Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-2:2025 IEC 61400-25-2:2015 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô hình thông tin

Số hiệu: TCVN 10687-25-2:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Điện lực
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-2:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-2:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-2:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-2:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10687-25-2:2025

IEC 61400-25-2:2015

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ – PHẦN 25-2: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH THÔNG TIN

Wind turbines - Part 25-2: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information models

 

Lời nói đầu

TCVN 10687-25-2:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 61400-25-2:2015;

TCVN 10687-25-2:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:

- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phần 1: Yêu cầu thiết kế

- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi

- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi

- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió

- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió

- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng

- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phần 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh

- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan

- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo

- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình

- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện

- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học

- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc

- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính cht lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto

- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét

- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình

- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin

- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông

- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp

- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng

- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình

- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió

- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung

- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình

- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan

- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub

- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất

- TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió

 

HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ – PHẦN 25-2: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH THÔNG TIN

Wind turbines - Part 25-2: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information models

1 Phạm vi áp dụng

Nội dung chính của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là truyền thông giữa các bộ phận của nhà máy điện gió như tuabin gió và các tác nhân như hệ thống SCADA. Truyền thông nội bộ bên trong các bộ phận của nhà máy điện gió không thuộc phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xây dựng dựa trên mô hình truyền thông máy khách-máy chủ. Để đảm bảo tính linh hoạt và mở rộng trong triển khai, tiêu chuẩn chia thành ba lĩnh vực được mô hình hóa riêng biệt:

1) Mô hình thông tin nhà máy điện gió,

2) Mô hình trao đổi thông tin, và

3) Ánh xạ của hai mô hình này vào một hồ sơ truyền thông chuẩn.

Mô hình thông tin nhà máy điện gió và mô hình trao đổi thông tin, khi được xem xét cùng nhau, thì được xem là một giao diện giữa máy khách và máy chủ. Trong đó, mô hình thông tin nhà máy điện gió đóng vai trò là khung diễn giải để dễ tiếp cận dữ liệu của nhà máy điện gió. Mô hình thông tin nhà máy điện gió được sử dụng bởi máy chủ giúp máy khách truy cập dữ liệu một cách thống nhất và theo hướng bộ phận của dữ liệu nhà máy điện gió. Mô hình trao đổi thông tin phản ánh toàn bộ các chức năng đang hoạt động của máy chủ. Bộ tiêu chuẩn này cho phép kết nối giữa các máy khách và máy chủ từ nhiều nhà sản xuất và cung cấp khác nhau, đảm bảo tính tương thích trong môi trường không đồng nhất.

Như được thể hiện trên Hình 1, bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) định nghĩa máy chủ với các khía cạnh sau:

- Thông tin được cung cấp từ bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ, "tốc độ quay của tuabin gió" hoặc "tổng sản lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định" được mô hình hóa và chuẩn bị sẵn sàng để truy cập.

- Các dịch vụ để trao đổi giá trị của thông tin đã được mô hình hóa được xác định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3).

- Ánh xạ vào một hồ sơ truyền thông, cung cp một ngăn xếp giao thức để truyền các giá trị trao đổi từ thông tin đã được mô hình hóa trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).

Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) chỉ xác định cách mô hình hóa thông tin, cách trao đổi thông tin và cách ánh xạ vào các giao thức truyền thông cụ thể. Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không xác định cách thức hay vị trí triển khai giao diện truyền thông, giao diện lập trình ứng dụng hay đưa ra các khuyến nghị triển khai. Tuy nhiên, mục tiêu của bộ tiêu chuẩn này là đảm bảo thông tin từ một bộ phận của nhà máy điện gió (như tuabin gió) có thể được truy cập thông qua một thiết bị logic tương ứng.

Tiêu chuẩn này đưa ra mô hình thông tin của các thiết bị và chức năng liên quan đến ứng dụng nhà máy điện gió. Cụ thể, tiêu chuẩn này đưa ra tên nút logic tương thích và tên dữ liệu để liên lạc giữa các thành phần nhà máy điện gió. Điều này bao gồm mối quan hệ giữa các thiết bị logic, các nút logic và dữ liệu. Các tên được xác định trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được sử dụng để xây dựng các tham chiếu của đối tượng phân cấp được áp dụng để giao tiếp với các bộ phận trong nhà máy điện gió.

Tiêu chuẩn này đưa ra các loại thuộc tính chung và các lớp dữ liệu chung liên quan đến các ứng dụng tuabin gió. Cụ thể, tiêu chuẩn này chỉ ra các lớp dữ liệu chung cho:

• giá trị điểm đặt,

• giá trị trạng thái,

• báo động,

• lệnh,

• đếm sự kiện,

• thời gian trạng thái,

• trạng thái cài đặt báo động.

Hình 1 - Mô hình truyền thông khái niệm của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25)

Các thiết bị triển khai mô hình thông tin của tiêu chuẩn này chọn một hoặc nhiều nút logic theo yêu cầu của ứng dụng.

CHÚ THÍCH 1: Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) tập trung vào thông tin chung, không phụ thuộc vào nhà cung cấp. Những mục thông tin có xu hướng thay đổi lớn giữa các triển khai cụ thể của nhà cung cấp có thể được quy định trong các thỏa thuận song phương, trong các nhóm người dùng, hoặc trong các bổ sung cho bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không đưa ra các tài liệu hướng dẫn.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7217 (ISO 3166) (tất cả các phần), Mã thể hiện tên các quốc gia và phân khu của chúng

TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), số lượng và đơn vị - Phần 1: Khái quát

TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), Hệ thống phát điện gió - Phần 25: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió

TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể nguyên lý và mô hình

TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển của nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin

TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông

TCVN 11996-5 (IEC 61850-5), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 5: Yêu cầu truyền thông cho chức năng và mô hình thiết bị

TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-1: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Nguyên tắc và mô hình

IEC TS 61400-26-1:2011 [1], Wind turbines - Part 26-1: Time-based availability for wind turbine generating systems (Hệ thống phát điện gió - Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện tuabin gió)

IEC 61850-7-2:2010 [2], Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI))

IEC 61850-7-3:2010 [3], Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-3: Basic communication structure - Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp dữ liệu chung)

IEC 61850-7-4:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-4: Basic communication structure - Compatible logical node classes and data object classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-4: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp nút logic tương thích và các lớp đối tượng dữ liệu)

ISO 639 (tất cả các phần), Codes for the representation of names of languages (Mã thể hiện tên ngôn ngữ)

IEEE 754, Standard for Binary Floating-Point Arithmetic (Tiêu chuẩn cho số học dấu phẩy động nhị phân)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Có điều kiện (conditional)

Thuộc tính của lớp dữ liệu chung được cung cấp bởi việc thực hiện bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) nếu một điều kiện nhất định tương ứng với thuộc tính là đúng.

3.2

Bắt buộc (mandatory)

M

Được cung cấp tuân thủ theo Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

3.3

Tùy chọn (optional)

O

Được cung cấp tùy chọn tuân thủ theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

4 Chữ viết tắt

CDC

DC

IED

LCB

LD

LN

LPHD

RCB

SBO

WPP

WT

XML

Common Data Class

Data Class

Intelligent Electronic Device

Log Control Block

Logical Device

Logical Node

Logical node Physical Device Information

Report Control Block

Select Before Operate

Wind Power Plant

Wind Turbine

Extensible Markup Language

Lớp dữ liệu chung

Lớp dữ liệu

Thiết bị điện tử thông minh

Khối điều khiển nhật ký

Thiết bị logic

Nút logic

Nút logic thông tin thiết bị vật lý

Khối điều khiển báo cáo

Chọn trước khi vận hành

Nhà máy điện gió

Tuabin gió

Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

Các chữ viết tắt được sử dụng để xây dựng tên của các đối tượng dữ liệu trong LN phải được liệt kê dưới đây.

VÍ DỤ: RotPos có cu tạo từ "Rot" là viết tắt của “Rotor” (rôto) và "Pos" là viết tắt của "Position (vị trí)". Do đó, tên của đối tượng dữ liệu nghĩa là “Vị trí rôto”.

