghiệm này xác định rằng hệ thống WPP được cung cấp đang hoạt động như đã quy định.

5.2  Quy trình thử nghiệm sự phù hp

Nhìn chung, thử nghiệm sự phù hợp về hành vi truyền thông của một thành phần hệ thống phải giải quyết các yêu cầu về chức năng và yêu cầu về tính năng của các ứng dụng thông thường được các thiết bị này hỗ trợ trong WPP.

Thử nghiệm sự phù hợp chứng minh khả năng của thiết bị đang được thử nghiệm (DUT) hoạt động với các hệ thống hoặc thành phần hệ thống khác theo cách được quy định theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Thử nghiệm sự phù hợp yêu cầu xem xét các vấn đề sau:

- Vấn đề của tất cả các phép thử là tính đầy đủ của các thử nghiệm, số lượng tất cả các tình huống xảy ra có thể rất lớn. Có thể bao gồm tất cả các trường hợp vận hành bình thường, nhưng điều này có thể không đúng với tất cả các trường hợp lỗi.

- Không thể kiểm tra tất cả các cấu hình hệ thống bằng các thành phần hệ thống từ các nhà cung cấp khác nhau trên toàn thế giới. Do đó, nên sử dụng cấu trúc thử nghiệm chuẩn hóa với các trình mô phỏng thiết bị. Việc sử dụng cấu trúc thử nghiệm như vậy bao hàm sự thống nhất về cấu hình và các quy trình kiểm tra được áp dụng để đạt được kết quả tương thích.

- Một tiêu chuẩn truyền thông không chuẩn hóa các chức năng của thiết bị truyền thông. Do đó, các chế độ hư hỏng của các chức năng nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) . Nhưng cả sự tồn tại của các chức năng phân tán và tác động của phản hồi chức năng trong các thiết bị đối với dòng dữ liệu đều tạo ra một số mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.

- Tùy thuộc vào phạm vi xác định của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), một số thuộc tính của thiết bị có thể được chứng minh bằng thông tin và tài liệu được cung cấp cùng với DUT để kiểm tra sự phù hợp thay vì thực hiện thử nghiệm sự phù hợp.

Thử nghiệm sự phù hợp xác định rằng giao tiếp của DUT hoạt động theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) tập trung vào khả năng tương tác bằng cách sử dụng các đối tượng dữ liệu, chức năng và mô hình thiết bị bao gồm các dịch vụ ở trên hoặc ở cấp ứng dụng (ACSI).

Vì bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không xác định các kho/ngăn xếp truyền thông mới, nên việc tuân thủ tất cả bảy lớp ISO/OSI có thể được chứng minh bằng tài liệu cho thy phần mềm kho truyền thông tuân thủ các thông số kỹ thuật tương ứng được triển khai và có thể đã được thử nghiệm trước và được chứng nhận theo tùy chọn. Trong thử nghiệm nghiệm sự phù hợp tiêu chuẩn, chỉ có thể thử nghiệm ứng dụng theo ACSI.

5.3  Đảm bảo chất lượng và thử nghiệm

5.3.1  Quy định chung

Để đảm bảo chất lượng trong quá trình thử nghiệm sự phù hợp, cần phải có hệ thống đảm bảo chất lượng. Hệ thống này phải được tổ chức thử nghiệm chứng minh rõ ràng và cũng áp dụng cho hệ thống đảm bảo chất lượng của bất kỳ nhà cung cấp phụ nào.

Nhìn chung, giám sát chất lượng được sử dụng để theo dõi và kiểm tra xác nhận trạng thái của các thành phần trong tất cả các giai đoạn của các thử nghiệm sự phù hợp. Vì mục đích này, các cuộc kiểm tra được thực hiện dựa trên các điểm dừng kim tra và điểm chứng kiến do người khởi tạo hoặc đại diện của người khởi tạo chỉ ra trong quá trình thử nghiệm và kế hoạch kiểm tra do tổ chức thử nghiệm cung cấp. Các cuộc kiểm tra này liên quan đến quy trình và sẽ cung cp thông tin và sự tin tưởng vào chất lượng của các cuộc thử nghiệm. Giám sát chất lượng sẽ giảm thiểu rủi ro thất bại trong quá trình FAT và SAT.

5.3.2  Kế hoạch chất lượng

5.3.2.1  Kế hoạch chất lượng thử nghiệm sự phù hợp

Tổ chức thử nghiệm sẽ cung cấp, để đánh giá, một kế hoạch chất lượng cho thử nghiệm sự phù hợp.

Kế hoạch sẽ mô tả tất cả các biện pháp cho phạm vi công việc và/hoặc chuyển giao trong các lĩnh vực tổ chức, thời gian, thông tin và chất lượng. Chỉ có một kế hoạch cho tổ chức thử nghiệm và các nhà cung cấp phụ của cơ sở này.

Kế hoạch chất lượng thử nghiệm sự phù hợp được đề xuất bao gồm những nội dung sau:

- Mô tả đầy đủ và chi tiết về các phương pháp làm việc. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng tất cả các hoạt động có thể kim tra xác nhận sẽ đáp ứng mọi yêu cầu và điều kiện áp dụng như đã nêu trong phạm vi công việc trong thời gian cho phép.

- Mô t chi tiết về tất cả các nhiệm vụ cần thực hiện, bao gồm các tham chiếu đến lịch trình, tổng quan về nhân viên, vật liệu và phương pháp làm việc cũng như các phương pháp và quy trình có liên quan.

- Mô tả chi tiết về tổ chức, bao gồm các nhiệm vụ, công việc và trách nhiệm của các nhân viên được đề cập trong các giai đoạn khác nhau của chương trình thử nghiệm. Mô tả sẽ bao gồm tất cả các thử nghiệm, kiểm tra, nghiên cứu và đánh giá trong các giai đoạn khác nhau của các cuộc thử nghiệm và ngày diễn ra các cuộc thử nghiệm đó. Các mô tả này sẽ là một phần của kế hoạch thử nghiệm và kiểm tra.

- Phương pháp xử lý các sai lệch, thay đổi và sửa đổi trong tất cả các giai đoạn của cuộc thử nghiệm.

- Quy trình phê duyệt và mô tả về tài liệu cần cung cấp.

5.3.2.2  Kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm

Kế hoạch chất lượng của thử nghiệm sự phù hợp phải bao gồm kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm. Trong kế hoạch này, tổ chức thử nghiệm chỉ định, cho tất cả các giai đoạn của các thử nghiệm:

- những gì sẽ được kiểm tra, thử nghiệm và đăng ký;

- mục đích của các kiểm tra và thử nghiệm;

- các quy trình và tiêu chuẩn mà các kiểm tra, thử nghiệm và đăng ký sẽ được thực hiện;

- kết quả mong đợi của các kiểm tra và thử nghiệm;

- xác định những người thực hiện các cuộc kiểm tra, thử nghiệm và đăng ký

Tổ chức thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện đúng và kịp thời tất cả các hoạt động được đề cập trong kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm.

Tổ chức thử nghiệm phải cung cấp đề xuất về các điểm dừng, điểm chứng kiến và điểm xem xét trong kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm.

Có một số phương pháp để thực hiện điểm dừng kiểm tra hoặc điểm chứng kiến. Người khởi tạo thử nghiệm sự phù hợp hoặc một đại diện có thể có mặt trong quá trình thực hiện thử nghiệm hoặc kiểm tra. Cũng có th xem xét các tài liệu chất lượng liên quan, ví dụ như danh sách kiểm tra, tài liệu kiểm tra xác nhận và xác nhận. Điểm dừng kiểm tra hoặc điểm chứng kiến có thể diễn ra tại địa điểm tổ chức thử nghiệm trong quá trình thực hiện thử nghiệm hoặc có thể tiến hành kiểm tra tại địa điểm của bên khởi tạo, trong trường hợp đó, người điều phối thử nghiệm sẽ cung cấp tất cả các tài liệu có liên quan cho bên khởi tạo.

Tất cả các điểm dừng kiểm tra và điểm chứng kiến sẽ được tổ chức thử nghiệm thông báo ít nhất một thời gian được xác định trước trước khi diễn ra. Khuyến nghị thời gian ít nhất là một tuần, tùy thuộc vào thời gian cần thiết để sắp xếp việc đi lại và tính khả dụng của các nguồn lực cần thiết.

5.3.2.3  Đánh giá theo yêu cầu của bên khởi tạo

Bên khởi tạo thử nghiệm sự phù hợp có quyền tiến hành đánh giá hệ thống chất lượng của tổ chức thử nghiệm và các nhà cung cấp phụ của cơ sở. Tổ chức thử nghiệm sẽ hợp tác và cung cp quyền tiếp cận vào tất cả các địa điểm áp dụng cho thử nghiệm sự phù hợp. Quyền kiểm tra chất lượng của thử nghiệm sự phù hợp của bên khởi tạo không loại trừ trách nhiệm của tổ chức thử nghiệm.

Việc kiểm tra và thử nghiệm do bên khởi tạo thử nghiệm sự phù hợp thực hiện có thể được thực hiện tại các địa điểm, văn phòng và nhà máy của tổ chức thử nghiệm và tất cả các bên thứ ba và nhà cung cấp phụ có liên quan vào thời điểm được cả hai bên thống nhất.

5.4  Thử nghiệm

5.4.1  Quy định chung

Thử nghiệm sự phù hợp sẽ được tùy chỉnh cho từng thiết bị đang được thử nghiệm dựa trên các khả năng được xác định trong PICS, PIXIT và MICS do nhà cung cấp cung cấp. Khi gửi thiết bị để thử nghiệm, phải cung cấp những thông tin sau:

- thiết bị đã sẵn sàng để thử nghiệm;

- Tuyên bố về sự phù hợp thực hiện giao thức (PICS);

- Tuyên bố về thông tin bổ sung cho thử nghiệm thực hiện giao thức (PIXIT);

- tuyên bố phù hợp triển khai mô hình (MICS);

- tuyên bố phù hợp các vấn đề kỹ thuật (TICS);

- hướng dẫn sử dụng nêu chi tiết về việc lắp đặt và vận hành thiết bị.

Các yêu cầu đối với kiểm tra tuân thủ được chia thành hai loại:

• yêu cầu phù hợp tĩnh (xác định các yêu cầu mà việc triển khai phải đáp ứng);

• yêu cầu phù hợp động (xác định các yêu cầu phát sinh từ giao thức được sử dụng cho một triển khai nhất định).

Các yêu cầu phù hợp tĩnh và động sẽ được xác định trong Tuyên bố về sự phù hợp thực hiện giao thức hoặc PICS. PICS phục vụ ba mục đích:

a) lựa chọn tập hạng mục thử nghiệm phù hợp;

b) đảm bảo rằng các thử nghiệm phù hợp với yêu cầu phù hợp được thực hiện;

c) cung cấp cơ sở để xem xét sự phù hợp tình trạng.

Một PICS tiêu chuẩn phải được cung cấp.

PICS cụ thể sẽ được định nghĩa cho SCSM.

Một tuyên bố sự phù hợp triển khai mô hình hoặc MICS sẽ được cung cấp, nêu chi tiết các thành phần mô hình đối tượng dữ liệu chuẩn được hệ thống hoặc thiết bị hỗ trợ. MICS được triển khai trong ICD của tệp IID theo IEC 61850-6.

Một tuyên bố phù hợp các vấn đề kỹ thuật (TICS) sẽ được cung cấp, nêu chi tiết các vn đề kỹ thuật đã triển khai sau khi công bố tiêu chuẩn.

Ngoài PICS, tuyên bố về thông tin bổ sung cho thử nghiệm thực hiện giao thức (PIXIT) sẽ được cung cấp.

Quy trình đánh giá sự phù hợp được thể hiện trong Hình 2.

Hình 2 - Quy trình khái niệm đánh giá phù hợp

5.4.2  Thử nghiệm thiết bị

Một thiết bị đơn lẻ phải được thử nghiệm sự phù hợp trên một thiết bị thử nghiệm.

Các thử nghiệm sự phù hợp dành riêng cho thiết bị bao gồm các thử nghiệm khẳng định và phủ định sau đây khi thích hợp:

- kiểm tra tài liệu và phiên bản điều khiển của thiết bị,

- thử nghiệm tệp cấu hình thiết bị so với mô hình đối tượng liên quan đến thiết bị (TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)),

- thử nghiệm việc triển khai kho truyền thông so với SCSM áp dụng (TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4)),

- thử nghiệm các dịch vụ ACSI đã triển khai so với định nghĩa ACSI (TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)),

- thử nghiệm các phần mở rộng dành riêng cho thiết bị theo các quy tắc do TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phn) đưa ra nói chung.

5.5. Tài liệu về báo cáo thử nghiệm sự phù hợp

Báo cáo thử nghiệm sự phù hợp phải bao gồm các thông tin sau:

- Danh sách tham chiếu của tất cả các tiêu chuẩn mô tả hoặc quy định bất kỳ kiểm tra đủ điều kiện nào đã được thực hiện. Các tài liệu này có thể bao gồm các quy trình vận hành và thử nghiệm tiêu chuẩn của nhà cung cấp, cũng như các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Các tiêu chuẩn quốc tế sẽ được viện dẫn theo số hiệu tiêu chuẩn, ngày, các điều. Các tài liệu tham khảo khác sẽ bao gồm địa chỉ nguồn đầy đủ và nhận dạng tài liệu. Có thể bao gồm bản tóm tắt hoặc trích xuất đầy đủ và chính xác theo ngữ cảnh của tiêu chuẩn đ thuận tiện tra cứu.

- Danh sách bất kỳ thiết bị kiểm tra chuyên dụng hoặc chương trình máy tính nào được sử dụng để thực hiện các thử nghiệm sự phù hợp.

- Tên và địa chỉ của nhà cung cấp.

- Tên và địa chỉ của người khởi tạo thử nghiệm sự phù hợp (nếu khác với tên nhà cung cấp).

- Tên của thiết bị được thử nghiệm.

- Tất cả các biến thể (phần cứng, chương trình cơ sở, v.v.) của thiết bị được thử nghiệm.

- Tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm.

- Ngày phát hành báo cáo thử nghiệm.

- Tên và chữ ký của người thử nghiệm.

- Số tham chiếu duy nhất.

- Danh sách các mục thử nghiệm đã thực hiện để kiểm tra xác nhận sự phù hợp.

- Nhận xét và vấn đề được phát hiện.

- Đối với mỗi hạng mục thử nghiệm, phải ghi lại các nội dung sau:

• mô tả hạng mục thử nghiệm với mục tiêu của thử nghiệm, quy trình thử nghiệm và dự báo kết quả;

• tham chiếu đến bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), các điều;

• mã định danh duy nhất cho mỗi hạng mục thử nghiệm;

• kết quả kiểm tra: đạt, không đạt, không kết luận, không áp dụng;

• so sánh kết quả thử nghiệm với dự báo kết quả.

Những thay đổi hoặc điều chỉnh đối với thiết bị được thực hiện tại bt kỳ thời điểm nào trong quá trình thử nghiệm, đặc biệt là những thay đổi được thực hiện để khắc phục lỗi thử nghiệm, phải được mô tả đầy đủ. Kết quả và yêu cầu thử nghiệm lại thiết bị - nếu cần - phải được quy định trong các kế hoạch thử nghiệm và báo cáo thử nghiệm tương ứng.

Tài liệu thử nghiệm sự phù hợp phải được cung cấp cho người khởi tạo.

6  Thử nghiệm sự phù hợp liên quan đến thiết bị

6.1  Phương pháp thử nghiệm

Thử nghiệm truyền thông cần ít nhất hai thiết bị giao tiếp với nhau. Việc thử nghiệm khả năng tương tác toàn diện của tất cả các sản phẩm có thể là không khả thi. Do đó, khái niệm thử nghiệm phải bao gồm các thiết bị thử nghiệm, cấu hình thử nghiệm và kịch bản thử nghiệm.

Trạng thái động phải được thử nghiệm đúng cách bằng cách sử dụng các trường hợp thử nghiệm được xác định rõ ràng.