Chữ viết tắt

Mô tả

 

Chữ viết tắt

Mô tả

A

Dòng điện

 

Ena

Đã bật, bật, cho phép hoạt động

AC

AC, dòng điện xoay chiều

 

Env

Môi trường

Acs

Truy cập

 

Eq

Sự cân bằng, ngang bằng

Act

Hành động, hoạt động, tác dụng, kích hoạt

 

Exp

Hết hạn

Alm

Báo động

 

Expt

Xuất

Alt

Độ cao so với mực nước biển

 

Ext

Sự kích thích

An

Tương tự (Analog)

 

Fil

Bộ lọc, lọc, hệ thống lọc

Ane

Thiết bị đo gió

 

Fll

Rơi

Ang

Góc

 

Flsh

Lóe sáng, chớp sáng

Avl

Khả dụng

 

Gbx

Hộp số

Bec

Đèn hiệu

 

Gn

Máy phát

Beh

Trạng thái

 

Gr

Nhóm

BI

Cánh tuabin

 

Gra

Độ dốc (Gradient)

Blb

Bóng

 

Gri

Lưới

Blk

Chặn, bị chặn

 

Gs

Mỡ

Brg

Ổ trục

 

Gust

Gió giật

Brk

Phanh

 

Health

Tình trạng

Cab

Cáp

 

Hi

Cao, cao nhất

Cap

Khả năng, năng lực

 

Hor

Nằm ngang

Ccw

Ngược chiều kim đồng hồ

 

Ht

Gia nhiệt, Hệ thống gia nhiệt

Chk

Kiểm tra

 

Htex

Bộ trao đổi nhiệt

Chr

Đặc điểm

 

Hub

hub

CI

Làm mát, Hệ thống làm mát

 

Hum

Độ ẩm

Clc

Tính toán, đã được tính toán, sự tính toán

 

Hy

Thủy lực, hệ thống thủy lực

Cloud

Đám mây

 

Hz

Tần số

Cmd

Lệnh

 

Ia

Thông tin khả dụng

Cnt

Bộ đếm, đếm

 

Iafm

Thông tin khả dụng bất khả kháng

Cnv

Bộ chuyển đổi

 

Iano

Thông tin khả dụng không vn hành

Ctl

Điều khiển

 

Ianofo

Thông tin khả dụng về việc ngừng vn hành cắt điện cưỡng bức

Cut

cắt, cắt mạch, đóng mạch

 

Ianopca

Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành

Cvr

Che phủ, mức độ che phủ

 

Ianos

Thông tin khả dụng không vn hành bị đình chỉ

Cw

Theo chiều kim đồng hồ

 

Ianosm

Thông tin khả dụng bảo trì theo lịch trình không vận hành

DC

DC, dòng điện một chiều

 

Iao

Thông tin khả dụng vận hành

Dcl

Tuyến liên kết DC

 

Iaog

Thông tin có sẵn hoạt động tạo ra

Dct

Trực tiếp

 

Iaogfp

Thông tin có sẵn hoạt động tạo ra với hiệu suất đầy đủ

Dehum

Máy hút ẩm

 

Del

Delta

 

Iaogpp

Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất một phần

Den

Khối lượng riêng

 

Dev

Thiết bị

 

laong

Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra

Dew

Sương

 

Dff

Khuếch tán

 

Iaongel

Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật điện

Dir

Chiều/Hướng

 

DI

Ánh sáng ban ngày

 

Iaongen

Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật môi trường

Dmd

Yêu cầu

 

Dn

Xuống, xuôi dòng

 

Iaongrs

Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra yêu cầu ngừng hoạt động

Drp

Sụt

 

Dsp

Sự dịch chuyển

 

Iaongts

Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra

Dur

Khoảng thời gian

 

EE

Thiết bị bên ngoài

 

Iaongts

Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra

Emg

Khẩn cấp

 

Ice

Băng

 

Snw

Tuyết

Impt

Nhập

 

Spd

Tốc độ

In

Đầu vào

 

Spt

Điểm đặt

Inl

Nội tuyến

 

Src

Nguồn

Inlet

Lối vào

 

St

Trạng thái, tình trạng

Insol

Sự bức xạ

 

Sta

Trạm, chức năng ở cấp độ nhà máy

Intn

Nội bộ

 

Stat

Thống kê

Intv

Khoảng cách

 

Stop

Dừng lại

Iu

Thông tin không khả dụng

 

Str

Bắt đầu

Key

Chìa khóa, thiết bị điều khiển vật lý

 

Stt

Stato

Lev

Mức độ

 

Sub

Phụ

Lft

Nâng, thang máy

 

Sup

Cung cấp

Lim

Giới hạn

 

Sw

Chuyển đổi, chuyển đi

Lo

Thấp

 

Syn

Đồng bộ hóa, đồng bộ, tính đồng bộ

Loc

Cục bộ

 

Log

Nhật ký

 

Sys

Hệ thống

Lu

Bôi trơn

 

Tgt

Mục tiêu

Lum

Độ sáng

 

Tm

Thời gian

Min

Tối thiểu

 

Tmh

Thời gian tính bằng giờ

Mod

Chế độ

 

Tmms

Thời gian tính bằng mili giây

Mth

Phương pháp

 

Tmp

Nhiệt độ

Nam

Tên

 

Tms

Thời gian tính bằng giây

Num

Con số

 

Tnk

thùng

Of

Ngoại tuyến

 

Torq

Mô-men xoắn

Oil

Dầu

 

Tot

Kích hoạt

Op

Vận hành, Hoạt động

 

Trg

Kích hoạt

 

 

 

Tur

Tuabin

Out

Đầu ra

 

Typ

Kiểu

Ov

Trên, ghi đè, tràn

 

Up

Lên, ngược dòng

Per

Định kỳ, kỳ

 

Urg

Khẩn cấp

PF

Hệ số công suất

 

VA

Công suất biểu kiến (vôn ampe)

Phs

Giai đoạn

 

Val

Giá trị

Phy

Thuộc vật chất

 

VAr

Công suất phản kháng (vôn ampe phản kháng)

PI

Nhà máy

 

VArh

Năng lượng phản kháng

Plt

Tấm, mức độ nhấp nháy dài hạn

 

Vbr

Rung

PNV

Điện áp pha-trung tính

 

Ver

Thẳng đứng

Pos

Vị trí

 

Vis

Khả năng hiển thị

PPV

Điện áp pha-pha

 

W

Công suất tác dụng

Pres

Áp suất

 

Wac

Khôi phục khi có sự cố

Prod

Sản xuất

 

Wd

Gió

Proxy

Proxy

 

Wet

Ướt

Pt

Điểm

 

Wh

Watt giờ

Pth

Chuyển động nghiêng

 

Wrm

m

Pwr

Công suất

 

Wtr

Nước

Ref

Tham chiếu

 

Wup

Quá tích lũy (Windup)

Rf

Làm mới

 

Xdir

hướng X

Rn

Mưa

 

Ydir

hướng Y

Rot

Quay, rôto

 

Yw

Chuyển động xoay

Rp

Báo cáo

 

 

 

Rs

Đặt lại, có thể đặt lại

 

 

 

Shft

Trục

 

 

 

Sign

Dấu hiệu

 

 

 

5 Yêu cầu chung

5.1 Tổng quan về các lớp nút logic

Hai nhóm lớp nút logic chung sau đây được xác định:

1) các nút logic cụ thể của hệ thống,

2) các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió.

Các nút logic cụ thể của hệ thống sẽ bao gồm tất cả thông tin chung cho các thiết bị lưu trữ vật lý và thông tin độc lập về năng lượng gió. Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió phải kế thừa ít nhất toàn bộ thông tin bắt buộc của các nút logic hệ thống.

Tất cả các lớp nút logic được xác định trong tiêu chuẩn này đều kế thừa cấu trúc của chúng từ lớp nút logic trừu tượng (GenLogicalNode, xem Hình 2) được xác định trong 10.1 của IEC 61850-7-2:2010. Ngoài lớp nút logic 'thông tin thiết bị vật lý (LPHD), tất cả các lớp nút logic (LLN0 và LN cụ thể của nhà máy điện gió) được xác định trong tiêu chuẩn này đều kế thừa ít nhất là thông tin bắt buộc của nhà máy điện gió nút logic chung.

Hình 2 - Mối quan hệ của các nút logic

Các lớp nút logic cụ thể của hệ thống được liệt kê trong Bảng 1 đều là bắt buộc. Nút logic số 0 (LLN0) thể hiện thông tin chung của thiết bị logic và thiết bị vật lý nút logic (LPHD) thể hiện thông tin chung của các thiết bị vật lý lưu trữ thiết bị logic (xem 8.2 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011)).

Bảng 1 - Các nút logic cụ thể của hệ thống

Lớp LN

Mô tả

M/O

LLN0

Nút logic 0

M

LPHD

Thông tin thiết bị vật lý

M

Thông tin về nhà máy điện gió được phân loại theo các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió. Về nguyên tắc, việc phân loại thông tin nhà máy điện gió theo các nút logic khác nhau là một quá trình tùy ý và phương pháp mô hình hóa mang lại sự linh hoạt. Từ quan điểm tiêu chuẩn hóa, tốt nhất là tất cả thông tin về nhà máy điện gió sẽ được xây dựng rõ ràng và theo cách tương tự. Một nhà máy điện gió bao gồm một số bộ phận, trong đó có một hoặc nhiều tuabin gió, có thể được mô hình hóa thành các thiết bị riêng lẻ. Bảng 2 cho thấy thông tin chung về nhà máy điện gió được chia thành các nút logic chung cho một nhà máy điện gió hoàn chỉnh. Các nút logic liên kết với các tuabin riêng lẻ được liệt kê trong Bảng 3.

Bảng 2 - Các nút logic chung của nhà máy điện gió

Lớp LN

Mô tả

M/O

WTUR

Thông tin chung về tuabin gió

O

WPPD

Thông tin chung v nhà máy điện gió

O

WALM

Thông tin báo động

O

WMET

Thông tin khí tượng

O

WAPC

Thông tin điều khiển công suất tác dụng

O

WRPC

Thông tin điều khiển công suất phản kháng

O

WSLG

Thông tin nhật ký trạng thái

O

WALG

Thông tin nhật ký tương tự

O

WREP

Thông tin báo cáo

O

WAVL

Thông tin sẵn có

O

LTIM

Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Bảng 3 cho thấy sự phân tích của tuabin gió thành các nút logic sẽ được sử dụng. Mỗi mô hình tuabin gió phải bao gồm các nút logic bắt buộc được liệt kê trong Bảng 3. Mặc dù thực tế là một số nút logic là tùy chọn để sử dụng, nhưng trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) khuyến nghị nên lệch càng ít càng tốt so với các nút logic được đề xuất trong Bảng 3.

Bảng 3 - Các nút logic để mô hình hóa tuabin gió

Lớp LN

Mô tả

M/O

WTUR

Thông tin chung

M

WROT

Thông tin rôto

M

WTRM

Thông tin truyền tải

O

WGEN

Thông tin máy phát

M

WCNV

Thông tin bộ chuyển đổi

O

WTRF

Thông tin máy biến áp

O

WNAC

Thông tin về vỏ

M

WYAW

Thông tin về sự xoay tuabin

M

WTOW

Thông tin v tháp

O

WALM

Thông tin báo động

M

WMET

Thông tin khí tượng

O

WSLG

Thông tin nhật ký trạng thái

O

WALG

Thông tin nhật ký tương tự

O

WREP

Thông tin báo cáo

O

WAVL

Thông tin sẵn có

O

LTIM

Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Bảng 4 cho thy thông tin cụ thể về thiết bị của nhà máy điện gió đối với các thiết bị không phải tuabin gió được chia thành các nút logic.

Bảng 4 - Các nút logic để mô hình hóa thiết bị không phải tuabin gió

Lớp LN

Mô tả

M/O

WPPD

Thông tin chung thiết bị nhà máy điện gió

O

WALM

Thông tin báo động

O

WMET

Thông tin khí tượng

O

WAPC

Thông tin điều khiển công suất tác dụng

O

WRPC

Thông tin điều khiển công suất phản kháng

O

WSLG

Thông tin nhật ký trạng thái

O

WALG

Thông tin nhật ký tương tự

O

WREP

Thông tin báo cáo

O

WAVL

Thông tin sẵn có

O

LTIM

Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Như được trình bày trong Bảng 2 và Bảng 3, thông tin chủ yếu được mô hình hóa bằng một tập hợp các lớp LN, được phân loại theo từng thành phần vật lý của tuabin gió. Một ngoại lệ thực tế hữu ích liên quan đến thông tin báo động; tất cả các báo động phải được thu thập trong một nút logic riêng biệt.

Các nút logic riêng biệt cho các sự kiện được ghi lại (tình trạng, báo động, lệnh, bộ đếm sự kiện, bộ đếm thời gian trạng thái) và chuỗi thời gian tương tự được ghi lại (thời gian dài, nhu cầu, ghi tạm thời), sẽ mô hình thông tin được ghi lịch sử nhật ký.

Bên cạnh thông tin chung cho tất cả các tuabin (độc lập với nhà sản xuất), trên thực tế, hầu hết thông tin sẽ được xác định bởi kiểu tuabin, nhà sản xuất, địa điểm lắp đặt và công nghệ tuabin hiện tại. Vì lý do này, như một nguyên tắc trong mô hình hóa, tên các thuộc tính lớp dữ liệu đại diện cho thông tin cụ th trong các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió được tập trung vào kiểu tuabin gió hiện đại phổ biến nhất, cụ thể là 3 cánh, tốc độ thay đổi, hệ thống điều khiển góc cánh chủ động (bằng điện hoặc thủy lực) và truyền động bằng hộp số. Trong trường hợp thông tin bổ sung có nguồn gốc từ các hệ thống hoặc bộ phận tuabin gió khác, có thể xác định các lớp dữ liệu mới hoặc các lớp dữ liệu cụ thể cho các LN hiện có. Các LN bổ sung dành riêng cho người dùng cũng có thể được xác định.

Ngữ nghĩa của tên lớp dữ liệu và định nghĩa ngữ nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái và được xác định trong 6.3. Đơn vị và số nhân liên quan đến các lớp dữ liệu được đưa ra trong Phụ lục B.

Phương pháp lập mô hình, bao gồm cấu trúc bảng chung của nút logic, được mô tả trong TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1).

Tên được tiêu chuẩn hóa cho các lớp nút logic được viết bằng chữ in hoa. Tên dữ liệu của cấp đầu tiên trong hệ thống phân cấp (bên dưới cấp độ nút logic) bắt đầu bằng chữ in hoa và tên thuộc tính cũng như tên dữ liệu của cấp thứ hai và cấp thấp hơn trong hệ thống phân cấp bằng một chữ cái nhỏ.

5.2 Sử dụng các lớp nút logic

Các lớp nút logic được xác định trong phần này của tiêu chuẩn, ví dụ: WROT, WTUR và các lớp được tham chiếu từ các tiêu chuẩn khác, ví dụ XCBR và MMXU từ 5.16.2 và 5.10.12 của IEC 61850-7-4:2010, phải được khởi tạo trong các hệ thống thực. Hình 3 mô tả một ví dụ về tuabin gió thực sử dụng một số trường hợp nút logic.

Hình 3 - Sử dụng các thể hiện của nút logic

Các trường hợp nút logic được mô tả đại diện cho thông tin từ các tuabin gió “WTUR”, hệ thống xoay tuabin “WYAW”, bộ chuyển đổi “WCNV”, v.v. Tên trường hợp, ví dụ như WGEN1 và WGEN2 đại diện cho các máy phát khác nhau. Hình 3 cũng minh họa giao diện hệ thống điện bao gồm các phép đo “MMXU”, bộ ngắt mạch “XCBR”, v.v. MMXU, XCBR và các nút logic khác liên quan đến hệ thống điện được đưa ra trong IEC 61850-7-3.

5.3 Mở rộng mô hình thông tin

Mô hình thông tin được mô tả trong Điều 6 có thể được mở rộng với các nút và dữ liệu logic bổ sung để triển khai cụ thể. Nếu một cấu trúc liên kết khác được áp dụng (ví dụ: một số máy phát và hộp số) hoặc nhiều cảm biến (nhiệt độ, dòng điện) được sử dụng cho mục đích giám sát, người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin liên quan cho tên dữ liệu bổ sung. Bất kỳ dữ liệu nào cũng có thể được thêm vào bất kỳ nút logic nào.

Các quy tắc mở rộng cho LN, lớp dữ liệu và thuộc tính dữ liệu phải được xác định trong Phụ lục A của IEC 61850-7-4:2010. Khái niệm không gian tên được xác định tại Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) cho phép xác định bất kỳ phần m rộng nào - các không gian tên được phân biệt bằng các mã định danh duy nhất.