Cần đặc biệt chú ý đến thiết bị truyền thông như bộ ghép nối hình sao, thiết bị chuyển mạch v.v., những thiết bị này phải hỗ trợ tất cả các tính năng theo yêu cầu của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), nhưng không được gây ra các tình huống bất lợi và hạn chế bổ sung. Tác động của phương pháp truyền thông (máy khách-máy chủ, FTP/IP, v.v.) mà thiết bị đang thử nghiệm sử dụng phải được xem xét đúng cách trong các quy trình thử nghiệm. Việc kiểm tra xác nhận các ứng dụng chức năng không nằm trong phạm vi của một thử nghiệm sự phù hợp ngay cả khi các công cụ tiên tiến có thể cung cấp phân tích như vậy.

6.2  Quy trình thử nghiệm sự phù hợp

6.2.1  Quy định chung

Điều 6.2 mô tả các yêu cầu về quy trình thử nghiệm, cấu trúc thử nghiệm, các trường hợp thử nghiệm trừu tượng (những gì cần thử nghiệm). Định dạng và hai ví dụ về quy trình thử nghiệm (cách thử nghiệm) được đưa ra trong Phụ lục A.

6.2.2  Yêu cầu về quy trình thử nghiệm

Các yêu cầu về quy trình thử nghiệm là:

- Các trường hợp thử nghiệm trừu tượng mô tả những gì cần thử nghiệm; các quy trình thử nghiệm mô tả cách một kỹ sư thử nghiệm hoặc một hệ thống thử nghiệm sẽ thực hiện thử nghiệm.

- Các trường hợp thử nghiệm bao gồm tham chiếu đến đoạn văn áp dụng trong tài liệu tham chiếu.

- Kết quả thử nghiệm phải có thể lặp lại trong cùng một phòng thử nghiệm và trong các phòng thử nghiệm khác.

- Hỗ trợ thử nghiệm tự động với sự can thiệp tối thiểu của con người, trong khả năng hợp lý.

- Các thử nghiệm sẽ tập trung vào các tình huống không dễ dàng được thử nghiệm trong, ví dụ, thử nghiệm chấp nhận tại nhà máy hoặc tại hiện trường và ngăn ngừa rủi ro về khả năng tương tác, ví dụ:

• kiểm tra hành vi của thiết bị trên các gói tin bị trì hoãn, bị mất, trùng lặp và không theo thứ tự,

• rủi ro về cấu hình, triển khai, vận hành,

• tên, tham số, cài đặt hoặc kiểu dữ liệu không khớp,

• vượt quá một số giới hạn, phạm vi hoặc thời gian chờ nhất định,

các tình huống buộc phải thử nghiệm phủ định các phản hồi,

kiểm tra tất cả các đường dẫn máy trạng thái (điều khiển) và

buộc các hoạt động điều khiển đồng thời từ nhiều máy khách.

- Các thử nghiệm ACSI tập trung vào lớp ứng dụng (ánh xạ).

- Thiết bị đang được thử nghiệm (DUT) được coi là hộp đen. Giao diện I/O và giao diện truyền thông được sử dụng để thử nghiệm.

- Thử nghiệm bao gồm thử nghiệm các phiên bản, mô hình dữ liệu và tệp cấu hình, và sử dụng thuật ngữ trong bộ ISO/IEC 9646.

Các quy trình thử nghiệm sẽ được định dạng như được nêu trong Hình 3. Với định dạng này, tài liệu về quy trình thử nghiệm cũng có thể được sử dụng làm báo cáo thử nghiệm. Một số ví dụ về quy trình thử nghiệm được đưa ra trong Phụ lục A.

Hình 3 - Định dạng quy trình thử nghiệm

6.2.3  Cấu trúc thử nghiệm

Các trường hợp thử nghiệm máy chủ được cu trúc như sau:

- Tài liệu và phiên bản điều khiển (IEC 61400-25-5).

- Mô hình dữ liệu (TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2)).

- Ánh xạ các mô hình và dịch vụ ACSI (TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)).

- Tất cả các trường hợp thử nghiệm đều được kế thừa từ TCVN 11996-10:2018 (IEC 61850-10:2012) khi áp dụng cho bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

6.2.4  Các trường hợp thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị máy chủ

6.2.4.1  Quy định chung

Tiêu chuẩn này quy định cu trúc hệ thống thử nghiệm và các trường hợp thử nghiệm trừu tượng cho thiết bị máy chủ. Các trường hợp thử nghiệm trừu tượng sẽ được sử dụng để xác định các quy trình thử nghiệm để chạy trong thử nghiệm.

Các quy trình thử nghiệm cụ thể của SCSM sẽ được cung cấp bởi các tổ chức thử nghiệm được các bên tham gia thị trường đồng ý.

6.2.4.2  Cấu trúc hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị máy chủ

Để có thể thực hiện thử nghiệm thiết bị, cần phải thiết lập thử nghiệm tối thiểu, cấu trúc thử nghiệm bao gồm (xem Hình 4):

- DUT;

- bộ mô phỏng máy khách để khởi tạo và tạo các thông báo TPAA cũng như ghi lại và xử lý thông tin kết quả;

- thiết bị đồng bộ thời gian chính;

- phần mềm công cụ kỹ thuật để cấu hình DUT;

- một bộ phân tích giao thức/mạng để giám sát và lưu trữ tất cả lưu lượng mạng cho từng trường hợp thử nghiệm;

- bộ tạo tín hiệu để tạo các sự kiện nhị phân và tương tự, được điều khiển bởi thử nghiệm chính hoặc kỹ sư thử nghiệm.

Hình 4 - Cấu trúc hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị máy chủ

Hệ thống thử nghiệm phải bao gồm tài liệu liên quan đến phần cứng hệ thống thử nghiệm và phần mềm hệ thống thử nghiệm.

6.2.4.3  Quy định chung về quy trình thử nghiệm phiên bản điều khiển và tài liệu

Các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 1 sẽ được áp dụng.

Bảng 1 - Các trường hợp thử nghiệm tài liệu máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sDoc1

Kiểm tra xem phiên bản phần mềm chính/phụ trong tài liệu PICS và DUT có phù hợp với nhau không (IEC 61850-4). PICS chứa tuyên bố tuân thủ ACSI theo TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)

sDoc2

Kiểm tra xem tài liệu PIXIT của nhà sản xuất phiên bản phần mềm chính/phụ và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp hay không (IEC 61850-4). PIXIT sẽ chỉ ra thông tin cần thiết theo yêu cầu trong các trường hợp thử nghiệm

sDoc3

Kiểm tra xem tài liệu MICS của nhà sản xuất phiên bn phần mềm chính/phụ và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp hay không (IEC 61850-4). MICS sẽ chỉ ra ý nghĩa của tất cả các Nút logic, Đối tượng dữ liệu, thuộc tính dữ liệu và bảng liệt kê không chuẩn

sDoc4

Kiểm tra xem tài liệu TICS của nhà sản xuất phiên bản phần mềm chính/phụ và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp hay không (IEC 61850-4). TICS sẽ chỉ ra các vấn đề kỹ thuật đã thực hiện

6.2.4.4  Các trường hợp thử nghiệm mô hình dữ liệu

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các trường hợp thử nghiệm mô hình dữ liệu máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sMdl1

Kiểm tra xác nhận sự hiện diện của các đối tượng bắt buộc cho mỗi LN. Đạt khi có tất cả các đối tượng/thuộc tính

sMdl2

Kiểm tra xác nhận sự hiện diện của các đối tượng đúng trong điều kiện có sự hiện diện cho mỗi LN. Đạt khi có tt cả các đối tượng/thuộc tính

sMdl3

Kiểm tra xác nhận sự không hiện diện của các đối tượng sai trong điều kiện có sự hiện diện. Đạt khi không có đối tượng/ thuộc tính này

sMdl4

Kiểm tra xác nhận ánh xạ mô hình dữ liệu theo SCSM hiện hành liên quan đến độ dài tên và m rộng đối tượng. Đã đạt khi ánh xạ tuân theo SCSM hiện hành

sMdl5

Kiểm tra xác nhận ánh xạ mô hình dữ liệu theo SCSM hiện hành liên quan đến việc tổ chức các thành phần chức năng. Đã đạt khi ánh xạ tuân theo SCSM hiện hành

sMdl6

Kiểm tra xác nhận ánh xạ mô hình dữ liệu theo SCSM hiện hành liên quan đến việc đặt tên cho các khối điều khiển và nhật ký. Đã đạt khi ánh xạ tuân theo SCSM hiện hành

sMdl7

Kiểm tra xác nhận kiểu dữ liệu của tất cả các đối tượng cho mỗi LN. Đạt khi loại dữ liệu của tất cả các đối tượng/ thuộc tính phù hợp với TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2), TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3) và SCSM hiện hành

sMdl8

Kiểm tra xác nhận các giá trị thuộc tính dữ liệu từ thiết bị nằm trong phạm vi được chỉ định (đây là nỗ lực liên tục trong toàn bộ quá trình kiểm tra tuân thủ). Đạt khi tất cả các giá trị nằm trong phạm vi

sMdl9

Kiểm tra xem các phần mở rộng mô hình dữ liệu cụ thể của nhà sản xuất có được triển khai theo các quy tắc mở rộng trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) hay không (chỉ khi các phần mở rộng được triển khai). Đạt khi tất cả tiện ích mở rộng được triển khai theo thông số kỹ thuật nếu quy tắc ied

sMdl10

Kiểm tra xem thứ tự của các thuộc tính dữ liệu có nằm trong các loại Đối tượng Dữ liệu có phù hợp với TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) hay không. Đạt khi tất cả các thuộc tính đều theo thứ tự phù hợp

sMdl11

Kiểm tra độ dài tên tối đa của Thiết bị logic, Nút logic, bộ dữ liệu và khối điều khiển theo IEC 61850-7-2:2010, 22.2 và SCSM ứng dụng.

sMdl12

Kiểm tra xem các quy tắc về khởi tạo nhiều đối tượng dữ liệu có được tuân thủ hay không (TCVN 11996-7-1 (IEC 61850-7-1), IEC 61850-7-4).

sMdl13

Kiểm tra xem không gian tên thiết bị logic có tham chiếu đến CVN 10687-25- 2:2025 (IEC 61400-25-2:2015) hay không.

sMdl14

Kiểm tra việc sử dụng đúng không gian tên cho các ứng dụng không phải WPP.

6.2.4.5  Ánh xạ các mô hình ACSI và các trường hợp thử nghiệm dịch vụ

Các mục thử nghiệm sẽ được nhóm lại với nhau trong các bảng. Các bảng sẽ phản ánh các mô hình dịch vụ áp dụng được quy định trong IEC 61850-7-2:2010, Hình 3:

- Liên kết ứng dụng (sAss);

- Máy chủ, Thiết bị logic, Nút logic, Dữ liệu và Mô hình thuộc tính dữ liệu (sSrv);

- Mô hình tập dữ liệu (sDs);

- Mô hình điều khiển báo cáo không đệm (sRp);

- Mô hình điều khiển báo cáo có đệm (sBr);

- Mô hình điều khiển nhật ký (sLog);

- Mô hình điều khiển (sCtl);

- Mô hình đồng bộ hóa thời gian (sTm).

Các trường hợp thử nghiệm được xác định cho từng mô hình và dịch vụ ACSI theo các danh mục sau:

khẳng định = kiểm tra xác nhận các điều kiện bình thường, thường dẫn đến phản ứng+;

phủ định = kiểm tra xác nhận các điều kiện bất thường, thường dẫn đến phản ứng.

Trường hợp thử nghiệm là bắt buộc khi mô hình ACSI hiện hành và dịch vụ ACSI được DUT hỗ trợ. Điều này được quy định trong PICS theo IEC 61850-7-2:2010, Phụ lục A. Việc diễn giải kết quả thử nghiệm (đạt/không đạt) phụ thuộc vào khả năng IED được khai báo, ví dụ như trong tệp ICD cũng như kết quả thử nghiệm.

6.2.4.6  Liên kết ứng dụng

6.2.4.6.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 3.

Bảng 3 - Các trường hợp th nghiệm khẳng định liên quan

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sAss1

Liên kết và giải phóng liên kết TPAA (IEC 61850-7-2:2010, 8.3).

sAss2

Liên kết và hủy bỏ liên kết TPAA (IEC 61850-7-2:2010, 8.3).

sAss3

Liên kết với số lượng khách hàng tối đa cùng một lúc (PIXIT).

6.2.4.6.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 4.

Bảng 4 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định liên quan

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sAssN1

Kiểm tra xem khi bật tham số xác thực không chính xác và xác thực trên máy chủ thì liên kết không thành công và khi tắt xác thực thì máy chủ sẽ liên kết (IEC 61850-7-2:2010, 8.3).

sAssN2

Kiểm tra xem với các tham số liên kết không chính xác ở máy chủ hoặc máy khách thì liên kết không thành công (IEC 61850-7-2:2010, 8.3, PIXIT).

sAssN3

Thiết lập liên kết tối đa +1, kiểm tra xác nhận liên kết cuối cùng bị từ chối.

sAssN4

Ngắt kết nối giao diện truyền thông, DUT sẽ phát hiện liên kết bị mất trong khoảng thời gian xác định.

sssN5

Ngắt và khôi phục nguồn điện, DUT sẽ chấp nhận yêu cầu liên kết khi sẵn sàng.

sssN6

Kiểm tra xác nhận việc sử dụng lại các tài nguyên liên kết bị loại bỏ

6.2.4.7  Máy chủ, thiết bị logic, nút logic và mô hình dữ liệu

6.2.4.7.1  Trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 5.

Bảng 5 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định của máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sSrv1

Yêu cầu GetServerDirectory (LOGICAL-DEVICE) và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 7.2.2)

sSrv2

Đối với mỗi vấn đề phản hồi GetServerDirectory (LOGICAL-DEVICE), hãy yêu cầu GetLogicalDeviceDirectory và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010,9.2.1)

sSrv3

Đối với mỗi vấn đề phản hồi GetLogicalDeviceDirectory, hãy yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(DATA) và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7- 2:2010, 10.2.2)

 

Đối với mỗi vấn đề phản hồi GetLogicalNodeDirectory (DATA)

- Yêu cầu GetDataDirectory và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.4)

- Yêu cầu GetDataDefinition và phản hồi kiểm tra (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.5)

sSrv4

- Yêu cầu GetDataValues và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.2)

sSrv5

Đưa ra một yêu cầu GetDataValues với số lượng giá trị dữ liệu tối đa và kiểm tra phản hồi

sSrv6

Đối với mỗi đối tượng DATA được kích hoạt ghi sẽ đưa ra yêu cầu SetDataValues và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.3)

sSrv7

Đưa ra một yêu cầu SetDataValues với số lượng giá trị dữ liệu tối đa và kim tra phản hồi

sSrv8

Yêu cầu GetAIIDataValues cho từng ràng buc chức năng và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 10.2.3)

sSrv9

Đánh giá ngữ nghĩa của các phép đo tương tự (volt/amp) đã chọn:

- Kiểm tra xác nhận giá trị tương tự (kim tra tính hợp lý, không chính xác)

- Kiểm tra xác nhận bit chất lượng, buộc các tình huống phải đặt bit chất lượng cụ thể

- Kim tra xác nhận giá trị và chất lượng dấu thời gian (UTC) (kim tra tính hợp lý, không chính xác)

- Kiểm tra xác nhận tỷ lệ, phạm vi và đơn vị, thay đổi cài đặt và kim tra xác nhận giá trị kết quả

- Kiểm tra dải chết, thay băng chết và kiểm tra xác nhận kết quả

- Kiểm tra xác nhận các chỉ dẫn giới hạn

sSrv10

Đánh giá ngữ nghĩa của các điểm trạng thái được chọn:

- Kiểm tra xác nhận giá trị trạng thái

- Kiểm tra xác nhận bit chất lượng, buộc các tình huống phải đặt bit chất lượng cụ thể

- Kiểm tra xác nhận giá trị và chất lượng dấu thời gian (UTC) (kiểm tra tính hợp lý, không chính xác)

sSrv11

Kiểm tra xác nhận rằng khi toán tử blkEna được đặt thành true thì bit chất lượng oldData và operatorblocked được đặt bởi máy chủ và dữ liệu quy trình không được cập nhật nữa; bằng chức năng tự động (nội bộ), chất lượng oldData được thiết lập và dữ liu quá trình không được cp nht nữa (IEC 61850-7-3:2010, 6.2.6)

sSrv12

Kiểm tra xác nhận giá trị Mod/Beh: tắt, kiểm tra, bị chặn

- Khi tắt Mod/Beh, dữ liệu xử lý không được cập nhật, Mod và Beh được cập nhật, chất lượng được đặt thành không hợp lệ

- Khi Mod/Beh được kiểm tra hoặc bị chặn kiểm tra, kiểm tra chất lượng dữ liệu quy trình được thiết lập

- Khi Mod/Beh bị chn, chất lưng dữ liu quy trình operatorBlocked được đặt (IEC 61850-7-4:2010, Phụ lục A)

sSrv13

Kiểm tra xác nhận hệ thống phân cấp thiết bị logic;

- LLN0.GrRef phải tham chiếu đến thiết bị logic hợp lệ

- Tham chiếu sẽ không dẫn đến vòng lặp phân cấp

- Giá trị Beh ở mức cao hơn ảnh hưởng chính xác đến các mức thấp hơn (ví dụ như LD Beh ảnh hưởng đến hành vi LN phụ thuc vào LN Mod)

6.2.4.7.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 6.