6 Các lớp nút logic của nhà máy điện gió

6.1 Các nút logic cụ thể của hệ thống

6.1.1 Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió

Các lớp nút logic tương thích cụ thể của tuabin gió được xác định trong phần này của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là các chuyên biệt hóa của lớp nút logic chung của tuabin gió như được xác định trong Bảng 5.

Bảng 5 - Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió

Lp nút logic chung của nhà máy điện gió

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

LNName

 

Tên nút logic, được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010)

M

LNRef

 

Tham chiếu nút logic, được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin nút logic bắt buộc và có điều kiện (Sẽ được kế thừa bởi ALL LN trừ LPHD)

Mô tả

NamPlt

LPL

Bảng tên (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

C1

Thông tin trạng thái

Beh

ENS

Hành vi (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

M

Health

ENS

Tình trạng (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

C1

Điều khiển

Mod

ENC

Chế độ (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

C1

CmdBlk

SPC

Chặn các chuỗi điều khiển và kích hoạt hành động của các đối tượng dữ liệu có thể điều khiển (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

C2

Thông tin nút logic tùy chọn

EEHealth

INS

Tình trạng thiết bị bên ngoài (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

EEName

WDPL

Bảng tên thiết bị bên ngoài

O

OpCntRs

INC

Bộ đếm vn hành có thể thiết lập lại (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

OpCnt

INS

Bộ đếm vận hành (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

OpTmh

INS

Thời gian vận hành tính bằng giờ (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Thông tin nút logic (tính toán thống kê cụ thể - tham khảo Phụ lục A và IEC 61850-7-4:2010 Phụ lục F)

Thông tin trng thái

ClcExp

SPS

Thời gian tính toán đã hết

O

Controls

ClcStr

SPC

Cho phép tính toán bắt đầu tại thời điểm operTm từ mô hình điều khiển (nếu được đặt) hoặc ngay lập tức

O

Settings

ClcMth

ENG

Phương pháp tính toán dữ liu thống kê. Giá tr cho phép:

UNSPECIFIED I TRUE RMS I PEAK FUNDAMENTAL I RMS_FUNDAMENTAL I MIN I MAX I AVG I SDV I PREDICTION I RATE

C3

ClcMod

ENG

Chế độ tính toán. Các giá trị được phép:

TOTAL I PERIOD I SLIDING

C4

ClclntvTyp

ENG

Loại khoảng thời gian tính toán

C4

ClclntvPer

ING

Trong trường hợp ClclntvTyp bằng với MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét đ tính toán khoảng thời gian tính toán

C4

NumSublntv

ING

Số lượng các khoảng thời gian phụ mà một khoảng thời gian tính toán chứa đựng

O

ClcRfTyp

ENG

Loại khoảng thời gian làm mới

O

ClcRfPer

ING

Trong trường hợp ClclntvTyp bằng với MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét để tính toán thời gian làm mới

O

ClcSrc

ORG

Tham chiếu đối tượng đến nút logic nguồn

C5

Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió

ClcNxTmms

ING

Thời gian còn lại cho đến khi kết thúc khoảng thời gian tính toán hiện tại tính bằng ms

O

InSyn

ORG

Tham chiếu đối tượng đến nguồn tín hiệu đồng bộ hóa bên ngoài cho khoảng thời gian tính toán

O

Điều kiện C1: Mod, Health và NamPlt sẽ được LLN0 của LD gốc của một hệ thống phân cấp kế thừa là bắt buộc và tất cả các LN khác là tùy chọn.

Điều kiện C2: CmdBlk sẽ được tất cả các LN chứa các đối tượng dữ liệu có thể điều khiển ngoài Mod kế thừa là đối tượng dữ liệu tùy chọn nếu không có BlkOpn/BlkCls nào khả dụng (như trong XCBR).

Điều kin C3: Đối tưng dữ liu này là tùy chn nhưng bắt buc khi xem xét tính toán thống kê, đặc biệt là MMXU, MMXN LN.

Điều kiện C4: Các đối tượng dữ liệu này là bắt buộc, ngoại trừ khi ClcMth bằng UNSPECIFIED.

Điều kiện C5: Đối tượng dữ liệu này là bắt buộc nếu LN được xem xét đang thực hiện tính toán thống kê bắt nguồn từ một LN khác.

CHÚ THÍCH: Sự hiện diện của ClcSrc trong một trường hợp nút logic cho biết rằng LN là một LN được suy ra (tức là chứa dữ liệu thống kê được suy ra từ một LN khác cùng lớp). Dữ liệu có điều kiện C1 và C2 là bắt buộc nếu không có ClcSrc, nếu không thì bị cấm, ngoại trừ "giá trị tương tự".

Chuyên môn hóa của lớp nút logic chung của nhà máy điện gió này sẽ kế thừa tất cả thông tin cần thiết trong các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió (xem Bảng 2). Đối với thông tin nút logic tùy chọn, có ba khả năng chuyên môn hóa:

- không kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể;

- kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể và để nó ở dạng tùy chọn;

- kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể và xác định nó là bắt buộc.

6.1.2 LN: Nút logic 0 Tên: LLN0

Lớp LLN0 sẽ được sử dụng để đề cập các vấn đề phổ biến đối với thiết bị logic như được xác định trong Bảng 6.

Bảng 6 - Lớp 0 của nút logic

Lp LLNO

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất c Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió (xem 6.1.1).

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin trạng thái

LocKey

SPS

Vận hành cục bộ cho toàn bộ thiết bị logic (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Loc

SPS

Hành vi điều khiển cục bộ (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Điều khiển

LocSta

SPC

Quyền chuyển mạch cấp trạm (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Cài đặt

GrRef

ORG

Tham chiếu đến thiết bị logic cấp cao hơn

O

LLN0 đại diện cho không gian tên gốc (không gian tên thiết bị logic, IdNs) cho một thiết bị logic. Giá trị của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là “IEC 61400-25:2014”. Không gian tên cũng áp dụng cho các tên được kế thừa từ các tiêu chuẩn khác. Chỉ một không gian tên thiết bị logic sẽ được sử dụng cho mỗi Thiết bị Logic, tức là chỉ có thể sử dụng một phiên bản cho một thiết bị Logic duy nhất.

6.1.3 LN: Thông tin thiết bị vật lý Tên: LPHD

Lớp LPHD sẽ mô hình hóa các vấn đề chung cho các thiết bị vật lý như được xác định trong Bảng 7.

Bảng 7 - Lớp thông tin thiết bị vật lý

Lớp LPHD

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

LNName

 

Tên nút logic. Sẽ được kế thừa từ Lớp nút logic (xem IEC 61850-7-2)

 

Đối tượng dữ liệu

Mô tả

PhyNam

WDPL

Bảng tên thiết bị vật lý (xem 7.4.2.2)

M

Thông tin trạng thái

PhyHealth

ENS

Tình trạng thiết bị vật lý (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

M

OutOv

SPS

Tràn bộ đệm truyền thông đầu ra (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Proxy

SPS

Chỉ ra nếu LD này là proxy (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

M

InOv

SPS

Tràn bộ đệm truyền thông đầu vào (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

NumPwrUp

INS

Số lần bật nguồn (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

WrmStr

INS

Số lần khởi động ấm (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

WacTrg

INS

Số lần thiết bị giám sát được thiết lập lại được phát hiện (kế thừa t IEC 61850-7-4)

O

PwrUp

SPS

Đã phát hiện nguồn điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

PwrDn

SPS

Đã phát hiện mất điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

PwrSupAlm

SPS

Báo động nguồn điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

Điều khiển

RsStat

SPC

Đặt lại số liệu thống kê thiết bị (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

O

6.2 Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió

6.2.1 LN: Thông tin chung nhà máy điện gió Tên: WPPD

Nút logic bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho một thiết bị nhà máy điện gió với thông tin chung.

Bảng 8 - LN: Thông tin chung nhà máy điện gió (WPPD)

Lớp WPPD

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

StrCnt

CTE

Số lần khởi động thiết bị (tùy theo nhà cung cấp)

O

StopCnt

CTE

Số lần dừng thiết bị (tùy theo nhà cung cấp))

O

Status

DevSt

STV

Trạng thái thiết bị

M

Giá trị đo lường

 

 

 

 

Điều khiển

DevOp

CMD

Lệnh vận hành thiết bị

O

6.2.2 LN: Thông tin chung về tuabin gió Tên: WTUR

Nút logic bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin chung về tuabin gió như được liệt kê trong Bảng 9. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc phải sẵn có đ tuân thủ tiêu chuẩn này.

Bảng 9 - LN: Thông tin chung về tuabin gió (WTUR)

Lớp WTUR

Tên đối tưng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

StrCnt

CTE

Số lần khởi động tuabin (tùy theo nhà cung cp)

O

StopCnt

CTE

Số lần dừng tuabin (tùy theo nhà cung cấp)

O

TotWh

CTE

Tổng sản lượng công suất tác dụng (ròng)

M

TotVArh

CTE

Tổng sản lượng năng lượng phản kháng (ròng)

O

DmdWh

BCR

Nhu cầu công suất tác dụng (thực tế) (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió)

O

DmdVArh

BCR

Nhu cầu năng lượng phản kháng (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió)

O

SupWh

BCR

Nguồn cung cấp công suất tác dụng (thực tế) (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp)

O

SupVArh

BCR

Cung cấp năng lượng phản kháng (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp)

O

Thông tin trạng thái

TurSt

STV

Trạng thái tuabin

M

Giá trị đo lường

W

MV

Phát công suất tác dụng

M

VAr

MV

Phát công suất phản kháng

O

Điều khiển

TurOp

CMD

Lệnh vận hành tuabin gió

M

VArOvW

SPC

Kích hoạt ưu tiên công suất phản kháng của tuabin gió so với công suất tác dụng

O

DmdVSpt

SPV

Điểm đặt điện áp đầu ra của tuabin

O

DmdWSpt

SPV

Điểm đặt phát công suất tác dụng của tuabin

O

DmdVArSpt

SPV

Điểm đặt phát công suất phản kháng của tuabin

O

DmdPFSpt

SPV

Điểm đặt hệ số công suất của tuabin

O

6.2.3 LN: Thông tin rôto tuabin gió Tên: WROT

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về rôto tuabin gió. Nút logic này là bắt buộc và ít nht tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 10 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Các lớp dữ liệu tập trung vào rôto ba cánh và điều khiển góc điện/thủy lực chủ động. Để điều khiển góc chủ động, nên lập mô hình góc nghiêng của ít nhất một cánh rôto (tham khảo).

Trong trường hợp cấu trúc liên kết rôto khác nhau (ví dụ: phanh đầu cánh, hai cánh) hoặc thiết bị được lắp khác nhau (ví dụ: cảm biến phát hiện băng hoặc sét, phát hiện vị trí cánh quạt, thiết bị UPS), người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin rôto liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.

Bảng 10 - LN: Thông tin rôto tuabin gió (WROT)

Lớp WROT

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (Xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

RotSt

STV

Trạng thái rôto

O

BiSt

STV

Trạng thái của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch

O

PthCtlSt

STV

Trạng thái điều khiển pitch

O

Giá tr đo

RotSpd

MV

Tốc độ quay

O

RotPos

MV

Vị trí góc của rôto

O

HubTmp

MV

Nhiệt độ trong hub rôto

O

BIPthHyPres

MV

Áp suất của hệ thống pitch thủy lực

O

BIPthAngTgt

MV

Giá trị mục tiêu góc bước răng

O

BIPthAngVal

MV

Góc nghiêng của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch

O

Controls

RotBlk

CMD

Lệnh xác định vị trí rôto bị chặn

O

PthEmgChk

CMD

Kiểm tra hệ thống pitch khẩn cấp

O

6.2.4 LN: Thông tin truyền tải tuabin gió Tên: WTRM

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin truyền tải (cơ khí) tuabin gió. Nút logic là tùy chọn. Nó chứa các lớp dữ liệu cho cấu trúc liên kết truyền tải thông thường, bao gồm trục tốc độ chậm, hộp số nhiều cấp, trục truyền động nhanh và phanh cơ học (được dẫn động bằng thủy lực).

Trong trường hợp cấu trúc truyền tải phân kỳ (ví dụ: truyền động trực tiếp, hộp số một cấp) hoặc thiết bị lắp đặt khác (ví dụ: cảm biến, phanh cơ điện), người dùng có thể tùy chỉnh hoặc mở rộng các lớp dữ liệu như trong Bảng 11.

Bảng 11 - LN: Thông tin truyền tải tuabin gió (WTRM)

Lớp WTRM

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

BrkOpSt

STV

Trạng thái của phanh trục quay

O

LuSt

STV

Tình trạng hệ thống bôi trơn hộp số

O

FilSt

STV

Tình trạng hệ thống lọc

O

CISt

STV

Trạng thái của hệ thống làm mát hộp số

O

HtSt

STV

Tình trạng hệ thống làm nóng

O

OilLevSt

STV

Trạng thái mức dầu trong thùng dầu hộp số

O

OfFilSt

STV

Trạng thái ô nhiễm bộ lọc ngoại tuyến

O

InlFilSt

STV

Tình trạng ô nhiễm bộ lọc nội tuyến

O

Giá trị đo lường

ShftBrgTmp

MV

Nhiệt độ đo được của ổ trục

O

GbxOilTmp

MV

Đo nhiệt độ dầu hộp số

O

ShftBrkTmp

MV

Nhiệt độ đo được của phanh trục quay (bề mặt)

O

GbxVbr

MV

Đo độ rung của hộp số

O

GsLev

MV

Mức mỡ bôi trơn ổ trục chính

O

GbxOilLev

MV

Mức dầu trong thùng chứa hộp số

O

GbxOilPres

MV

Áp suất dầu hộp số

O

BrkHyPres

MV

Áp suất thủy lực cho phanh trục quay

O

OfFil

MV

Nhiễm bẩn bộ lọc ngoại tuyến

O

InlFil

MV

Nhiễm bẩn bộ lọc nội tuyến

O

6.2.5 LN: Thông tin máy phát tuabin gió Tên: WGEN

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về máy phát tuabin gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nht tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 12 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Các lớp dữ liệu tập trung vào hoạt động của máy phát cảm ứng cấp nguồn kép có tốc độ thay đổi hoặc máy phát đồng bộ (kích thích một chiều).

Nếu áp dụng cấu trúc liên kết khác (ví dụ: tốc độ không đổi, hai tốc độ, đa cực, rôto nam châm vĩnh cửu, máy phát nhiều pha) hoặc nhiều cảm biến hơn (nhiệt độ, dòng điện, khoảng cách khe hở không khí) được sử dụng cho mục đích giám sát, thì người dùng sẽ tùy chỉnh gán thông tin trình tạo có liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.

Trong trường hợp lắp đặt hai máy phát (tốc độ thấp, tốc độ cao) trong tuabin gió thì nên sử dụng hai nút logic: WGEN1, WGEN2.

Bảng 12 - LN: Thông tin máy phát tuabin gió (WGEN)

Lớp WGEN

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

OpTmsRs

TMS

Thời gian vận hành máy phát tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp)

O

Thông tin trạng thái

GnOpSt

STV

Trạng thái của máy phát

O

CISt

STV

Trạng thái của hệ thống làm mát máy phát

O

Các giá trị được đo lường và ghi lại

RotSpd

MV

Tốc độ quay

M

W

WYE

Công suất tác dụng của máy phát

O

VAr

WYE

Công suất phản kháng của máy phát

O

SttTmp

MV

Đo nhiệt độ cho stato máy phát

O

RotTmp

MV

Đo nhiệt độ cho rôto máy phát

O

InletTmp

MV

Đo nhiệt độ cho nhiệt độ không khí/nước đầu vào tại máy phát

O

SttPPV

DEL

Điện áp pha-pha stato máy phát 3 pha

O

SttPNV

WYE

Điện áp pha-trung tính của stato máy phát 3 pha

O

SttA

WYE

Dòng điện stato máy phát 3 pha

O

RotPPV

DEL

Điện áp pha - pha của rôto máy phát 3 pha

O

RotPNV

WYE

Điện áp 3 pha-trung tính của rôto máy phát

O

RotA

WYE

Dòng điện 3 pha rôto máy phát

O

RotExtDC

MV

Kích thích dòng điện một chiều rôto máy phát

O

RotExtAC

MV

Kích thích dòng điện xoay chiều rôto máy phát

O

6.2.6 LN: Thông tin bộ chuyển đi tuabin gió Tên: WCNV

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về bộ chuyển đổi tuabin gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 13 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Tên dữ liệu tập trung vào bộ chuyn đổi back-to-back (AC-DC-AC) để vận hành tốc độ thay đổi của máy phát cảm ứng (cấp nguồn bằng rôto) hoặc máy phát đồng bộ.