Bảng 6 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định của máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sSrvN1

Yêu cầu các dịch vụ dữ liệu sau có tham số sai (đối tượng không xác định, trường hợp tên không khớp, thiết bị logic sai hoặc nút logic sai) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

- Thư mục Máy chủ (LOGICAL-DEVICE) (IEC 61850-7-2:2010, 7.2.2),

- GetLogicalDeviceDirectory (IEC 61850-7-2:2010, 9.2.1),

- GetLogicalNodeDirectory(DATA) (IEC 61850-7-2:2010, 10.2.2),

- GetAIIDataValues (IEC 61850-7-2:2010, 10.2.3),

- GetDataValues (IEC 61850-7-2:2010,11.4.2),

- SetDataValues (IEC 61850-7-2:2010,11.4.3),

- GetDataDirectory (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.4),

- GetDataDefinition (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.5).

sSrvN2

Yêu cầu SetDataValues của dữ liệu ENUMERATED có giá trị nằm ngoài phạm vi và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.3).

sSrvN3

Yêu cầu SetDataValues có kiểu dữ liệu không khớp (ví dụ: int-float) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.3).

sSrvN4

Yêu cầu SetDataValues cho các giá trị dữ liệu chỉ đọc và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 11.4.3).

6.2.4.8  Mô hình tập dữ liệu

6.2.4.8.1  Trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 7.

Bảng 7 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định với tập dữ liệu

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sDs1

Yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(LOGICAL-DEVICE) và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 10.2.2).

Đối với mỗi câu trả lời, hãy đưa ra một:

Yêu cầu và kim tra phản hồi GetDataSetValues (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.2),

Yêu cầu GetDataSetDirectory. và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.6).

sDs2

Yêu cầu một CreateDataSet liên tục với một thành viên và với số lượng thành viên tối đa có thể, đồng thời kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.4) và kiểm tra xác nhận rằng tập dữ liệu không liên tục được hiển thị cho máy khách khác.

sDs3

Yêu cầu một CreateDataSet không liên tục với một thành viên và với số lượng thành viên tối đa có thể, đồng thời kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7- 2:2010, 13.3.4) và kiểm tra xác nhận rằng tập dữ liệu liên tục không hiển thị đối với máy khách khác.

sDs4

Tạo và xóa tập dữ liệu liên tục, tạo lại tập dữ liệu có cùng tên với một giá trị dữ liệu bổ sung/thành viên được sắp xếp lại và kiểm tra các thành viên.

sDs5

Tạo và xóa tập dữ liệu không liên tục, tạo lại tập dữ liệu có cùng tên với một giá trị dữ liệu bổ sung/thành viên được sắp xếp lại và kiểm tra các thành viên.

sDs6

Tạo tập dữ liệu không liên tục, giải phóng/hủy bỏ liên kết, liên kết lại và kiểm tra xem tập dữ liệu đã bị xóa chưa (IEC 61850-7-2:2010, 13.1).

sDs7

Tạo tập dữ liệu không liên tục, giải phóng/hủy bỏ liên kết, liên kết lại và kiểm tra xem tập dữ liệu đó có còn tồn tại hay không (IEC 61850-7-2:2010, 13.1).

sDs8

Tạo và xóa tập dữ liệu liên tục và kiểm tra xác nhận rằng mọi tập dữ liệu đều có thể được tạo bình thường: lặp lại quá trình tạo và xóa một lần.

sDs9

Tạo và xóa tập dữ liệu không liên tục và kiểm tra xác nhận rằng mọi tập dữ liệu đều có thể được tạo bình thường: lặp lại quá trình tạo và xóa một lần.

sDs10

Kiểm tra xác nhận SetDataSetValues/GetDataSetValues bằng GetDataValues và SetDataValues.

sDs11

Kiểm tra xác nhận rằng có thể tạo số lượng tập dữ liệu liên tục tối đa với s lượng thành viên tối đa cho mỗi số lượng khách hàng tối đa được chỉ định theo quy định

sDs12

Kiểm tra xác nhận rằng có thể tạo số lượng tập dữ liệu không liên tục tối đa với số lượng thành viên tối đa cho mỗi số lượng khách hàng tối đa được chỉ định theo quy định

sDs13

Kiểm tra xác nhận rằng có thể tạo tập dữ liệu không liên tục với độ dài tên tối đa cho tập dữ liệu và thành viên tập dữ liệu (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

sDs14

Kiểm tra xác nhận rằng có th tạo tập dữ liệu liên tục với độ dài tên tối đa cho tập dữ liệu và thành viên tập dữ liệu (IEC 61850-7-2:2010,22.2)

6.2.4.8.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 8.

Bảng 8 - Ngày thiết lập các trường hợp thử nghiệm phủ định

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sDsN1

Yêu cầu các dịch vụ tập dữ liệu sau có tham số sai (đối tượng không xác định, trường hợp tên không khớp, thiết bị logic sai hoặc nút logic sai) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

- GetDataSetValues (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.2)

- SetDataSetValues (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.3)

- CreateDataSet (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.4)

- XóaDataSet (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.5)

- GetDataSetDirectory (IEC 61850-7-2:2010, 13.3.6)

sDsN2

Tạo tập dữ liệu liên tục có cùng tên hai lần và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN3

Tạo tập dữ liệu không liên tục có cùng tên hai lần và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN4

Tiếp tục tạo bộ dữ liệu liên tục cho đến khi có phản hồi chính xác - trả về lỗi dịch vụ

sDsN5

Tiếp tục tạo bộ dữ liệu không liên tục cho đến khi trả về lỗi dịch vụ phản hồi chính xác

sDsN6

Tạo một tập dữ liệu liên tục với các thành viên không xác định và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN7

Tạo tập dữ liệu không liên tục với các thành viên không xác định và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN8

Xóa tập dữ liệu không th xóa (được xác định trước) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN9

Xóa tập dữ liệu liên tục hai lần và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN10

Xóa tập dữ liệu không liên tục hai lần và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

sDsN11

Xóa tập dữ liệu liên tục được tham chiếu bởi lớp điều khiển (báo cáo) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 13.1)

sDsN12

Xóa tập dữ liệu không liên tục được tham chiếu bởi lớp điều khiển (báo cáo) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010, 13.1)

sDsN13

Yêu cầu SetDataSetValues với tập dữ liệu có một hoặc nhiều thành viên chỉ đọc và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

6.2.4.9  Mô hình thay thế - Trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 9.

Bảng 9 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định thay thế

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sSub1

Tắt subEna và đặt subVal, subMag, subCMag, subQ, subID và kiểm tra xác nhận các giá trị thay thế không được truyền khi subEna bị tắt và được truyền khi bật subEna (IEC 61850-7-3:2010, Bảng 64).

sSub2

Kiểm tra xác nhận rằng trong trường hợp liên kết không thành công, các giá trị thay thế sẽ không thay đổi

sSub3

Kiểm tra xác nhận rằng cài đặt subVal, subMag, subCMag, subQ và subID được cho phép và các giá trị thay thế được truyền đi và Chất lượng. Nguồn được đặt thành Đã thay thế khi bật subEna

6.2.4.10  Mô hình báo cáo không đệm

6.2.4.10.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Phải áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 10.

Bảng 10 - Báo cáo các trường hợp thử nghiệm dương tính không được đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sRpt8

Thời gian đệm (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

Kiểm tra xác nhận rằng trong trường hợp xảy ra thông báo nội bộ thứ hai của cùng một thành viên của BỘ DỮ LIỆU trước khi BufTm hết hạn, máy ch: (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

• đối với thông tin trạng thái sẽ hoạt động như thể BufTm đã hết hạn và gửi báo cáo ngay lập tức, khởi động lại bộ đếm thời gian với giá trị BufTm và xử lý thông báo thứ hai hoặc

• đối với thông tin tương tự, có thể hoạt động như thể BufTm đã hết hạn và ngay lập tức truyền báo cáo để truyền, khởi động lại bộ đếm thời gian với giá trị BufTm và xử lý thông báo thứ hai hoặc

• đối với thông tin tương tự, có thể thay thế giá trị hiện tại trong báo cáo đang chờ xử lý bằng giá trị mới.

Tạo cấu hình Thời gian đệm thành 1 000 ms và buộc thay đổi giá trị dữ liệu của nhiều thành viên tập dữ liệu trong thời gian đệm. Máy chủ không được gửi nhiều hơn một báo cáo cho mỗi thời gian đệm với tất cả các thay đổi về giá trị dữ liệu kể từ báo cáo cuối cùng.

Kiểm tra xác nhận rằng giá trị 0 cho thời gian đệm cho biết thuộc tính thời gian đệm không được sử dụng. (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

Kiểm tra xác nhận rằng giá trị BufTm có thể chứa ít nhất giá trị 360 0000 (= 1 h tính bằng ms)

sRpt9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể gửi báo cáo với các đối tượng dữ liệu

sRpt10

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể gửi báo cáo có thuộc tính dữ liệu

sRpt11

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể gửi bt kỳ sự kiện nào được lưu vào bộ đệm trước khi báo cáo tính toàn vẹn

sRpt12

Kiểm tra xác nhận rằng khi giá trị Hành vi LLN0 Tắt hoặc Bật/B chặn thì không có báo cáo thay đổi chất lượng/thay đổi dữ liệu nào được truyền nữa cho các giá trị quy trình trong thiết bị logic này (IEC 61850-7-4:2010, Phụ lục A)

sRpt13

Kiểm tra xác nhận rằng máy chủ đặt Chủ sở hữu URCB thành giá trị không phải NULL khi URCB được máy khách tạo cấu hình và đặt lại thành NULL khi máy khách giải phóng URCB

sRpt14

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý URCB với độ dài tên tối đa cho RptID và Bộ dữ liệu (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

6.2.4.10.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 11.

Bảng 11 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định báo cáo không đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sRpN1

Yêu cầu GetURCBValues có tham số sai và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010,17.2.5.3)

sRpN2

Tạo cấu hình báo cáo với tùy chọn kích hoạt GI (không phải dchg, qchg, dupd, tính toàn vẹn). Khi được bật, chỉ báo cáo GI được truyền đi. Không được gửi báo cáo khi tạo sự kiện (IEC 61850-7-2:2010,17.2.5.3)

sRpN3

Đặt khoảng thời gian đầy đủ thành 0 với TrgOps = tính toàn vẹn sẽ dẫn đến không có báo cáo tính toàn vẹn nào được gửi

(IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.12)

sRpN4

Cấu hình URCB không chính xác: tạo cấu hình khi được bật, tạo cấu hình ConfRev và SqNum và tạo cấu hình với tập dữ liệu không xác định

sRpN5

Sử dụng độc quyền URCB và mất liên kết

Tạo cấu hình URCB, đặt thuộc tính Resv và kích hoạt nó. Kiểm tra xác nhận máy khách khác không thể đặt bất kỳ thuộc tính nào của URCB đó (IEC 61850-7-2:2010,17.2.4.5)

sRpN6

Tạo cấu hình các tùy chọn URCB không được hỗ trợ (PIXIT);

Tạo cấu hình các điều kiện kích hoạt không được hỗ trợ, các trường tùy chọn và thông số liên quan

sRpN7

Kiểm tra xác nhận rằng máy khách khác không th tạo cấu hình URCB được gán trước

sRpN8

Kiểm tra xác nhận rằng khi TrgOps - GI không được đặt, yêu cầu đặt GI thành true sẽ không thành công

6.2.4.11  Mô hình báo cáo có đệm

6.2.4.11.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 12.

Bảng 12 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định báo cáo có đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sBr1

Yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(BRCB) và kiểm tra phản hồi

Yêu cầu Giá trị GetBRCB của tất cả BRCB được phản hồi

sBr2

Kiểm tra xác nhận báo cáo về các trường tùy chọn của BRCB

Tạo cấu hình/bật BRCB với tt cả các kết hợp trường tùy chọn: số thứ tự, dấu thời gian báo cáo, lý do đưa vào, tên tập dữ liệu, tham chiếu dữ liệu, tràn bộ đệm và/hoặc ID mục nhập (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.2.1), buộc/kích hoạt báo cáo và kiểm tra xem báo cáo có chứa các trường tùy chn đã bt hay không

sBr3

Kiểm tra xác nhận các điều kiện kích hoạt của BRCB

Tạo cấu hình và kích hoạt BRCB với các trường tùy chọn: số thứ tự, dấu thời gian báo cáo, lý do đưa vào, tên tập dữ liệu, tham chiếu dữ liệu, tràn bộ đệm và ID mục nhập và kiểm tra xem các báo cáo có được truyền theo các bước sau không (được hỗ trợ) điều kiện kích hoạt:

về tính chính trực

đang cập nhật (dupd)

cập nhật một cách chính trực

về thay đổi dữ liệu (dchg)

về dữ liệu và thay đổi cht lượng

về dữ liệu và thay đổi chất lượng với thời gian đầy đủ

Kiểm tra xác nhn tính hợp l của ReasonCode (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.2.9)

Kiểm tra xác nhn rằng khi đáp ứng nhiều điều kin kích hot hơn, tốt nhất là chỉ tạo một báo cáo (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.2)

Kiểm tra xác nhận rằng báo cáo chỉ được gửi khi RptEna được đặt thành True (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.5), khi tính năng báo cáo bị tắt thì sẽ không có báo cáo nào được truyền đi

sBr4

Thẩm vấn chung (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.13)

Việc đặt thuộc tính GI của BRCB sẽ bắt đầu quá trình thẩm vấn chung. Một báo cáo với các giá trị dữ liệu hiện tại sẽ được gửi. Sau khi bắt đầu cuộc thẩm vấn chung, thuộc tính GI được đặt lại thành Sai.

sBr5

Phân đoạn báo cáo

Kiểm tra xác nhận rằng nếu một báo cáo dài không vừa với một thông báo thì báo cáo sẽ được chia thành các báo cáo phụ.