Nếu sử dụng các cấu trúc chuyển đổi khác (ví dụ bộ khởi động mềm cho máy phát tốc độ không đi, kích thích rôto một chiều) hoặc nhiều thiết bị được lắp đặt để giám sát (ví dụ cảm biến nhiệt độ, dòng điện, điện áp), người dùng có thể tùy chỉnh thêm hoặc sửa đổi tên dữ liệu bổ sung.

Trong trường hợp có hai bộ chuyển đổi (song song), nên sử dụng hai nút logic: WCNV1, WCNV2.

Bảng 13 - LN: Thông tin bộ chuyển đổi tuabin gió (WCNV)

Lp WCNV

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

OpTmsRs

TMS

Thời gian vận hành của bộ chuyển đổi tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp)

O

Thông tin trạng thái

CnvOpSt

STV

Trạng thái của bộ chuyển đổi

M

CISt

STV

Trạng thái của hệ thống làm mát bộ chuyển đổi

O

Giá tr đo lường

GnHz

MV

Tần số phía máy phát

O

GriHz

MV

Tần số lưới điện

O

Torq

MV

Giá trị mô-men xoắn

O

GnPPV

DEL

Điện áp pha-pha phía máy phát 3 pha

O

GnPNV

WYE

Điện áp 3 pha-trung tính phía máy phát

O

GnA

WYE

Dòng điện 3 pha phía máy phát

O

GnPF

WYE

Hệ số công suất phía máy phát 3 pha

O

GriPPV

DEL

Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha

O

GriPNV

WYE

Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới

O

GriA

WYE

Dòng điện phía lưới 3 pha

O

GriPF

WYE

Hệ số công suất phía lưới 3 pha

O

GnTmp

MV

Nhiệt độ phía máy phát

O

DclTmp

MV

Nhiệt độ bên trong bộ chuyển đi

O

GriTmp

MV

Nhiệt độ phía lưới điện

O

DclV

MV

Điện áp DC-link bên trong bộ chuyển đi

O

DelA

MV

Dòng điện DC-link bên trong bộ chuyển đổi

O

6.2.7 LN: Thông tin máy biến áp tuabin gió  Tên: WTRF

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về máy biến áp tuabin gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 14 khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Bảng 14 - LN: Thông tin máy biến áp tuabin gió (WTRF)

Lớp WTRF

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

OpTmsRs

TMS

Thời gian hoạt động của máy biến áp tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp)

O

Thông tin trạng thái

CISt

STV

Tình trạng hệ thống làm mát máy biến áp

O

OilLevSt

STV

Thông tin trạng thái mức dầu cho máy biến áp chứa dầu

O

TnkPresSt

STV

Trạng thái áp suất khí của bình chứa chính cho máy biến áp chứa dầu

O

Giá trị đo lường

TurPPV

DEL

Điện áp pha-pha phía tuabin 3 pha

O

TurPNV

WYE

Điện áp pha-trung tính phía tuabin 3 pha

O

TurA

WYE

Dòng điện phía tuabin 3 pha

O

GriPPV

DEL

Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha

O

GriPNV

WYE

Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới điện

O

GriA

WYE

Dòng điện phía lưới 3 pha

O

TurTmp

MV

Nhiệt độ phía tuabin

O

GriTmp

MV

Nhiệt độ phía lưới điện

O

Controls

GriSwOp

CMD

Lệnh chuyển mạch lưới chính

O

6.2.8 LN: Thông tin về vỏ tuabin gió Tên: WNAC

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến vỏ tuabin gió. Nó bao gồm các lớp dữ liệu cho thiết bị thông thường trong hoặc ở vỏ: đo độ rung và thiết bị đèn hiệu. Nút logic này là bắt buộc và ít nhất các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 15 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Bảng 15 - LN: Thông tin vỏ tuabin gió (WNAC)

Lớp WNAC

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN phải kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

OpTmsRs

TMS

Thời gian vận hành của đèn hiệu tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp)

O

Thông tin trạng thái

BecBlbSt

STV

Trạng thái của đèn hiệu

O

WdHtSt

STV

Trạng thái của bộ phận làm nóng cho cảm biến gió

O

AneSt

STV

Trạng thái của anemometer chính/anemometer phụ

O

Giá trị đo lường

Dir

MV

Hướng vỏ

O

IntnTmp

MV

Nhiệt độ bên trong thành phần

O

IntnHum

MV

Độ ẩm bên trong thành phần

O

BecLumLev

MV

Giá trị mức độ sáng của đèn hiệu

O

Vis

MV

Khả năng nhìn bên ngoài vỏ

O

XdirDsp

MV

Độ dịch chuyển của tháp (theo chiều dọc)

O

YdirDsp

MV

Sự dịch chuyển của tháp (hướng ngang)

O

Controls

BecMod

CMD

Thiết lập chế độ đèn hiệu

O

BecLevSpt

SPV

Mức độ ánh sáng bóng đèn điểm đặt của đèn hiệu

O

FlshSpt

SPV

Giá trị điểm đặt của chu kỳ hoạt động của đèn hiệu

O

6.2.9 LN: Thông tin chỉnh hướng xoay tuabin gió Tên: WYAW

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin xoay tuabin gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Các lớp dữ liệu được liệt kê trong Bảng 16 tập trung vào việc phát hiện sự dịch chuyển của vỏ bọc được điều khiển bằng thủy lực hoặc điện và phát hiện cuộn dây cáp.

Nếu thiết bị khác được lắp đặt (ví dụ: nhiều bộ truyền động hoặc xi lanh thủy lực, bộ điều khiển tốc độ), người dùng có th tùy chỉnh gán thông tin máy phát liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.

Bảng 16 - LN: Thông tin xoay tuabin gió (WYAW)

Lớp WYAW

Tên đối tưng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN phải kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tưng dữ liu

Thông tin chung

CwOpTms

TMS

Thời gian xoay tuabin theo chiều kim đồng hồ tính bằng giây

O

CcwOpTms

TMS

Thời gian xoay tuabin ngược chiều kim đồng hồ tính bằng giây

O

Thông tin trạng thái

YwSt

STV

Trạng thái hệ thống xoay tuabin

O

BrkSt

STV

Trạng thái hệ thống phanh xoay tuabin

O

Giá tr đo lường

RotSpd

MV

Tốc độ quay

O

Tmp

MV

Nhiệt độ động cơ/bánh răng quay

O

YwAng

MV

Góc quay của ổ trục xoay tuabin so với hướng Bắc thực danh nghĩa

M

CabWup

MV

Qun cáp. Số vòng quấn từ điểm hiệu chuẩn

M

SysGsLev

MV

Mức mỡ bôi trơn hệ thống xoay tuabin

O

BrkPres

MV

Áp suất phanh lệch xoay tuabin

O

Điều khiển

YwOp

CMD

Lệnh hệ thống xoay tuabin

O

6.2.10 LN: Thông tin về tháp tuabin gió Tên: WTOW

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến cấu trúc tháp tuabin gió. Bảng 17 cho thấy các lớp dữ liệu cho các thiết bị thông thường liên quan đến tháp. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi được sử dụng, ít nhất phải khả dụng các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Bảng 17 - LN: Thông tin tháp tuabin gió (WTOW)

Lớp WTOW

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

LftSt

STV

Tình trạng hệ thống nâng

O

DehumSt

STV

Trạng thái của máy hút ẩm

O

HtexSt

STV

Trạng thái của bộ trao đi nhiệt

O

Giá trị đo lường

LftPos

MV

Vị trí nâng

O

IntnHum

MV

Độ ẩm bên trong tháp

O

6.2.11 LN: Thông tin khí tượng nhà máy điện gió Tên: WMET

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin khí tượng.

Các lớp dữ liệu như thể hiện trong Bảng 18 tập trung vào thông tin khí tượng của trạm khí tượng.

Nếu thiết bị khí tượng được lắp đặt ở nhiều độ cao tại một Trạm Khí tượng, thì nên sử dụng nhiều các nút logic hơn: WMET1, WMET2, v.v. Nếu đã lắp đặt các thiết bị đo lường bổ sung hoặc khác biệt (ví dụ như sự phát triển của băng, lượng mưa, độ cao của sóng, sét), thì có thể mở rộng nút logic này bằng các tên dữ liệu bổ sung.