Kích hoạt trường tùy chọn số thứ t và dấu thời gian báo cáo và kiểm tra tính hợp lệ của: (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.2.5)

- SqNum (không thay đổi)

- SubSqNum (0 cho báo cáo đầu tiên, tăng dần, cuộn qua)

- Thêm SeqmentsTheo dõi

- TimeOfEntry (không thay đổi vì SqNum không bị thay đổi) (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.2.9)

Kiểm tra xác nhận rằng việc cập nhật giá trị dữ liệu trong khi gửi báo cáo được phân đoạn do kích hoạt thẩm vấn chung hoặc tính toàn vẹn có thể bị gián đoạn do báo cáo có thay đổi mt trong các giá trị dữ liu bằng số thứ t mới (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.5)

Yêu cầu thẩm vấn chung mới sẽ dừng việc gửi các phân đoạn còn lại của báo cáo GI vẫn đang diễn ra. Báo cáo GI mới sẽ bắt đầu bằng số thứ t mới và số thứ tự tiếp theo sẽ là 0 (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.4)

Kiểm tra xác nhận rằng khi KHÔNG đặt OptFlds=số thứ tự thì cả SubSqNum và SqNum đều không có trong các báo cáo phụ (17.2.3.2.2.4, 17.2.3.2.2.5).

sBr6

Sửa đổi cấu hình (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.7)

Kiểm tra xác nhận rằng ConfRev thể hiện số lần cấu hình của tập dữ liệu được tham chiếu bởi DatSet đã được thay đổi. Những thay đổi được tính là:

xóa một thành viên của tập dữ liệu

sắp xếp lại các thành viên trong tập dữ liệu

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi khởi động lại máy chủ, giá trị của ConfRev được khôi phục về giá trị ban đầu của cu hình cục bộ cơ sở HOẶC giá trị được giữ lại từ cu hình trước khi khởi động lại (PICS)

Kiểm tra xác nhận rằng máy chủ tăng ConfRev trong trường hợp bộ dữ liệu thay đổi do xử lý dịch vụ ACSI

ConfRev không bao giờ được bằng 0 (không) trong trường hợp DatSet không rỗng

sBr7

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi khởi động lại máy chủ, giá trị của ConRev được khôi phục về giá trị ban đầu của cấu hình cục bộ cơ sở HOẶC giá trị được giữ lại từ cấu hình trước khi khởi động lại (PIXIT).

sBr8

Thời gian đệm (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

Kiểm tra xác nhận rằng trong trường hợp xảy ra thông báo nội bộ thứ hai của cùng một thành viên của B DỮ LIỆU trước khi BufTm hết hạn, máy chủ: (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

đối với thông tin trạng thái sẽ hoạt động như thể BufTm đã hết hạn và gửi báo cáo ngay lập tức, khởi động lại bộ đếm thời gian với giá trị BufTm và xử lý thông báo thứ hai hoặc

đối với thông tin tương tự, có thể hoạt động như thể BufTm đã hết hạn và ngay lập tức truyn báo cáo để truyền, khởi đng lại bộ đếm thời gian với giá trị BufTm và xử lý thông báo thứ hai hoặc

đối với thông tin tương tự, có thể thay thế giá trị hiện tại trong báo cáo đang chờ xử lý bằng giá trị mới.

Tạo cấu hình Thời gian đệm thành 1 000 ms và buộc thay đổi giá trị dữ liệu của nhiều thành viên tập dữ liệu trong thời gian đệm. Máy chủ không được gửi nhiều hơn một báo cáo cho mỗi thời gian đệm với tất cả các thay đổi về giá trị dữ liệu kể từ báo cáo cuối cùng.

Kiểm tra xác nhận rằng giá tr 0 cho thời gian đệm cho biết thuộc tính thời gian đệm không được sử dụng (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

Kiểm tra xác nhận rằng giá trị BufTm có thể chứa ít nhất giá trị 360 0000 (= 1 h tính bằng ms)

sBr9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể gửi báo cáo với các đối tượng dữ liệu

sBr10

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể gửi báo cáo có chứa dữ liệu ibutes

sBr11

Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các sự kiện được lưu vào bộ đệm sẽ được gửi trước khi có thể gửi báo cáo về tính toàn vẹn (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.3)

sBr12

Kim tra xác nhận rằng tất cả các sự kiện được lưu vào bộ đệm sẽ được gửi trước khi có thể gửi báo cáo GI (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.4)

sBr13

Kiểm tra xác nhn rằng máy chủ đt Chủ sở hữu BRCB thành giá trị không phải NULL khi BRCB được cấu hình bi máy khách và đặt lại thành NULL khi máy khách giải phóng BRCB. Đối với BRCB được chỉ định trước, máy chủ sẽ đặt lại Chủ sở hữu về đa chỉ máy khách được chỉ định trước.

sBr14

Kiểm tra xác nhn rằng DUT có thể xử lý BRCB với đ dài tên tối đa cho RptID và DatSet (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

sBr20

Máy trạng thái báo cáo được đệm (BRCB) (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.5, Hình 24)  

- Kiểm tra xác nhận rằng các sự kiện được lưu vào bộ đệm sau khi liên kết được giải phóng

- Kiểm tra xác nhận rằng báo cáo bị vô hiệu hóa sau khi mất liên kết

- Kiểm tra xác nhận rằng các báo cáo chưa nhận được trong khi không được liên kết hiện được nhận theo đúng thứ tự (SOE) (lEC 61850-7-2:2010,17.2.1, IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.5)

- Thực hiện tương tự nhưng bây giờ đặt PurgeBuf thành True trước khi bật báo cáo. Không được gửi báo cáo có đệm được lưu trữ (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.14)

- Kiểm tra xác nhận rằng sau khi thay đổi DatSet, (IEC 61850-7-2:2010, báo cáo có đệm là thanh lọc.

17.2.2.5)

Buộc tràn bộ đệm, lỗi tràn bộ đệm OptFlds phải được đặt trong báo cáo đầu tiên được gửi cùng với các sự kiện xảy ra sau khi tràn bộ đệm (IEC 61850-7-2:2010, 17.2.3.2.2.8)

sBr21

Báo cáo có đệm (BRCB); sự kiện đệm (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.3.6)

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi liên kết khả dụng tr lại và sau khi khách hàng đã đặt EntrylD cũng như bật BRCB, BRCB sẽ bắt đầu gửi báo cáo về các sự kiện đã được lưu vào bộ đệm. BRCB sẽ sử dụng số thứ tự và số thứ tự tiếp theo để không xảy ra khoảng trống.

sBr22

Kiểm tra xác nhận rằng các báo cáo về tính toàn vẹn được lưu vào bộ đệm

sBr23

Kiểm tra xác nhận hành vi ResvTms thành công

Trên ResvTms = -1 BRCB có th được sử dụng bi máy khách được cấu hình

Trên ResvTms = 0, khách hàng có th dự trữ BRCB bằng cách viết giá trị và tạo cấu hình BRCB

Khi mất liên kết, BRCB dành riêng sẽ được giải phóng sau số giây ResvTms (ResvTms được đặt thành 0)

Khi mất liên kết, trong thời gian ResvTms, không khách hàng nào khác có th đặt trước BRCB ngoại trừ người đã thực hiện việc đó ban đầu (khách hàng khôi phục liên kết)

sBr24

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu SetBRCBValues để đặt ResvTms sẽ:

Tạo phản hồi phủ định nếu giá trị ResvTms của BRCB là -1.

Tạo phản hồi phủ định nếu giá trị ResvTms của BRCB khác 0 và nếu yêu cầu SetBRCBValues đang được đưa ra bởi một khách hàng khác mà BRCB không được bảo lưu.

Tạo phản hồi phủ định nếu giá trị ResvTms được đặt là âm

sBr25

Kiểm tra xác nhận rằng sự thay đổi của một trong các tham số BRCB sau sẽ xóa bộ đệm: RptID, BufTm, TrgOps, IntgPd, DatSet. Một sự thay đổi của OptFlds sẽ không làm sạch bộ đệm

(IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.5)

sBr26

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi đặt EntryID không hợp lệ, rỗng hoặc không tồn tại, DUT sẽ gi tất cả báo cáo trong bộ đệm

sBr27

Kiểm tra xác nhận rằng khi trạng thái BRCB là RptEna=FALSE, GetBRCBValues sẽ trả về giá trị EntrylD đại diện cho mục nhập cuối cùng (mới nhất) đã được nhập vào bộ đệm. Và khi BRCB RptEna=TRUE: Giá trị của EntryID, được trả về trong phản hồi GetBRCBValues, sẽ là EntrylD của EntrylD cuối cùng được định dạng và xếp hàng để truyền.

sBr28

Kiểm tra xác nhận rằng ch báo cáo GI được đệm cuối cùng mới được truyền sau khi đồng bộ hóa lại.

6.2.4.11.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 13.

Bảng 13 - Các báo cáo trường hợp thử nghiệm phủ định có bộ đệm

Trường hợp thnghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sBrN1

Yêu cầu GetBRCBValues có tham số sai và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.3.2)

sBrN2

Tạo cấu hình báo cáo với tùy chọn kích hoạt GI (không phải dchg, qchg, dupd, tính toàn vẹn). Khi được bật, chỉ báo cáo GI mới được truyền đi. Không nên gửi báo cáo khi tạo sự kiện (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3.2.2.4)

sBrN3

Đặt khoảng thời gian đầy đủ thành 0 với TrgOps = tính toàn vẹn sẽ dẫn đến không có báo cáo tính toàn vẹn nào được gửi (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.11)

sBrN4

Cấu hình BRCB không chính xác: tạo cấu hình khi được bật, tạo cấu hình ConfRev và SqNum và tạo cấu hình với tập dữ liệu không xác định

sBrN5

Sử dụng độc quyền BRCB và mất liên kết

Tạo cấu hình BRCB và kích hoạt nó. Kiểm tra xác nhận rằng khách hàng khác không thể đặt giá trị thuộc tính trong BRCB này. (IEC 61850-7-2:2010,17.2.1)

sBrN6

Tạo cấu hình các tùy chọn BRCB không được hỗ trợ (PIXIT);

Tạo cấu hình các điều kiện kích hoạt không được hỗ trợ, các trường tùy chọn và thông số liên quan

sBrN7

Kim tra xác nhận rằng máy khách khác không thể tạo cấu hình BRCB được chỉ định trước

sBrN8

Kiểm tra xác nhận khi không đặt TrgOps - GI thì thiết bị không gửi báo cáo có mã lý do GI

6.2.4.12  Nhật ký mô hình

6.2.4.12.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 14.

Bảng 14 - Nhật ký các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sLog1

Yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(LOG) và kiểm tra phản hồi+

sLog2

Yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(LCB) và kiểm tra phản hồi+

sLog3

Yêu cầu GetLCBValues với ràng buộc chức năng LG của tất cả các LCB được phản hồi

sLog4

Yêu cầu SetLCBValues với ràng buộc chức năng LG khi LCB bị tắt

sLog5

Kiểm tra xác nhận rằng việc ghi nhật ký độc lập với một tập hợp giới hạn các liên kết ứng dụng bên ngoài hoặc các giao dịch truyền thông khác

sLog6

Tạo cấu hình và bật tính năng ghi nhật ký cũng như kiểm tra xem các điều kiện kích hoạt ghi nhật ký sau đây có đặt mục nhập chính xác vào nhật ký với các thành viên chính xác của tập dữ liệu không

- về tính chính trực

- đang cập nhật (dupd)

- cập nhật với tính toàn vẹn về thay đổi dữ liệu (dchg)

- về thay đổi chất lượng (qchg)

- về dữ liệu và thay đổi chất lượng

- về dữ liệu và thay đổi chất lượng với thời gian đầy đủ

sLog7

Yêu cầu QueryLogByTime và kiểm tra phản hồi+

sLog8

Yêu cầu QueryLogAfter và kiểm tra phản hồi+

sLog9

Yêu cầu GetLogStatusValues và kim tra phản hồi+, kiểm tra xác nhận rằng các mục được phản hồi cho biết ID/thời gian mục nhập cũ nhất/mới nhất có sẵn trong nhật ký

sLog10

Kiểm tra xem dữ liệu có được ghi lại như được xác định trong cài đặt của nút logic GLOG hay không. Mã lý do tương ứng sẽ là "trình kích hoạt ứng dụng"

sLog11

Kiểm tra xác nhận rằng máy chủ có thể xử lý LCB và LOG với độ dài tên tối đa cho LCBRef, LogRef và DatSet (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

sLog12

Kiểm tra xác nhận rằng các mục nhật ký không ổn định và không bị mất sau khi khi động lại và mất điện.

6.2.4.12.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 15.

Bảng 15 - Nhật ký các trường hợp thử nghiệm phủ định

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sLogN1

Yêu cầu các dịch vụ nhật ký sau có tham số sai (các mục nhập nằm ngoài phạm vi hoặc Tập dữ liệu, LCB hoặc Nhật ký không tồn tại) và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

- Giá trị GetLCB (IEC 61850-7-2:2010,17.3.2.5)

- Đặt giá trị LCB (IEC 61850-7-2:2010,17.3.2.6)

- QueryLogByTime (IEC 61850-7-2:2010,17.3.5.2)

- QueryLogAfter (IEC 61850-7-2:2010,17.3.5.3)

- Giá trị GetLogStatus (IEC 61850-7-2:2010,17.3.5.4)

sLogN2

Yêu cầu SetLCBValues với ràng buộc chức năng LG khi LCB được bật và kiểm tra xác nhận lỗi dịch vụ phản hồi

6.2.4.13  Mô hình điều khiển

6.2.4.13.1  Quy định chung

Việc thử nghiệm các mô hình điều khiển đã được chia thành thử nghiệm tổng thể và danh sách các trường hợp thử nghiệm cho các mô hình điều khiển cụ thể. Các trường hợp thử nghiệm tổng thể như sau.

6.2.4.13.2  Các trường hợp thử nghiệm tổng thể của mô hình điều khiển

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 16.

Bảng 16 - Các trường hợp thử nghiệm mô hình điều khiển

Trường hợp thử nghim

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sCtl1

Buộc và kiểm tra từng đường dẫn trong máy trạng thái điều khiển đối với một số đối tượng điều khiển bằng mô hình điều khiển

Trc tiếp với mức đ bảo mt thông thường (IEC 61850-7-2:2010, 20.2.1)

Điu khiển SBO với bảo mật thông thường (IEC 61850-7-2:2010,20.2.2)

Trc tiếp với mức độ bảo mật nâng cao (IEC 61850-7-2:2010,20.3.2)

Điều khiển SBO với độ bảo mật nâng cao (IEC 61850-7-2:2010,20.3.3)

So sánh các trường hợp thử nghiệm chi tiết cho từng mô hình điều khiển

sCtl2

Thay đổi mô hình điều khiển bằng dịch vụ trực tuyến và kiểm tra xác nhận rằng đối tượng điều khiển phản hồi theo mô hình điều khiển mới

sCtl3

Thời gian Vận hành đối tượng điều khiển bảo mật nâng cao thứ hai trước thời gian kích hoạt của đối tượng điều khiển đầu tiên (PIXIT)

sCtl4

Kiểm tra xác nhận rằng giá trị thuộc tính stSeld được đặt/đặt lại như được chỉ đnh trong máy trạng thái

sCtl5

Kiểm tra xác nhn cờ kiểm tra trong selectwithvalue/Operation và Beh = test (IEC 61850-7-4:2010, Phụ lục A, Bảng A.1)

Khi LN Beh "bật", các Yêu cầu điều khiển sẽ bị từ chối với AddCause "Bị chặn theo chế độ"

Khi LN Beh bị “kiểm tra/chặn”, các yêu cầu điều khiển được chấp nhận

Khi LN Beh "thử nghim", các yêu cầu điều khiển được chấp nhận

sCtl6

Chọn tất cả các đối tượng điều khiển SBO và hủy chúng theo thứ tự ngược lại. Trong trường hợp một hành động điều khiển bị chặn do một điều khiển khác đang chạy thì AddCause sẽ là "1-of-n-control"

sCtl7

Kiểm tra xác nhận rằng với các điều kiện khóa liên động hoặc kiểm tra đồng bộ, các kiểm tra đã quy định được thực hiện và lnh được thực thi tương ứng (IEC 61850-7-2:2010, 20.5.2.7)

Khi kiểm tra khóa liên động không thành công với AddCause "Bị khóa liên động"

Khi quá trình kiểm tra khóa liên đng thông qua

Khi kiểm tra đồng bộ không thành công với AddCause "Bị chặn do kiểm tra đồng bộ"

Khi quá trình kiểm tra đồng bộ thông qua qua

sCtl8

Vận hành (không chọn) đối tượng điều khiển SBO và kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu b từ chối bằng AddCause "Đối tượng không được chọn" (IEC 61850-7- 2:2010, Bằng 54)

sCtl9

Chọn cùng một đối tượng điều khiển hai lần, kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu chọn thứ hai bị từ chối với AddCause "Đối tượng đã được chọn" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54) và đối tượng vẫn ở trạng thái đã chọn (Operate.req được chấp nhận)

sCtl10

Giá trị điều khiển vận hành giống với giá trị trạng thái thực tế (Bật hoặc Tắt) và kim tra xác nhận rằng yêu cầu điều khiển b từ chối bằng AddCause "Đã đạt đến vị trí" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54, PIXIT)

sCtl11

Chọn cùng một đối tượng điều khiển từ 2 máy khách khác nhau. Kiểm tra xác nhn rằng các yêu cầu điều khiển từ máy khách thứ hai bị từ chối bằng AddCause "Locked-by-other-client" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl12

Chọn/Vận hành một đối tượng điều khiển không xác định và kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu điều khiển bị từ chối bằng AddCause "Unknown" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl13

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu Chọn trên đối tượng điều khiển vận hành trực tiếp bị từ chối bằng Thêm nguyên nhân "Không xác định" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl14

Vận hành cùng một đối tượng điều khiển trực tiếp hai lần từ 2 máy khách (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54, PIXIT) và kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu điều khiển cuối cùng bị từ chối bng AddCause "Lệnh đã thực thi"

sCtl15

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu SBO Vận hành hoặc Hủy với các tham số điều khiển khác với SelectWithValue bị từ chối với AddCause: Inconsistent-parameter"

sCtl16

Kiểm tra xác nhận rằng khi Loc được đặt, các yêu cầu điều khiển từ xa bị từ chối bằng AddCause "Blockedbyswitching-hierarchy"

sCtl17

Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu điều khiển từ xa của cơ quan cấp nhà máy (LocSta=T) bị từ chối bằng AddCause "Bị chặn theo phân cấp chuyển mạch"

sCtl18

Kiểm tra xác nhận rằng trên CmdBlk.stVal được đặt, các yêu cầu điều khiển bị từ chối bằng AddCause "Blockedbycommand" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl19

Kiểm tra xác nhận rằng khi blkEna được đặt, các yêu cầu điều khiển sẽ bị chấm dứt/từ chối bằng AddCause "Timelimitover"

sCtl20

Kiểm tra xác nhận rằng khi các tham số được thay đổi sau khi phản hồi chọn, yêu cầu vận hành sẽ b từ chối bằng AddCause "Tham số thay đổi khi thực thi" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl21

Kiểm tra xác nhận rằng khi bộ đi vòi đã đạt đến giới hạn (EndPosR hoặc EndPosL trong YLTC), các yêu cầu điều khiển bị từ chối bằng AddCause "Giới hạn bước" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl22

Kim tra xác nhận rằng các yêu cầu điều khiển quyền truy cập không đủ sẽ bị từ chối bằng AddCause "Noaccessauthority" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl23

Kiểm tra xác nhận rằng khi vị trí kết thúc hành động điều khiển APC vượt quá mức thì lnh sẽ kết thúc với AddCause "Ended-with-overshoot" (IEC 61850-7-2:2010, Bng 47)

sCtl24

Kiểm tra xác nhận rằng khi một hành động điều khiển APC bị hủy bỏ do sai lệch giữa giá tr lnh và giá tr đo được thì điều khiển sẽ kết thúc với AddCause "Hủy bỏ do sai lch" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 47)

sCtl25

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu hủy thành công khi đối tượng điều khiển ở trạng thái không được chọn (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 47)

sCtl26

Kiểm tra xác nhận rằng khi đối tượng điều khiển ở trạng thái WaitForExecution, yêu cầu hủy hoặc SelectWithValue b từ chối bằng AddCause "Lnh đã thực thi" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl27

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu SelectWithValue trên đối tượng điều khiển SBons bị từ chối bằng Add Cause "Unknown" (IEC 61850-7-2:2010, Bảng 54)

sCtl28

Kiểm tra xác nhn rằng DUT có thể điều khiển đối tưng có đ dài tên tối đa cho lED và Thiết bị logic (IEC 61850-7-2:2010,22.2)

Việc thử nghiệm các mô hình điều khiển cụ thể đã được chia thành bốn mô hình điều khiển có thể triển khai:

a) Điều khiển trực tiếp với bảo mật thông thường (DOns),

b) Điều khiển SBO với bảo mật thông thường (SBON),

c) Điều khiển trực tiếp với bảo mật nâng cao (DOes),

d) Điều khiển SBO với mức độ bảo mật nâng cao (SBO).

6.2.4.13.3  Các trường hợp thử nghiệm cụ thể của mô hình điều khiển

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm liệt kê trong Bảng 17, Bảng 18, Bảng 19 và Bảng 20.

Bảng 17 - Các trường hợp thử nghiệm DOn

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sDOns1

Gửi yêu cầu Vận hành chính xác

sDOns2

Gửi yêu cầu Vận hành, kết quả là “Thử nghiệm không ổn"

sDOns3

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate, dẫn đến phản hồi-

sDOns4

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate chính xác

Kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination+

sDOns5

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate,

Kim tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái sẵn sàng và kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination-:

Buộc “Thử nghiệm không ổn”

Gửi yêu cầu Hủy chính xác

Bảng 18 - Các trường hợp thử nghiệm SBOn

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sSBOns1

Gửi yêu cầu chọn chính xác

Gửi yêu cầu Vận hành chính xác

sSBOns2

Gửi yêu cầu chọn chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Không được chọn: - Gửi yêu cầu Hủy chính xác

- Chờ hết thời gian

- Hiệp hội bị mất

- Gửi yêu cầu phát hành

- Gửi yêu cầu Vận hành dẫn đến “Thử nghiệm không n”

sSBOns3

Gửi yêu cầu chọn chính xác

- Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate không chính xác dẫn đến phản hồi-

sSBONs4

Gửi yêu cầu chọn chính xác

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate chính xác, từ đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra 'thử nghiệm Ok'.

Kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination+

sSBONs5

Gửi yêu cầu chọn chính xác

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate chính xác.

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Sẵn sàng và TimeActivatedOperateTermination-:

Buộc thử nghiệm “Thử nghiệm không ổn”

Gửi yêu cầu Hủy chính xác

sSBONs6

Gửi yêu cầu Chọn chính xác dẫn đến phản hồi-

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi thiết bị trở về trạng thái Không được chọn:

sSBOns7

Gửi yêu cầu chọn chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng việc gửi nhiều yêu cầu Vận hành nhiều sẽ đưa thiết bị về trạng thái Sẵn sàng

Kiểm tra xác nhận rằng việc gửi yêu cầu Hủy sẽ đưa thiết bị về trạng thái Không được chọn

Bảng 19 -Các trường hợp thử nghiệm DO

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sDOes1

Gửi yêu cầu Vận hành chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái sẵn sàng và kiểm tra xác nhận CommandTermination:

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái mới được yêu cầu

- buộc trình mô phỏng thiết bị giữ nguyên trạng thái cũ (AddCause: Hết thời gian hoặc Vị trí không hợp lệ)

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái 'giữa' (AddCause: Vị trí không hợp lệ)

sDOes2

Gửi yêu cầu Vận hành, qua đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra Thử nghiệm không ổn'.

sDOes3

Gửi yêu cầu Vận hành được kích hoạt theo thời gian, dẫn đến phản hồi-

sDOes4

Gửi yêu cầu Vận hành được kích hoạt theo thời gian chính xác

Kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination+

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Sẵn sàng và kiểm tra xác nhận CommandTermination:

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái mới được yêu cầu

- buộc trình mô phỏng thiết bị giữ nguyên trạng thái cũ (AddCause: Hết thời gian)

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái 'giữa' (AddCause: Vị trí không hợp lệ)

sDOes5

Gửi yêu cầu Vận hành được kích hoạt theo thời gian chính xác

Kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination+

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Sẵn sàng và kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination:

- Buộc “Thử nghiệm không ổn”

- Gửi yêu cầu Hủy chính xác

Bảng 20 - Các trường hợp thử nghiệm SBO

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sSBOes1

Gửi yêu cầu SelectWithValue và Vận hành chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Không được chọn

Kim tra xác nhận việc chấm dứt lệnh:

buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái mới được yêu cầu

buộc trình mô phỏng thiết bị giữ nguyên trạng thái cũ (AddCause: Hết thời gian hoặc Vị trí không hợp l)

buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái 'giữa' (AddCause: Vị trí không hợp lệ)

sSBOes2

Gửi yêu cầu SelectWithValue chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái Không được chọn:

- Gửi yêu cầu Hủy chính xác

- Client chờ thời gian chờ đã chọn

- Gửi yêu cầu phát hành

- Gửi yêu cầu Vận hành dẫn đến “Thử nghiệm không ổn”

sSBOes3

Gửi yêu cầu SelectWithValue và TimeActivatedOperate chính xác, dẫn đến phản hồi-

sSBOes4

Gửi yêu cầu SelectWithValue chính xác

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate Once chính xác

Kiểm tra xác nhận TimeActivatedOperateTermination+

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết b về trạng thái Không được chọn và kiểm tra xác nhận CommandTermination:

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái mới được yêu cầu

- buộc trình mô phỏng thiết bị giữ nguyên trạng thái cũ (Thêm nguyên nhân: Vượt quá giới hạn thời gian hoặc Vị trí không hợp lệ)

- buộc trình mô phỏng thiết bị chuyển sang trạng thái 'giữa' (AddCause: Vị trí không hợp lệ)

sSBOes5

Gửi yêu cầu SelectWithValue chính xác

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate chính xác

Kiểm tra xác nhận rằng mỗi đường dẫn này sẽ đưa thiết bị về trạng thái sẵn sàng:

- Buộc thử nghiệm “Thử nghiệm không ổn”

- Gửi yêu cầu Hủy chính xác

sSBOes6

Chọn thiết bị sử dụng SelectWithValue với quyền truy cập không đúng. Quyền truy cập phải bị từ chối (IEC 61850-7-2:2010,20.2.2) hoặc gửi yêu cầu SelectWithValue không chính xác

sSBOes7

Gửi yêu cầu SelectWithValue chính xác Kiểm tra xác nhận rằng việc gửi nhiều yêu cầu Vận hành nhiều sẽ đưa thiết bị về trạng thái Sẵn sàng

Kim tra xác nhận rằng việc gửi yêu cầu Hủy sẽ đưa thiết bị về trạng thái Không được chọn

sSBOes8

Kiểm tra xác nhận rằng yêu cầu Vận hành hoặc Hủy với các tham số điều khiển khác với SelectWithValue bị từ chối bằng AddCause: Inconsistent-parameters

6.2.4.14  Thời gian và mô hình đồng bộ thời gian

6.2.4.14.1  Quy định chung

Các trường hợp thử nghiệm đồng bộ hóa thời gian và thời gian được xác định cho thiết bị máy chủ như sau.

6.2.4.14.2  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 21.

Bảng 21 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định về thời gian

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sTm1

Kiểm tra xác nhận rằng DUT hỗ trợ và thực hiện đồng bộ hóa thời gian SCSM

sTm2

Kiểm tra độ chính xác của dấu thời gian của báo cáo/ghi nhật ký có phù hợp với chất lượng dấu thời gian được ghi lại của máy chủ không

sTm3

Kiểm tra xác nhận rằng khi thiết bị hỗ trợ múi giờ và tiết kiệm ánh sáng ban ngày, dấu thời gian của các sự kiện và tệp nhiễu loạn là thời gian UTC

sTm4

Kiểm tra xác nhận cài đặt quản lý thời gian trong nút logic LTIM

sTm5

Kim tra xác nhận giám sát tổng thể thời gian trong nút logic LTMS

6.2.4.14.3  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng trường hợp thử nghiệm liệt kê trong Bảng 22.

Bảng 22 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định về thời gian

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

sTmN1

Kiểm tra xác nhận rằng khi mất liên lạc đồng bộ hóa thời gian được phát hiện sau một khoảng thời gian do tổ chức thử nghiệm chỉ định.

sTmN2

Về lỗi đồng bộ hóa, cần phát hiện độ lệch vượt quá dung sai tem thời gian

6.2.5  Các trường hợp thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị khách

6.2.5.1  Quy định chung

Tiêu chuẩn này quy định các trường hợp thử nghiệm trừu tượng để thử nghiệm sự phù hợp của một máy khách TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Các trường hợp thử nghiệm trừu tượng sẽ được sử dụng để xác định các quy trình thử nghiệm đ chạy trong các thử nghiệm.

Sự khác biệt so với các thông số kỹ thuật được đưa ra trong TCVN 11996-10 (IEC 61850-10) là mô hình thông tin năng lượng gió và các bản đồ cụ thể về năng lượng gió. Các lớp dữ liệu TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) cụ thể không được thử nghiệm. Các đặc đim ánh xạ IEC 61400-25-4 không được mô tả ở mức trừu tượng IEC 61400-25-5.

Các quy trình thử nghiệm cụ thể của SCSM sẽ được cung cấp bởi các tổ chức thử nghiệm được các bên tham gia thị trường đồng ý.

6.2.5.2  Kiến trúc hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm thiết bị khách

Để có thể thực hiện thử nghiệm thiết bị khách, cần phải thiết lập thử nghiệm tối thiểu. Kiến trúc thử nghiệm chứa (xem Hình 5):

- DUT với HMI tùy chọn;

- trình mô phỏng nhiều máy chủ để phản hồi các tin nhắn TPAA từ DUT;

- Thử nghiệm tổng thể để bắt đầu/dừng các trường hợp thử nghiệm, bắt đầu/dừng phân tích và lưu trữ kết quả thử nghiệm;

- thời gian tổng quát;

- công cụ kỹ thuật để cấu hình DUT;

- một bộ phân tích giao thức để lưu trữ tất cả lưu lượng mạng cho từng trường hợp thử nghiệm.

Hình 5 - Thử nghiệm kiến trúc hệ thống để thử nghiệm thiết bị khách

Hệ thống thử nghiệm phải bao gồm tài liệu liên quan đến phần cứng và phần mềm hệ thống thử nghiệm.

6.2.5.3  Quy định chung về quy trình thử nghiệm phiên bản điều khiển và tài liệu

Áp dụng trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 23.

Bảng 23 - Trường hợp thử nghiệm tài liệu máy khách

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cDoc1

Kim tra xem phiên bản phần mềm chính/phụ trong tài liệu PICS và DUT có phù hợp với nhau không (IEC 61850-4)

cDoc2

Kiểm tra xem tài liệu PIXIT của nhà sản xuất phiên bản phần mềm chính/phụ và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp hay không (IEC 61850-4). PIXIT sẽ chỉ ra thông tin cần thiết theo yêu cầu trong các trường hợp th nghiệm

cDoc3

Kim tra xem tài liệu MICS của nhà sản xuất phiên bản phần mềm chính/phụ và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp hay không (IEC 61850-4). MICS phải chỉ ra CDC và/hoặc bộ phận CDC nào được DUT hỗ trợ, ví dụ như mảng

cDoc4

Kiểm tra xem phiên bản phần mềm chính/phụ trong tài liệu TICS và phiên bản phần mềm của DUT có phù hợp với nhau không (IEC 61850-4), TICS sẽ chỉ ra các vn đề kỹ thuật được hỗ trợ.

6.2.5.4  Các ca thử nghiệm mô hình dữ liệu

Áp dụng trường hợp thử nghiệm liệt kê trong Bảng 24.

Bảng 24 - Trường hợp thử nghiệm mô hình dữ liệu khách hàng

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cMdl1

Kiểm tra xác nhận rằng máy khách có thể xử lý độ dài tên tối đa theo TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) và SCSM mở rộng các đối tượng như SDO một cách chính xác (PIXIT)

cMdl2

Kiểm tra xác nhận rằng DUT hỗ trợ các quy ước đặt tên sau đây cho các khối điều khiển được hỗ trợ a) khối điều khiển báo cáo không đệm - không được lập chỉ mục

a) khối điều khiển báo cáo không đệm - được lập chỉ mục

b) khối điều khin báo cáo có đệm

c) khối điều khiển nhật ký

cMdl3

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể đọc và xử lý các thuộc tính bắt buộc và tùy chọn từ CDC trong TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) trừ khi có quy định khác trong MICS

6.2.5.5  Ánh xạ các trường hợp thử nghiệm dịch vụ và mô hình ACSI

Các mục thử nghiệm phải được nhóm lại với nhau trong các bảng. Các bảng phải phản ánh các mô hình dịch vụ có thể áp dụng được quy định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3):

- Liên kết ứng dụng (cAss);

- Máy chủ, thiết bị logic, nút logic, dữ liệu và mô hình thuộc tính dữ liệu (cSrv);

- Mô hình tập dữ liệu (cDs);

- Mô hình điều khiển báo cáo không đệm (cRp);

- Mô hình điều khiển báo cáo có đệm (cBr);

- Mô hình điều khiển nhật ký (cLog);

- Mô hình điều khiển (cCtl);

- Mô hình đồng bộ hóa thời gian và thời gian (cTm).

Các trường hợp thử nghiệm được xác định cho từng mô hình và dịch vụ ACSI theo các danh mục sau:

Khẳng định = kiểm tra xác nhận các điều kiện bình thường, thường dẫn đến phản ứng+;

phủ định = kim tra xác nhận các điều kiện bất thường, thường dẫn đến phản ứng-.