Bảng 18 - LN: Thông tin khí tượng nhà máy điện gió (WMET)

Lớp WMET

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

IceSt

STV

Tình trạng phát hiện băng

O

Gia trị đo lường

Alt

MV

Độ cao cảm biến

O

EnvTmp

MV

Nhiệt độ môi trường

O

WetBlbTmp

MV

Nhiệt độ bầu ướt

O

CloudCvr

MV

Mức độ che phủ của mây

O

EnvHum

MV

Độ ẩm

O

DewPt

MV

Điểm sương

O

Dfflnsol

MV

Bức xạ khuếch tán

O

Dctlnsol

MV

Bức xạ trực tiếp bình thường

O

DIDur

MV

Thời gian ban ngày (thời gian trôi qua giữa lúc mặt trời mọc và lặn)

O

Horlnsol

MV

Tổng lượng bức xạ mặt trời theo phương ngang

O

HorWdDir

MV

Hướng gió theo phương ngang

O

HorWdSpd

MV

Tốc độ gió theo phương ngang

O

VerWdDir

MV

Hướng gió theo phương thẳng đứng

O

VerWdSpd

MV

Tốc độ gió theo phương thẳng đứng

O

WdGustSpd

MV

Tốc độ gió giật

O

EnvPres

MV

Áp suất khí quyển

O

RnFll

MV

Lượng mưa

O

SnwDen

MV

Mật độ tuyết rơi

O

SnwTmp

MV

Nhiệt độ tuyết rơi

O

SnwCvr

MV

Lớp tuyết phủ

O

SnwFll

MV

Tuyết rơi

O

SnwEq

MV

Tương đương lượng nước của tuyết rơi

O

Ice

MV

Độ dày của băng

O

AirDen

MV

Khối lượng riêng của không khí

O

WtrTmp

MV

Nhiệt độ của nước

O

6.2.12 LN: Thông tin báo động nhà máy điện gió  Tên: WALM

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin báo động của nhà máy điện gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 19 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Nếu sự phân biệt giữa các nhóm báo động, mức báo động, báo động, sự kiện là thuận lợi, nút logic WALM có thể được phân biệt thành một số nút logic báo động: WALM1, WALM2, v.v.

Chỉ dữ liệu thuộc loại AST mới có thể được sử dụng cho ứng dụng chuyên dụng của LN WALM.

Bảng 19 - LN: Thông tin báo động nhà máy điện gió (WALM)

Lớp WALM

Tên đối tượng  dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

AlmSt

AST

Trạng thái cài đặt báo động

O

 

 

 

 

<alarm name>

ALM

Trường hợp báo động. Có thể có một số trường hợp

O

LƯU Ý WALM là một thùng chứa cho các trường hợp của CDC ALL. Số lượng và tên của các trường hợp phthuộc vào việc triển khai.

6.2.13 LN: Thông tin về tính khả dụng của tuabin gió Tên: WAVL

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về tính khả dụng của tuabin gió. Nút logic là tùy chọn. Nút logic này được định hướng theo IEC 61400-26, nhưng không giới hạn ở IEC 61400-26.

Hầu hết các tên dữ liệu được xác định trong IEC TS 61400-26-1 (tính khả dụng dựa trên thời gian), nhưng nếu được yêu cầu, nó cũng có thể được sử dụng cho tính khả dụng dựa trên sản xuất. Trong trường hợp sử dụng tính khả dụng dựa trên thời gian và sản xuất, nên khởi tạo các nút logic: WAVL1: tính khả dụng dựa trên thời gian; WAVL2: tính khả dụng dựa trên sản xuất; v. v.

Ví dụ về các thuật toán tính toán có thể được tìm thấy trong Phụ lục B của IEC TS 61400-26-1:2011. Trong trường hợp cấu trúc phân kỳ, người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin tùy chọn của IEC 61400-26 cho các tên dữ liệu bổ sung.

Bảng 20 - LN: Tính khả dụng của tuabin gió (WAVL)

Lớp WAVL

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

Iaogfp

INC

Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất đầy đủ

O

Iaogpp

INC

Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất một phần

O

Iaongts

INC

Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra

O

Iaongen

INC

Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật môi trường

O

Iaongrs

INC

Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra yêu cầu ngừng hoạt động

O

Iaongel

INC

Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật điện

O

Ianosm

INC

Thông tin khả dụng bảo trì theo lịch trình không vận hành

O

Ianopca

INC

Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành

O

Ianofo

INC

Thông tin khả dụng v việc ngừng vận hành cắt điện cưỡng bức

O

Ianos

INC

Thông tin khả dụng không vận hành bị đình chỉ

O

Iafm

INC

Thông tin khả dụng bất khả kháng

O

Iu

INC

Thông tin không khả dụng

O

Ia

INC

Thông tin khả dụng

O

Iao

INC

Thông tin khả dụng vận hành

O

Iano

INC

Thông tín khả dụng không vận hành

O

Iaog

INC

Thông tin khả dụng vận hành tạo ra

O

Iaong

INC

Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra

O

AvlTmsRs

TMS

Thời gian khả dụng của tuabin tính bằng giây (tùy theo từng triển khai)

O

OpTmsRs

TMS

Thời gian vận hành tính bằng giây (tùy theo từng triển khai)

O

Giá trị đo lường

SysAvl

MV

Tính khả dụng của hệ thống (tùy theo từng triển khai)

O

TurAvl

MV

Tính khả dụng của tuabin (tùy theo từng triển khai)

O

Đối với các đối tượng dữ liệu loại INC, giá trị số nguyên 0 sẽ được truyền để đặt lại giá trị.

Khuyến nghị rằng tất cả các đối tượng dữ liệu thuộc IEC 61400-26 được đặt lại cùng một lúc.

CHÚ THÍCH: Dữ liệu thông tin quy trình là giá trị được đo với đơn vị không có thứ nguyên đối với các phương pháp tính toán được xác định trong Phụ lục B của IEC 61400-26.

6.2.14 LN: Điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió Tên: WAPC

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến việc điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi được sử dụng, ít nhất phải khả dụng các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Bảng 21 thể hiện và trực quan hóa các thuộc tính lớp dữ liệu khác nhau trong nút logic WAPC.

Bảng 21 - LN: Thông tin điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió (WAPC)

Lớp WAPC

Tên đối tưng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

 

Thông tin trạng thái

OpTurNum

INS

Số lượng tuabin gió thực tế đang vận hành

O

CutHiTurNum

INS

Số tuabin không chạy do tốc độ gió cao

O

CutLoTurNum

INS

Số tuabin không chạy do tốc độ gió thấp

O

WLimEna

STV

Bật chế độ giới hạn công suất tác dụng

O

VAEna

STV

Chế độ điều khiển công suất tác dụng được bật để điều khiển công suất biểu kiến

O

GraEna

STV

Chức năng Gradient được bật

O

DelEna

STV

Chức năng Delta được bật

O

Giá trị đo lường

WCap

MV

Sản lượng điện hữu ích của nhà máy điện gió

O

W

MV

Nhà máy điện gió phát điện hữu ích

M

VA

MV

Công suất biểu kiến của nhà máy điện gió

O

Gra

MV

Gradient nhà máy điện gió

O

WDel

MV

Nhà máy điện gió dự trữ công suất tác dụng sử dụng hàm delta - sự khác biệt giữa khả năng phát điện hữu ích và công suất tác dụng được tạo ra

O

WMinCap

MV

Công suất tác dụng tối thiểu của nhà máy điện gió

O

Điều khiển

WAct

CMD

Kích hoạt chức năng điều khiển công suất tác dụng

O

VAAct

CMD

Kích hoạt chức năng điều khiển công suất biểu kiến

O

GraAct

CMD

Kích hoạt chức năng điều khiển gradient

O

DelAct

CMD

Kích hoạt chức năng điều khiển delta

O

WSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra hoạt động của nhà máy điện gió

M

VASpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đu ra biểu kiến của nhà máy điện gió

O

WUpGraSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng dần độ dốc công suất tác dụng của nhà máy điện gió

O

WDnGraSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho việc gim dần độ dốc công suất tác dụng của nhà máy điện gió

O

DelSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho hàm delta, dự trữ công suất tác dụng của nhà máy điện gió

O

6.2.15 LN: Điều khiển công suất phản kháng nhà máy điện gió Tên: WRPC

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến việc điều khiển công suất phản kháng của nhà máy điện gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi sử dụng, ít nhất các lớp dữ liệu bắt buộc được xác định sẽ có sẵn để tuân thủ theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Bảng 22 biểu diễn và trực quan hóa các thuộc tính lớp dữ liệu khác nhau trong nút logic WRPC. Tất cả các khía cạnh liên quan đến công suất phản kháng đều tuân theo quy ước của máy phát. Giá trị dương ngụ ý tăng điện áp và sản xuất công suất phản kháng. Giá trị âm ngụ ý giảm điện áp và tiêu thụ công suất phản kháng. Khi hoạt động ở chế độ Hệ số công suất, quy ước hệ số công suất của IEEE được sử dụng.