Trường hợp thử nghiệm là bắt buộc khi mô hình ACSI hiện hành và dịch vụ ACSI được DUT hỗ trợ. Điều này được quy định trong PICS theo IEC 61850-7-2:2010, Phụ lục A. Việc diễn giải kết quả thử nghiệm (đạt/không đạt) phụ thuộc vào khả năng được công bố.

6.2.5.6  Mô hình liên kết ứng dụng

6.2.5.6.1  Trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 25.

Bảng 25 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định liên quan

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cAss1

Liên kết và buộc DUT giải phóng hoặc hủy bỏ liên kết TPAA (IEC 61850-7-2:2010, 8.3)

cAss2

Buộc DUT liên kết đồng thời với số lượng máy chủ tối đa (PIXIT)

cAss3

Kim tra xác nhận rằng DUT khôi phục liên kết sau khi liên kết của một máy chủ bị mất và điều này không ảnh hưởng đến các liên kết hoạt động khác của các máy chủ khác

6.2.5.6.2  Trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 26.

Bảng 26 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định liên quan

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cAssN1

Liên kết và máy chủ phản hồi bằng câu trả lời phủ định do AccessPointReference.

cAssN2

Liên kết và máy chủ phản hồi bằng câu trả lời phủ định do AuthenticationParameter.

cAssN3

Liên kết và máy chủ phát hành liên kết TPAA (IEC 61850-7-2:2010,8.3). DUT nên cố gắng thiết lập lại liên kết sau khoảng thời gian được tạo cấu hình (PIXIT).

cAssN4

Liên kết và hủy bỏ liên kết TPAA trên máy chủ (IEC 61850-7-2:2010,8.3). DUT nên cố gắng thiết lập lại liên kết sau khoảng thời gian được tạo cấu hình (PIXIT).

cAssN5

Liên kết và máy chủ từ chối liên kết TPAA (IEC 61850-7-2:2010,8.3) DUT nên cố gắng thiết lập lại liên kết sau khoảng thời gian được tạo cấu hình (PIXIT).

cAssN6

Ngắt kết nối giao diện liên lạc giữa máy chủ và bộ chuyển mạch Ethernet sao cho liên kết giữa DUT và bộ chuyển mạch Ethernet vẫn hoạt động. DUT sẽ phát hiện liên kết bị mất trong khoảng thời gian xác định. Sau khi liên kết được thiết lập lại, DUT sẽ cố gắng thiết lập lại liên kết.

cAssN7

Ngắt và khôi phục nguồn điện, DUT sẽ thiết lập các liên kết được tạo cấu hình khi sẵn sàng (PIXIT).

6.2.5.7  Máy chủ, thiết bị logic, nút logic và mô hình dữ liệu

6.2.5.7.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 27.

Bảng 27 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định của máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cSrv1

Nếu DUT thực hiện Tự động mô tả (Xem chú thích 1), hãy buộc DUT khởi động quá trình tự động mô tả và kiểm tra xem DUT có yêu cầu GetServerDirectory (LOGICAL-DEVICE) cho tất cả các thiết bị logic của máy chủ được tạo cấu hình hay không (Xem chú thích 2) (IEC 61850-7-2:2010,7.2.2)

cSrv2

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, đối với mỗi phản hồi GetServerDirectory (LOGICAL-DEVICE), hãy kiểm tra xem DUT có đưa ra yêu cầu GetLogicalDeviceDirectory hay không (IEC 61850-7- 2:2010,9.2.1)

cSrv3

Nếu DUT “triển khai Tự động mô tả”, đối với mỗi vấn đề phản hồi GetLogicalDeviceDirectory, hãy kim tra xem DUT có đưa ra yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(DATA) hay không (IEC 61850-7-2:2010, 10.2.2)

cSrv4

Nếu DUT “triển khai Tự động mô tả”, đối với một tập hợp con của phản hồi GetLogicalNodeDirectory(DATA), hãy kim tra xem DUT có phát hành ít nhất một trong các dịch vụ sau không:

Yêu cầu GetDataDirectory và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7- 2:2010,11.4.4),

Yêu cầu GetDataDefinition và kiểm tra phản hồi (IEC 61850-7- 2:2010,11.4.5).

cSrv5

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi khởi động, DUT có thể cập nhật các giá trị quy trình của máy chủ được tạo cấu hình (PIXIT).

cSrv6

Yêu cầu SetDataValues thuộc các loại cơ bản khác nhau (ví dụ: FC=CF) và kim tra các dịch vụ (TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3)).

cSrv7

Yêu cầu GetDataValues và kiểm tra xem DUT có cập nhật mô hình của nó không

cSrv8

Yêu cầu GetAllDataValues đ biết ràng buộc chức năng cần thiết và kiểm tra xem DUT có cập nhật mô hình của nó hay không (IEC 61850-7-2:2010,10.2.3).

cSrv9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể thiết lập/đặt lại blkEna (IEC 61850-7-3:2010,6.2.6)

CHÚ THÍCH 1: Triển khai Tự động mô tả có nghĩa là có một cách để tạo cấu hình máy khách để cập nhật hình ảnh mô hình của một trong các máy chủ mà nó phải liên lạc bằng cách sử dụng dịch vụ ACSI.

CHÚ THÍCH 2: Máy chủ được cấu hình nghĩa là các máy ch mà DUT được cấu hình đliên lạc. DUT ít nhất cần biết các tham số để thiết lập mối liên hệ với chúng.

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 28.

6.2.5.7.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Bảng 28 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định của máy chủ

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cSrvN1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc SUT khởi động quá trình tự động mô tả và kiểm tra xem DUT có còn liên lạc với các máy chủ khác khi nó yêu cầu các dịch vụ sau có phản hồi phủ định hay không: a) GetServerDirectory(LOGICAL-DEVICE),

GetLogicalDeviceDirectory,

GetLogicalNodeDirectory(DATA),

GetDataDirectory,

GetDataDefinition.

cSrvN2

Kiểm tra xem DUT có thể liên lạc với các máy chủ được kết nối khác sau khi yêu cầu GetAllDataValues không thành công trong các trường hợp sau:

Câu trả lời là phủ định.

Phản hồi đi kèm với các đối tượng dữ liệu không khớp.

cSrvN3

Kiểm tra xem DUT có thể liên lạc với các máy chủ được kết nối khác sau khi yêu cầu GetDataValues không thành công trong các trường hợp sau:

Câu trả lời là phủ định.

Phản hồi đi kèm với các đối tượng dữ liệu không khớp.

Giá trị nằm ngoài phạm vi hợp lệ cho dữ liệu này.

cSrvN4

Kiểm tra xem DUT có thể liên lạc với các máy chủ được kết nối khác sau khi yêu cầu SetDataValues không thành công trong các trường hợp sau:

Câu trả lời là phủ định.

Một trong các giá trị dữ liệu là chỉ đọc

cSrvN5

Nếu DUT phát hiện/thông báo những thay đổi trong thuộc tính “Chất lượng", hãy sử dụng MÁY TÍNH MÔ PHỎNG MÁY CHỦ để buộc các giá trị khác nhau trong Chất lượng của các giá trị trạng thái/được đo được do DUT giám sát và kiểm tra hành vi được mô tả trong PIXIT.

cSrvN6

Nếu DUT phát hiện/thông báo những thay đổi trong thuộc tính “Chất lượng thời gian” của timeStamp, hãy sử dụng BỘ MÔ PHỎNG MÁY CHỦ để buộc các giá trị khác nhau trong Chất lượng thời gian của các giá trị trạng thái/được đo bởi DUT và kiểm tra hành vi được mô tả trong PIXIT.

6.2.5.8. Mô hình tập dữ liệu

6.2.5.8.1. Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 29.

Bảng 29 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định với tập dữ liệu

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cDs1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogicalNodeDirectory (DATASET) của Nút logic của máy chủ được tạo cấu hình hay không (IEC 61850-7-2:2010,10.2.2)

cDs2

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động tính năng tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetDataSetDirectory của tất cả các Bộ dữ liệu của máy chủ (IEC 61850-7-2:2010,13.3.6)

cDs3

Kiểm tra xem DUT có thể yêu cầu GetDataSetValues và xử lý phản hồi hay không (IEC 61850-7-2:2010,13.3.2)

cDs4

Kiểm tra xem DUT có thể yêu cầu SetDataSetValues và xử lý phản hồi hay không (IEC 61850-7-2:2010,13.3.3)

cDs5

Kiểm tra xác nhận rằng DUT kiểm tra các bộ dữ liệu được cấu hình sẵn trong tệp SCD. Nếu phát hiện bất kỳ sai lệch nào thì DUT sẽ hoạt động như được quy định trong PIXIT

cDs6

Nếu DUT tự động tạo các bộ dữ liệu liên tục/không liên tục sau khi khởi động, hãy kiểm tra xem DUT có gửi các dịch vụ CreateDataSet theo cấu hình hay không. PIXIT (IEC 61850-7-2:2010,13.3.4)

cDs7

Yêu cầu dịch vụ DeleteDataSet và kiểm tra xem DUT có gửi yêu cầu đúng cách và có thể xử lý phản hồi của máy chủ hay không (IEC 61850-7-2:2010,13.3.5)

cDs8

Kiểm tra xác nhận rằng tập dữ liệu liên tục có thể được xử lý với độ dài tên tối đa cho tập dữ liệu và thành viên tập dữ liệu (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

cDs9

Kiểm tra xác nhận rằng tập dữ liệu không liên tục có thể được xử lý với độ dài tên tối đa cho tập dữ liệu và thành viên tập dữ liệu (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

6.2.5.8.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 30.

Bảng 30 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định của tập dữ liệu

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hp thử nghiệm

cDsN1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc DUT khi động Tự động mô tả và kiểm tra xem DUT có còn liên lạc với các máy chủ khác khi nó yêu cầu các dịch vụ sau có phản hồi phủ định hay không:

GetLogicalNodeDirectory (BỘ DỮ LIỆU),

GetDataSetDirectory.

cDsN2

Kiểm tra xem DUT vẫn liên lạc đúng cách với các máy chủ khác khi nó yêu cầu GetDataSetValue tới một trong số chúng và các tình huống sau xảy ra: a) phản hồi là âm tính,

phản hồi có nhiều/ít phần tử hơn dự kiến,

phản hồi đi kèm với các phần tử được sắp xếp lại thuộc các loại khác nhau,

phản hồi đi kèm với các phần tử được sắp xếp lại cùng loại.

cDsN3

Kiểm tra xem DUT vẫn liên lạc đúng cách với các máy chủ khác khi nó yêu cầu SetDataSetValue tới một trong số chúng và phản hồi là âm tính.

cDsN4

Nếu DUT tự động tạo các bộ dữ liệu liên tục/không liên tục sau khi khởi động, hãy kiểm tra xem DUT có còn liên lạc với các máy chủ khác khi yêu cầu CreateDataSet có phản hồi phủ định hay không

cDsN5

Nếu DUT tự động tạo cấu hình các bộ dữ liệu sau khi khởi động, hãy kiểm tra xem DUT có còn liên lạc với các máy chủ khác khi yêu cầu XóaDataSet có phản hồi phủ định hay không

6.2.5.9  Mô hình thay thế - Các trường hợp thử nghiệm

Áp dụng các trường hợp th nghiệm được liệt kê trong Bảng 31.

Bảng 31 - Các trường hợp thử nghiệm thay thế

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cSub1

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể kích hoạt tính năng thay thế, nhập giá trị được thay thế và vô hiệu hóa tính năng thay thế

cSub2

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể hiển thị nguồn “được thay thế” cho các giá trị được thay thế

cSub3

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể hiển thị nguồn “được thay thế” cho các giá trị được thay thế bởi máy khách khác

cSub4

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý độ dài tên tối đa cho các giá trị thay thế (IEC 61850-7-2:2010, 22.2)

6.2.5.10  Mô hình báo cáo không đệm

6.2.5.10.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 32.

Bảng 32 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định báo cáo không có đệm

Trường hợp thử nghim

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cRp1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(URCB) của các nút logic được khai báo trong PIXIT của tất cả các máy chủ được tạo cấu hình hay không

cRp2

Nếu DUT tạo cấu hình các tham số ReportControlBlock không có bộ đệm của máy chủ sau khi khởi động bằng

SetURCBValues, hãy kiểm tra xem SetURCBValues có được gửi cùng với các giá trị được tạo cấu hình hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.2.5.4)

cRp3

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo với các trường tùy chọn khác nhau:

Buộc DUT tạo cấu hình/kích hoạt URCB với các kết hợp trường tùy chọn hữu ích: số thứ tự, dấu thời gian báo cáo, lý do đưa vào, tên tập hợp dữ liệu và/hoặc tham chiếu dữ liệu

(IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.4), buộc/kích hoạt báo cáo và kiểm tra xem DUT có thể xử lý báo cáo và cập nhật cơ sở dữ liệu của nó hay không.

cRp4

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo với các điều kiện kích hoạt khác nhau (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2 4):

Tạo cấu hình và kích hoạt URCB với tất cả các trường tùy chọn được hỗ trợ và kiểm tra xem báo cáo có được truyền theo các điều kiện kích hoạt (được hỗ trợ) sau đây hay không: a) về tính toàn vẹn

khi cập nhật (dupd)

cập nhật tính toàn vẹn

về thay đổi dữ liệu (dchg)

về thay đổi dữ liệu và thay đổi chất lượng (dchg, qchg)

về thay đổi dữ liệu và thay đổi chất lượng với chu kỳ toàn vẹn (dchg, qchg)

cRp5

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo được phân đoạn

cRp6

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể thay đổi Thời gian đệm được cấu hình (trước) (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

cRp7

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể bắt buộc thẩm vấn chung (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.13)

cRp8

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi khởi động, DUT sẽ tạo cấu hình và kích hoạt URCB như được quy định trong tệp SCD

cRp9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý báo cáo dữ liệu có cấu trúc phức tạp (ví dụ: đối tượng dữ liệu WYE và DEL)

cRp10

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý việc báo cáo dữ liệu cơ bản (ví dụ: stVal và chất lượng)

cRp11

Kim tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý URCB, RptID và DatSet với độ dài tên tối đa (IEC 61850-7-2:2010,22.2)

cRp12

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể thay đổi các thành phần tập dữ liệu của tập dữ liệu động trước đây được sử dụng trong URCB dẫn đến tăng ConfRev bởi máy chủ

cRp13

Kiểm tra xác nhận rằng DUT tạo cấu hình URCB được lập chỉ mục khác khi một DUT khác đã đặt trước URCB được lập chỉ mục trước đó

6.2.5.10.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 33.

Bảng 33 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định báo cáo không đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cRpN1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc DUT khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem DUT vẫn liên lạc với các máy chủ khác khi nó yêu cầu GetLogicalNodeDirectory (URCB) với phản hồi phủ định.

cRpN2

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu GetURCBValues khi phản hồi âm.

cRpN3

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu SetURCBValues khi phản hồi âm.

cRpN4

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi nó yêu cầu SetURCBValues và URCB được dự trữ (Resv=TRUE, PIXIT).

cRpN5

Báo cáo với OptFlds không được hỗ trợ. Kiểm tra xem DUT không bị sập nếu nó nhận được Báo cáo với OptFlds không được tạo cấu hình hoặc không được hỗ trợ.

cRpN6

Báo cáo có TrgOps không được hỗ trợ. Kiểm tra để đảm bảo DUT không bị sập nếu nhận được Báo cáo có Tùy chọn kích hoạt không được tạo cấu hình hoặc không được hỗ trợ.

cRpN7

Báo cáo không phù hợp:

a) Báo cáo với Tập dữ liệu không xác định

b) Báo cáo có Rptld không xác định

c) Báo cáo có tham chiếu Dữ liệu không chính xác

d) Báo cáo sai loại trong Data

Kiểm tra hành vi được mô tả trong PIXIT.

cRpN8

Kiểm tra xác nhận rằng DUT phát hiện sự thay đổi trong thuộc tính ConfRev (Bản sửa đổi cấu hình, IEC 61850-7-2:2010,14.2.2.7) của Khối điều khiển báo cáo. Khi DUT không thực hiện kiểm tra ConfRev, nó sẽ kiểm tra các phần tử của tập dữ liệu. Phương tiện phát hiện cần phải được quy định trong PIXIT.

6.2.5.11  Mô hình báo cáo không đệm

6.2.5.11.1. Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 34.

Bảng 34 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định báo cáo có đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cBr1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(BRCB) của các nút logic được khai báo trong PIXIT của tất cả các máy chủ được tạo cu hình hay không

cBr2

Nếu DUT tạo cấu hình các tham số ReportControlBlock được đệm của máy chủ sau khi khởi động bằng

SetBRCBValues, hãy kim tra xem GetBRCBValues/SetBRCBValues có được gửi cùng với các giá trị được tạo cấu hình hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.2.3 4)

cBr3

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo với các trường tùy chọn khác nhau:

Buộc DUT tạo cấu hình/kích hoạt BRCB với các kết hợp trường tùy chọn hữu ích: số thứ tự, dấu thời gian báo cáo, lý do đưa vào, tên tập dữ liệu, tham chiếu dữ liệu, tràn bộ đệm, ID mục nhập và phiên bản conf, buộc/kích hoạt báo cáo và kiểm tra xem DUT có thể xử lý báo cáo và cập nhật cơ sở dữ liệu của nó hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.8)

cBr4

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo với các điều kiện kích hoạt khác nhau (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.11)

Tạo cấu hình và kích hoạt BRCB với tất cả các trường tùy chọn hữu ích: số thứ tự, dấu thời gian báo cáo, lý do đưa vào, tên tập dữ liệu, tham chiếu dữ liệu, tràn bộ đệm, ID mục nhập và bản sửa đổi conf và kiểm tra xem báo cáo được truyền theo các điều kiện kích hoạt (được hỗ trợ) sau:

a) về tính toàn vẹn

khi cập nhật (dupd)

cập nhật tính toàn vẹn

về thay đổi dữ liệu (dchg)

về dữ liệu và thay đổi chất lượng (dchg, qch)

về sự thay đổi dữ liệu và chất lượng với chu kỳ toàn vẹn (dchg, qchg)

cBr5

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo được phân đoạn

cBr6

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể thay đổi Thời gian đệm được cấu hình (trước) (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.9)

cBr7

Kim tra xác nhận rằng DUT có thể bắt buộc thẩm vn chung (IEC 61850-7-2:2010,17.2.2.13)

cBr8

Kiểm tra xác nhận rằng sau khi khởi động, DUT sẽ tạo cấu hình và kích hoạt BRCB như được tạo cấu hình trong tệp SCD (và được sử dụng thực tế).

cBr9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý báo cáo dữ liệu có cấu trúc phức tạp (ví dụ: đối tượng dữ liệu WYE và DEL)

cBr10

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý việc báo cáo dữ liệu cơ bản (ví dụ: stVal và chất lượng)

cBr11

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý BRCB, RptID và DatSet với độ dài tên tối đa (IEC 61850-7-2:2010,22.2)

cBr12

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể thay đổi các thành phn tập dữ liệu của tập dữ liệu động trước đây được sử dụng trong BRCB dẫn đến tăng ConfRev bởi máy chủ

cBr13

Kiểm tra xác nhận rằng DUT tạo cấu hình BRCB được lập chỉ mục khác khi một máy khách khác đã đặt trước BRCB được lập chỉ mục trước đó

cBr14

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý các báo cáo được lưu vào bộ đệm trong quá trình liên kết bị mất

a) không có tràn bộ đệm (PIXIT)

b) tràn bộ đệm

cBr15

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể yêu cầu các báo cáo được lưu vào bộ đệm cụ thể sau khi khôi phục liên kết bị mất bằng cách đặt EntryID

cBr16

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể lọc các báo cáo được lưu vào bộ đệm

cBr17

Kiểm tra xác nhận rằng DUT trước tiên đặt thuộc tính ResvTms nếu thuộc tính này khả dụng và có giá trị 0

6.2.5.11.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 35.

Bảng 35 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định báo cáo được đệm

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cBrN1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc DUT khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem DUT có còn liên lạc với các máy chủ khác khi nó yêu cầu GetLogicalNodeDirectory (BRCB) với phản hồi phủ định hay không.

cBrN2

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu GetBRCBValues khi phản hồi âm.

cBrN3

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu SetBRCBValues khi phản hồi âm.

cBrN4

Kiểm tra xem DUT có còn hoạt động bình thường hay không khi nó yêu cầu SetBRCBValues và BRCB được sử dụng hoặc gán trước cho một DUT khác (PIXIT).

cBrN5

Báo cáo với OptFlds không được hỗ trợ. Kiểm tra xem DUT không bị sập nếu nó nhận được Báo cáo với OptFlds không được tạo cấu hình hoặc không được hỗ trợ.

cBrN6

Báo cáo có TrgOps không được hỗ trợ. Kiểm tra để đảm bảo DUT không bị sập nếu nhận được Báo cáo có Tùy chọn kích hoạt không được tạo cu hình hoặc không được hỗ trợ.

cBrN7

Báo cáo không phù hợp:

a) Báo cáo với Tập dữ liệu không xác định.

b) Báo cáo có RptID không xác định

c) Báo cáo có tham chiếu Dữ liệu không chính xác (khi bật tham chiếu dữ liệu)

d) Báo cáo sai loại trong Data

Kiểm tra hành vi được mô tả trong PIXIT.

cBrN8

Kiểm tra xác nhận rằng DUT phát hiện sự thay đổi trong thuộc tính ConfRev (Bản sửa đổi cấu hình, IEC 61850-7-2:2010, 17.2.2.7) của khối Điều khiển Báo cáo. Khi DUT không thực hiện kiểm tra ConfRev, nó sẽ kiểm tra các phần tử của tập dữ liệu. Phương tiện phát hiện cần phải được quy định trong PIXIT.

cBrN9

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có thể xử lý lỗi tràn bộ đệm nghiêm trọng bằng phản hồi SetBRBValues(EntryID)-

6.2.5.12  Mô hình nhật ký

6.2.5.12.1  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 36.

Bảng 36 - Nhật ký các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cLog1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogicalNodeDirectory (LOG) của tất cả các nút logic của tất cả các máy chủ được tạo cấu hình hay không

cLog2

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(LCB) của tất cả các nút logic của tất cả các máy chủ được tạo cấu hình hay không

cLog3

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc nó khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLogStatusValues của tất cả các LOG được tìm thấy với dịch vụ GetLogicalNodeDirectory(LCB) hay không

cLog4

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc DUT khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem nó có yêu cầu GetLCBValues của tất cả các LCB được tìm thấy bằng dịch vụ GetLogicalNodeDirectory(LCB) hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.3.2.5)

cLog5

Nếu DUT tạo cấu hình các tham số LogControlBlock của máy chủ sau khi khởi động bằng SetLCBValues, hãy kiểm tra xem GetLCBValues/SetLCBValues có được gửi cùng với các giá trị được tạo cu hình hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.3.2.6)

cLog6

Buộc DUT bật Ghi nhật ký ít nhất một LOG của máy chủ và kim tra xem DUT đã gửi yêu cầu chính xác chưa

cLog7

Buộc DUT vào QueryLogByTime và kiểm tra xem DUT có cập nhật cơ sở dữ liệu của nó với các mục Nhật ký nhận được hay không (IEC 61850-7-2:2010,17.3.5)

cLog8

Kiểm tra xác nhận rằng DUT có th xử lý LCB và DatSet với độ dài tên tối đa (IEC 61850-7-2:2010,22.2)

6.2.5.12.2  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 37.

Bảng 37 - Nhật ký các trường hợp thử nghiệm phủ định

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cLogN1

Nếu DUT triển khai Tự động mô tả, hãy buộc DUT khởi động Tự động mô tả và kiểm tra xem DUT vẫn liên lạc với các máy chủ khác khi nó yêu cầu GetLogicalNodeDirectory (LCB) và GetLogicalNodeDirectory (LOG) với phản hồi phủ định.

cLogN2

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu GetLCBValues/GetLogStatusValues khi phản hồi là âm.

cLogN3

Kiểm tra xem DUT vẫn hoạt động bình thường khi yêu cầu SetLCBValues khi phản hồi âm.

6.2.5.13  Mô hình điều khiển

6.2.5.13.1. Quy định chung

Việc thử nghiệm các mô hình điều khiển đã được chia thành danh sách các trường hợp thử nghiệm tổng thể và danh sách các thử nghiệm trường hợp của các mô hình điều khiển cụ thể. Các trường hợp thử nghiệm chung như sau.

6.2.5.13.2  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 38.

Bảng 38 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định của mô hình điều khiển

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cCtl1

Kiểm tra xem DUT có thể đặt trường TEST trong các yêu cầu ChọnWithValue và Vận hành (PIXIT) hay không.

cCtl2

Kim tra xem DUT có thể đặt các bit KIỂM TRA (Kiểm tra đồng bộ hoặc Kiểm tra khóa liên động) trong các lệnh (PIXIT) cho các kiu điều khiển được hỗ trợ hay không.

cCtl3

Kiểm tra xem DUT có thể thay đổi mô hình điều khiển bằng dịch vụ trực tuyến (PIXIT) hay không.

cCtl4

Kiểm tra xác nhận các giá trị của danh mục người khởi tạo và nhận dạng cũng như các giá trị số điều khiển (PIXIT).

6.2.5.13.3  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 39.

Bảng 39 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định của mô hình điều khiển

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cCtlN1

Kiểm tra xem DUT có phản ứng đúng cách khi phát hiện mô hình điều khiển không khớp (PIXIT):

a) Chỉ trạng thái máy chủ - DUT dự kiến có thể điều khiển được

b) Máy chủ SBO - DUT dự kiến vận hành trực tiếp

c) Máy chủ vận hành trực tiếp - DUT dự kiến

6.2.5.13.4  Các trường hợp thử nghiệm cụ thể của mô hình điều khiển

Việc thử nghiệm các mô hình điều khiển cụ thể đã được chia thành bốn mô hình điều khiển có thể triển khai:

a) Điều khiển SBO với bảo mật nâng cao (SBO),

b) Điều khiển SBO với bảo mật thông thường (SBON),

c) Điều khiển trực tiếp với bảo mật nâng cao (DOes),

d) Điều khiển trực tiếp với bảo mật thông thường (DOns),

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm liệt kê trong Bảng 40, Bảng 41, Bảng 42 và Bảng 43.

Bảng 40 - Các trường hợp thử nghiệm SBO

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hp thử nghiệm

cSBOes1

SelectWithValue [ test not ok ] resp-:

Chọn thiết bị bằng SelectWithValue dẫn đến kết quả kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có báo lỗi không.

cSBOes2

SelectWithValue [test ok] resp+ và OperReq[test ok] resp+ của đối tượng được chọn

Chọn thiết bị bằng cách sử dụng SelectWithValue chính xác. Thực hiện đúng yêu cầu Vận hành. Kiểm tra để đảm bảo DUT không có lỗi sau khi nhận được lệnh chấm dứt+

cSBOes3

SelectWithValue [test ok] resp+ và OperReq[test not ok] resp- của đối tượng được chọn.

Thực hiện yêu cầu SelectWithValues và Vận hành. Kết quả kiểm tra Vận hành không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

cSBOes4

SelectWithValue [test ok] resp+ và CancelReq của đối tượng đã chọn.

Thực hiện yêu cầu Hủy chính xác. Kiểm tra xem DUT có báo lỗi không.

cSBOes5

SelectWithValue [test ok] resp+ và TimOperReq[test ok] resp+ của đối tượng được chọn

Thực hiện đúng yêu cầu TimOperate. Kiểm tra xem DUT có nhận ra thao tác đã thành công sau WaitForActionTime hay không và phát hiện CommandTermination cùng với kết quả của lệnh.

cSBOes6

SelectWithValue [test ok] resp+ và TimOperReq[test ok] resp- của đối tượng được chọn

Thực hiện yêu cầu SelectWithValue và TimOperate. Kết quả kiểm tra TimeOperate không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

Bảng 41 - Các trường hợp thử nghiệm SBOn

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cSBONs1

SelectReq[ test not ok ] resp-:

Yêu cầu DUT Chọn dẫn đến Kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận ra việc chọn không thành công hay không (PIXIT).

cSBons2

SelectReq[test ok] resp+ và OperReq[test ok] resp+ của đối tượng được chọn.

Chọn một đối tượng có thể điều khiển được bằng cách sử dụng Select. Thực hiện đúng yêu cầu Vận hành. Kiểm tra xem DUT có phát sinh lỗi không.

cSBons3

SelectReq[test ok] resp+ và OperReq[test not ok] resp- của đối tượng được chọn.

Thực hiện đúng yêu cầu Vận hành dẫn đến Kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

cSBons4

SelectReq[test ok] resp+ và CancelReq của đối tượng được chọn.

Thực hiện yêu cầu hủy chính xác.

cSBons5

SelectReq[test ok] resp+ và TimOperReq[test ok] resp+ của đối tượng được chọn.

Thực hiện đúng yêu cầu TimOperate. Kiểm tra xem DUT có nhận ra thao tác đã thành công sau WaitForActionTime hay không.

cSBons6

SelectReq[test ok] resp+ và TimOperReq[test not ok] resp- của đối tượng được chọn.

Thực hiện yêu cu TimOperate chính xác dẫn đến kết quả kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

 

Bảng 42 - Các trường hợp thử nghiệm DO

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cDOes1

OperReq[test ok] resp+:

Gửi yêu cầu Vận hành chính xác.

Kiểm tra xem DUT có thông báo rằng hoạt động đã kết thúc khẳng định khi nhận được CommandTermination+ hay không.

Kim tra xem DUT có thông báo rằng hoạt động đã kết thúc phủ định khi nhận được CommandTermination- (PIXIT)

cDOes2

OperReq[test not ok ] resp -:

Gửi yêu cầu Vận hành, qua đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra 'test not ok'.

Kiểm tra xem DUT có nhận ra thao tác không thành công hay không (PIXIT)

cDOes3

TimOperReq[test not ok ] tương ứng-:

Gửi yêu cầu Vận hành được kích hoạt theo thời gian, qua đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra 'test not ok'. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

cDOes4

TimOperReq[test ok] resp+:

Gửi yêu cầu Vận hành được kích hoạt theo thời gian chính xác.

Kiểm tra xem DUT có nhận ra yêu cầu vận hành thành công hay không.

Kiểm tra xem DUT có thông báo rằng hoạt động đã kết thúc khẳng định khi nhận được CommandTermination+ hay không.

Kiểm tra xem DUT có thông báo rằng hoạt động đã kết thúc phủ định khi nó nhận được lệnh CommandTermination-.

Bảng 43 - Các trường hợp thử nghiệm DOn

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cDOns1

OperReq[test ok] resp+

Thực hiện đúng yêu cầu Vận hành. Kiểm tra xem DUT có phát sinh lỗi không.

cDOns2

OperReq[ test not ok ] resp -

DUT yêu cầu Vận hành dẫn đến Kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

cDOns3

TimOperaReq[test not ok] resp -

DUT yêu cầu TimOper dẫn đến Kiểm tra không ổn. Kiểm tra xem DUT có nhận ra hoạt động theo thời gian không thành công hay không.

cDOns4

TimOperReq[test ok] + Hẹn giờ hết hạn[test ok] resp+

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate, qua đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra 'test ok'.

Kiểm tra xác nhận rằng WaitForActionTime dẫn đến bộ đếm thời gian đã hết hạn 'test ok' và DUT nhận thấy thao tác đã thành công.

cDOns5

TimOperReq[test ok] + Hẹn giờ hết hạn[ test not ok] resp –

Gửi yêu cầu TimeActivatedOperate, qua đó đảm bảo thiết bị sẽ tạo ra 'test ok'.

Tình huống buộc WaitForActionTime dẫn đến bộ đếm thời gian đã hết hạn 'test not ok'. Kiểm tra xem DUT có nhận thấy hoạt động không thành công hay không.

6.2.5.14  Mô hình đồng bộ hóa thời gian và thời gian

6.2.5.14.1  Quy định chung

Các trường hợp kiểm tra đồng bộ hóa thời gian và thời gian được xác định cho thiết bị khách như được quy định trong văn bản sau.

6.2.5.14.2  Các trường hợp thử nghiệm khẳng định

Áp dụng các trường hợp thử nghiệm được liệt kê trong Bảng 44.

Bảng 44 - Các trường hợp thử nghiệm khẳng định về thời gian

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cTm1

Kiểm tra xác nhận rằng DUT hỗ trợ và thực hiện đồng bộ hóa thời gian SCSM. Thay đổi thời gian trong máy chủ thời gian và kiểm tra xác nhận rằng DUT sử dụng thời gian mới.

cTm2

Kiểm tra xem độ chính xác của dấu thời gian của báo cáo/ghi nhật ký có phù hợp với chất lượng của dấu thời gian được ghi lại hay không.

6.2.5.14.3  Các trường hợp thử nghiệm phủ định

Áp dụng trường hợp thử nghiệm liệt kê trong Bảng 45.

Bảng 45 - Các trường hợp thử nghiệm phủ định về thời gian

Trường hợp thử nghiệm

Mô tả trường hợp thử nghiệm

cTmN1

Kiểm tra xác nhận rằng đồng bộ hóa thời gian bị mất được phát hiện sau một khoảng thời gian được quy định và chất lượng dấu thời gian không hợp lệ được đặt.

cTmN2

Kiểm tra xác nhận rằng DUT xử lý chất lượng dấu thời gian đến từ máy chủ thời gian.

6.2.6  Tiêu chí chấp nhận

Tiêu chí đánh giá để kiểm tra Device-Under-Test (DUT) bao gồm:

- các đặc tính thiết kế cụ thể cần được xác nhận,

- các điểm kiểm tra được xác định đối với các điều kiện bất thường.

Có ba khả năng cho kết quả thử nghiệm theo ISO/IEC 9646:

- Đạt (kết luận) - Kết luận thử nghiệm được đưa ra khi kết quả thử nghiệm được quan sát đưa ra bằng chứng về việc tuân thủ (các) yêu cầu tuân thủ mà mục đích thử nghiệm của trường hợp thử nghiệm tập trung vào và khi không phát hiện thấy sự kiện thử nghiệm không hợp lệ nào.

- Không đạt (kết luận) - kết luận thử nghiệm được đưa ra khi kết quả thử nghiệm được quan sát chứng tỏ sự không tuân thủ đối với (ít nhất một trong) (các) yêu cầu tuân thủ mà mục đích thử nghiệm của trường hợp thử nghiệm tập trung vào hoặc gồm ít nhất một sự kiện thử nghiệm không hợp lệ đối với (các) thông số kỹ thuật liên quan

- Không thể kết luận (kết luận) - kết luận thử nghiệm được đưa ra khi kết quả thử nghiệm được quan sát là không thể đưa ra kết luận đạt hay không đạt. Kết quả như vậy phải luôn được giải quyết để tìm hiểu xem hành vi này có phải là kết quả của tiêu chuẩn, do việc triển khai hoặc do quy trình kiểm tra hay không.

Nói chung, trường hợp thử nghiệm đạt khi DUT hoạt động như quy định trong Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) và PIXIT, các trường hợp thử nghiệm không đạt khi DUT hoạt động khác như quy định trong Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) và PIXIT. Khi không được quy định trong Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) và trong PIXIT, DUT phải tiếp tục phản hồi các thông điệp đúng về mặt cú pháp và phải bỏ qua các thông điệp sai về mặt cú pháp

7  Thử nghiệm tính năng

7.1  Quy định chung

Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không quy định bất kỳ yêu cầu tính năng cụ thể nào cho các ứng dụng hoạt động trong môi trường bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), nhưng xác định một loạt các phép đo thiết yếu. Dựa trên thực tế này, Điều 7 xác định các phép đo thiết yếu được xác định trong các thiết bị sao cho có thể so sánh các tuyên bố về sản phẩm được ghi lại hỗ trợ các yêu cầu đó giữa các nhà cung cấp.

7.2  Độ trễ truyền thông - Giới thiệu thử nghiệm thời gian truyền

Các yêu cầu về thời gian truyền tải thông tin liên lạc được xác định là thước đo tính năng thiết yếu. Thời gian truyền là thời gian cần thiết để phân phối một giá trị xử lý từ thiết bị vật lý gửi đến logic xử lý của thiết bị nhận. Thời gian chuyển giao được xác định theo ba khoảng thời gian:

ta: thời gian cần thiết để thiết bị gửi truyền giá trị xử lý

tb: thời gian cần thiết để mạng gửi thông điệp và

tc: thời gian cần thiết để thiết bị nhận cung cấp giá trị cho logic xử lý của nó

Khoảng tb được xác định bởi cơ sở hạ tầng mạng và không phải là một thuộc tính của thiết bị. Từ quan điểm kiểm tra thiết bị, chỉ có thể đo được độ trễ đầu ra và đầu vào, ta và tc được ước tính từ độ trễ đo được.

- độ trễ đầu ra đo được = thời gian xử lý đu vào ước tính + ta ước tính.

- độ trễ đầu vào đo được = thời gian xử lý đầu ra ước tính + t tb ước tính.

Nhà cung cấp các thành phần mạng như thiết bị chuyển mạch sẽ xác định và ghi lại lượng thời gian trễ do thời gian xử lý ước tính cho tất cả các ưu tiên được hỗ trợ bởi các thành phần mạng.

Thời gian xử lý đầu vào ước tính của thiết bị WPP là thời gian cần thiết để điều hòa tín hiệu đầu vào (ví dụ: gỡ lỗi, lấy mẫu, v.v.).

Thời gian xử lý đầu ra ước tính của thiết bị WPP là thời gian cần thiết để kích hoạt tín hiệu đầu ra (ví dụ: độ trễ tiếp điểm, tốc độ quét I/O, v.v.).

Các số đo tính năng cần được đo trong thiết bị WPP phụ thuộc vào các dịch vụ nào của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được sử dụng để cung cấp các giá trị quá trình. Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) xác định hai cơ chế: Báo cáo và Điều khiển, có thể kiểm tra thời gian truyền.

Các phép đo khoảng thời gian sau đây phải được thực hiện giữa thay đổi đầu vào vật lý (hoặc thông điệp) và sự xut hiện của thông điệp trên phương tiện đầu ra (hoặc đầu ra vật lý):

- báo cáo độ trễ đầu ra;

- điều khiển độ trễ đầu ra.

Hệ thống kiểm tra (xem Hình 6) phải đo thời gian trễ đầu ra bằng cách tạo ra một chuỗi các kích hoạt đầu vào vật lý cho thiết bị WPP và đo độ trễ thời gian đối với thông điệp tương ứng do thiết bị tạo ra. Thời gian trễ trung bình và độ lệch chuẩn phải được tính toán trên các phản hồi đối với 1 000 bộ kích hoạt đầu vào. Nhà cung cấp sẽ xác định và ghi lại lượng thời gian trễ do thời gian xử lý đầu ra ước tính.

Hình 6 - Thử nghiệm tính năng (nguyên tắc hộp đen)

Các kết quả được ghi lại cho mỗi thử nghiệm độ trễ phải là các giá trị đo được và hai giá trị ước tính tương ứng. Các giá trị đo được phải là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian trễ được tính toán trên 1 000 lần thử nghiệm.

7.3  Đồng bộ hóa thời gian và độ chính xác

7.3.1  Giới thiệu thử nghiệm đồng bộ hóa thời gian

Mục tiêu của thử nghiệm này là để kiểm tra xác nhận khả năng của thiết bị WPP trong việc truyền đạt thông tin về dấu thời gian về một sự kiện được đo lường. Dấu thời gian chính xác phụ thuộc vào một số chức năng riêng biệt, bao gồm đồng hồ giải mã chính xác tín hiệu nhận được, đồng bộ hóa chính xác đồng hồ của thiết bị với tín hiệu nhận được, phát hiện kịp thời sự thay đổi trạng thái của thiết bị và sử dụng chính xác giá trị đồng hồ của thiết bị cho dữ liệu dấu thời gian.

Các thiết bị WPP yêu cầu độ chính xác về thời gian rất cao có thể sử dụng nguồn thời gian bên ngoài được kết nối trực tiếp (đồng hồ radio hoặc vệ tinh).

Đồng bộ hóa thời gian được sử dụng để đồng bộ hóa các giá trị đồng hồ của thiết bị khi WPP không có nguồn thời gian trực tiếp bên ngoài. Trong quá trình đồng bộ hóa trên mạng hệ thống WPP, một thiết bị có nguồn thời gian chính xác đóng vai trò là thiết bị đồng bộ thời gian chính. Thiết bị thứ hai cùng loại có th được xác định để hoạt động như một thiết bị đồng bộ thời gian dự phòng. Nguồn thời gian của thiết bị đồng bộ thời gian chính thường được cung cấp bởi nguồn bên ngoài.

Phép đo về độ chính xác về thời gian được xác định trong điều này thể hiện các thước đo về độ chính xác của dấu thời gian cho WPP khi nguồn bên ngoài được cung cấp hoặc khi thiết bị dựa vào chế đồng bộ hóa thời gian với thời gian chính tương ứng.

Thử nghiệm này rất cần thiết do tính chất của các thiết bị WPP được nối mạng đang được sử dụng để thiết kế hệ thống các thiết bị có thể tương tác hoạt động theo kiểu phối hợp. Những thước đo này và các thước đo tính năng thiết bị khác là thông tin cần thiết để dự đoán tính năng, chức năng và độ tin cậy của các thiết kế được thực hiện bởi các thiết bị WPP được nối mạng. Không có tiêu chuẩn tính năng cụ thể nào được mong đợi sẽ được đáp ứng, tuy nhiên, việc kiểm tra xác nhận và công bố các thước đo tính năng thực tế là cần thiết để đảm bảo tính tuân thủ. Sử dụng các thước đo tính năng đã được công bố này, các kỹ sư thiết kế có thể dự đoán tính năng của các thiết bị được kết nối và do đó là tính năng của hệ thống. Hơn nữa, các kỹ sư sẽ có thể xác định các thiết bị phù hợp cho các ứng dụng cụ thể. Các biện pháp tính năng sẽ được thực hiện trên thiết bị được thử nghiệm được kết nối với mạng có cu hình và lưu lượng được xác định trước. Điều này được hiểu rằng nếu lưu lượng mạng thay đổi thì tính năng hệ thống có thể thay đổi. Điều này cũng được hiểu rằng nếu tải xử lý trên thiết bị thay đổi thì tính năng của thiết bị có thể thay đổi

7.3.2  Phương pháp luận thử nghiệm đồng bộ hóa thời gian/Time Sync methodology

7.3.2.1  Quy định chung

Thử nghiệm đồng bộ hóa thời gian yêu cầu hệ thống kiểm tra (xem Hình 7) bao gồm chức năng tạo thay đổi dữ liệu và chức năng chính về thời gian, mỗi chức năng được kết nối với nguồn đồng hồ chung bên ngoài (ví dụ: đồng hồ radio hoặc vệ tinh). Chức năng tạo thay đổi kích hoạt các sự kiện vật lý trong thiết bị WPP, với thời gian chính xác được ghi lại cho mỗi sự kiện. Chức năng phân tích hệ thống kiểm tra lấy dấu thời gian của từng sự kiện từ thiết bị WPP và so sánh nó với thời gian được ghi lại của quá trình tạo sự kiện.

Hình 7 - Thiết lập thử nghiệm độ chính xác và đồng bộ hóa thời gian

7.3.2.2  Thời gian từ nguồn bên ngoài

Phép đo độ chính xác đầu tiên được thực hiện bằng thiết bị WPP trực tiếp nhận thời gian từ cùng một nguồn bên ngoài được sử dụng bởi bộ điều khiển thời gian của hệ thống kiểm tra như được chỉ ra ở (1) trên Hình 7. Một chuỗi gồm 1 000 sự kiện thay đổi được tạo ra, giá trị trung bình và tiêu chuẩn độ lệch so với giá trị trung bình được tính toán dựa trên sự khác biệt giữa thời gian sự kiện và dấu thời gian được truy xuất.

7.3.2.3  Thời gian từ giao thức đồng bộ hóa thời gian

Phép đo độ chính xác thứ hai được thực hiện bằng thiết bị WPP sử dụng giao thức đồng bộ hóa thời gian với chức năng Time Master trong hệ thống kiểm tra. Một chuỗi gồm 1.000 sự kiện thay đổi được tạo ra, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình được tính toán dựa trên sự khác biệt giữa thời gian sự kiện và dấu thời gian được truy xuất. Việc tạo chuỗi sự kiện phải được phối hợp với giao thức đồng bộ hóa thời gian. Chuỗi sự kiện sẽ bắt đầu ngay sau khi thiết bị yêu cầu đồng bộ hóa với chức năng Time Master. Nếu yêu cầu đồng bộ hóa trong trình tự, trình tự sẽ bị gián đoạn trong khi quá trình trao đổi giao thức đồng bộ hóa hoàn tất.

7.3.3. Tiêu chí thử nghiệm

Độ chính xác đồng bộ hóa thời gian phải được kiểm tra liên quan đến UTC (như được cung cấp bởi tham chiếu thời gian được bộ tạo thử nghiệm sử dụng).

CHÚ THÍCH 1: Độ rung gây ra bi các thành phần mạng như bộ chuyn mạch được coi là không đáng kể.

Nhà cung cấp các thành phần mạng như thiết bị chuyển mạch sẽ xác định và ghi lại lượng thời gian trễ do thời gian xử lý ước tính cho tt cả các ưu tiên được hỗ trợ bởi các thành phần mạng. Nhà cung cấp thiết bị WPP phải xác định và ghi lại độ lệch thời gian của đồng hồ bên trong thiết bị.

CHÚ THÍCH 2: Độ lệch không phụ thuộc vào sự đồng bộ hóa thời gian.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về biểu mẫu quy trình thử nghiệm

A.1  Ví dụ 1

A.1.1  Quy định chung

sBr1

GetLogicalNodeDirectory(BRCB) và GetBRCBValues

□ đạt

□ không đạt

□ Không th kết luận

TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), xx

TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4), yy

Kết quả mong đi

DUT gửi phn hồi GetLogicalNodeDirectory(BRCB)+

DUT gửi phản hồi GetBRCBValues+

Mô tả thử nghiệm

Đối với mỗi nút logic Khách hàng yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(BRCB)

Đối với mỗi yêu cầu của Khách hàng BRCB GetBRCBValues()

Ghi chú

A.2  Ví dụ 2

sRp1

GetLogicalNodeDirectory(URCB) và GetURCBValues

□ Đạt

□ Không đạt

□ Không th kết luận

TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3), xx

TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4), yy

Kết quả mong đi

DUT gửi phản hồi GetLogicalNodeDirectory(URCB)+

DUT gửi phản hi GetURCBValues+

Mô tả thử nghiệm

Đối với mỗi nút logic Khách hàng yêu cầu GetLogicalNodeDirectory(URCB)

Đối với mỗi yêu cầu của Khách hàng BRCB GetURCBValues()

Ghi chú

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Chữ viết tắt

5  Giới thiệu về thử nghiệm sự phù hợp

5.1  Quy định chung

5.2  Quy trình thử nghiệm sự phù hợp

5.3  Đảm bảo chất lượng và thử nghiệm

5.4  Thử nghiệm

5.5.  Tài liệu về báo cáo thử nghiệm sự phù hợp

6  Thử nghiệm sự phù hợp liên quan đến thiết bị

6.1  Phương pháp thử nghiệm

6.2  Quy trình thử nghiệm sự phù hợp

7  Thử nghiệm tính năng

7.1  Quy định chung

7.2  Độ trễ truyền thông - Giới thiệu thử nghiệm thời gian truyền

7.3  Đồng bộ hóa thời gian và độ chính xác

Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về biểu mẫu quy trình thử nghiệm

 

 

[1] Hệ thống TCVN đã có TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017)

[2] Hệ thống TCVN đã có TCVN 11996-7-2:2020 (IEC 61850-7-2:2020)

[3] Hệ thống TCVN đã có TCVN 11996-7-3:2020 (IEC 61850-7-3:2020)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-5:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11996-4:2017 IEC 61850 4:2011 Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện-Phần 4: Quản lý hệ thống và dự án

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-22:2018 Tuabin gió - Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-21:2018 IEC 61400-21:2008 Tuabin gió - Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 IEC 61400-12-2:2022 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-4:2023 IEC TR 61400-12-4:2020 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số dùng cho thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×