Bảng 22 - LN: Thông tin điều khiển công suất phản kháng nhà máy điện gió (WRPC)

Lớp WRPC

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

Thông tin chung

Thông tin trạng thái

OpTurNum

INS

Số lượng tuabin gió thực tế đang vận hành

O

VArMod

STV

Chế độ điều khiển công suất phản kháng

O

PFSign

INS

Quy ước về ký hiệu hệ số công suất: IEEE = 2

O

Giá trị đo lường

VAr

MV

Nhà máy điện gió phát công suất phản kháng

O

VArCapImpt

MV

Khả năng nhập công suất phản kháng (nhu cầu) của nhà máy điện gió

O

VArCapExpt

MV

Khả năng xuất (cung cấp) công suất phản kháng của nhà máy điện gió

O

VArMinCap

MV

Công suất phản kháng tối thiểu của nhà máy điện gió

O

PF

MV

Hệ số công suất thực tế của nhà máy điện gió

O

V

MV

Điện áp đầu ra của nhà máy điện gió tại điểm kết nối lưới điện bên ngoài

O

Điều khiển

VArAct

CMD

Kích hoạt chức năng điều khiển công suất phản kháng

O

VArSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu của công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió

O

VArUpGraSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho gradient để tăng công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió

O

VArDnGraSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho gradient để giảm dần công suất phản kháng của nhà máy điện gió

O

VSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho điện áp đầu ra của nhà máy điện gió

O

VUpGraSpt

SPV

Đt giá trị tham chiếu cho việc tăng điện áp của nhà máy điện gió

O

VDnGraSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm điện áp của nhà máy điện gió

O

DrpSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho gradient của độ sụt điều khiển điện áp

O

PFSpt

SPV

Đặt giá trị tham chiếu cho hệ số công suất của nhà máy điện gió - âm: trễ (sản xuất công suất phản kháng); dương: vượt trước (tiêu thụ công suất phản kháng) theo định nghĩa của IEEE

O

6.3 Ngữ nghĩa tên dữ liệu

Các đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà máy điện gió nêu trong 6.2 được liệt kê trong Bảng 23. Tên đối tượng dữ liệu được xây dựng dưới dạng dễ nhớ và dựa trên các chữ viết tắt của Điều 4 một cách nhất quán.

Độ dài của tên dữ liệu không bị hạn chế bởi bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) như trong Điều 22 của IEC 61850-7-2:2010. Giới hạn sẽ là độ dài của ObjectReference với tất cả các cấp độ khác nhau của nó trong hệ thống phân cấp. Độ dài của tên dữ liệu có th bị hạn chế bởi ánh xạ dịch vụ liên lạc cụ th.

Nếu dữ liệu trong lớp nút logic là tùy chọn thì tất cả các giá trị trạng thái đều là tùy chọn.

Bảng 23 - Ngữ nghĩa tên dữ liệu

Tên dữ liệu

Ngữ nghĩa tên dữ liệu cụ thể của nhà máy điện gió

AirDen

Khối lượng riêng của không khí

<alarm name>

Trường hợp báo động. Có thể có một số trường hợp.

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

On

1

Báo động bật

Off

2

Báo động tắt

AlmSt

Trạng thái thiết lập báo động. Nó chứa thông tin về giá trị trạng thái thực tế của một tập hợp các báo động được bao gồm trong một nút logic WALM

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Báo động bật

Off

2

Báo động tắt

Alt

Độ cao cảm biến

AneSt

Trạng thái của anemometer chính/anemometer phụ

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Auto

1

Anemometer chế độ Tự động

Ane1

2

Anemometer chính đang hoạt động

Ane2

3

Anemometer thứ cấp đang hoạt động

Off

4

Anemometer tắt

Fit

5

Anemometer bị lỗi

AvlTmsRs

Thời gian khả dụng tính bằng giây. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác.

BecBlbSt

Trạng thái của đèn hiệu

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Auto

1

Đèn hiệu ở chế độ Tự động

Bulb1

2

Đèn hiệu tại đèn 1

Bulb2

3

Đèn hiệu tại đèn 2

Off

4

Đèn hiệu tắt

Fit

5

Đèn hiệu bị lỗi

BecLevSpt

Mức độ ánh sáng bóng đèn điểm đặt của đèn hiệu

BecLumLev

Giá trị mức độ sáng của đèn hiệu

BecMod

 

Thiết lập chế độ giá trị đèn hiệu

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Auto

1

Đặt (chế độ tự động ) AUTOMATIC MODE

Bulb1

2

Đặt đèn 1 ở chế độ ON

Bulb2

3

Đặt đèn 2 ở chế độ ON

Beh

Trạng thái (được xác đnh trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010)

BIPthAngTgt

Giá trị mục tiêu góc pitch cho cánh quạt.

Sẽ có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một mỗi cánh quạt được mô hình hóa, thì BIPthAngTgt sẽ được khởi tạo là BIPthAngTgt1.

BIPthAngTgt1 sẽ là giá trị mục tiêu góc pitch của cánh quạt tham chiếu.

BIPthAngVal

Góc pitch cho cánh quạt đóng vai trò là phản hồi từ hệ thống pitch.

Phải có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một cánh quạt được mô hình hóa, thì BIPthAngVal sẽ được khởi tạo là BIPthAngVal1. BIPthAngVal1 sẽ là góc pitch của cánh quạt tham chiếu.

BIPthHyPres

Áp suất của hệ thống bước thủy lực cho cánh quạt.

Mỗi cánh quạt được mô hình hóa sẽ có một trường hợp. Nếu chỉ có một cánh được mô hình hóa, thì BIPthHyPres sẽ được khởi tạo là BIPthHyPres1. BIPthHyPres1 sẽ là áp suất của hệ thống bước thủy lực của cánh quạt tham chiếu.

BISt

Trạng thái của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch.

Sẽ có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một cánh quạt được mô hình hóa, thì BlStshall sẽ được khởi tạo là BISt1. BISt1 sẽ là trạng thái của cánh quạt tham chiếu.

 

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Blk

1

Cánh quạt bị chặn

Stop

2

Cánh quạt bị dừng

Pt

3

Cánh quạt bị dịch chuyển

BrkHyPres

Áp suất thủy lực cho phanh trục

BrkOpSt

Trạng thái của phanh trục

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Brk

1

Trục đã dừng lại bằng phanh

Rdy

2

Phanh đã sẵn sàng

OvHt

3

Đĩa phanh quá nóng

Flt

4

Hệ thống phanh bị lỗi

BrkPres

 

Áp suất phanh xoay tuabin

BrkSt

 

Trạng thái phanh xoay tuabin; ON nghĩa là phanh xoay tuabin đang vận hành

 

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thống đang không vận hành

Flt

3

Hệ thống đang trong tình trạng lỗi

CabWup

Cuộn cáp. Số vòng dây từ điểm hiệu chuẩn, số vòng dây được xác định là dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ về phía mặt đất.

CcwOpTms

Thời gian xoay tuabin ngược chiều kim đồng hồ tính bằng giây. Góc quay là âm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, nhìn từ đnh vỏ về phía mặt đất.

ClcExp

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClclntvPer

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClclntvTyp

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClcMod

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClcMth

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClcNxTmms

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

CIcRfPer

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

CIcRfTyp

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClcSrc

Xém Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

ClcStr

Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4.

Cloud Cvr

Mức độ che phủ của mây

CISt

Trạng thái của hệ thống làm mát

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Cl

1

Hệ thống đang làm mát

Stdby

2

Hệ thống đang chế độ chờ

Off

3

Hệ thống đã tắt

Flt

4

Hệ thống bị lỗi

CmdBlk

Chặn các chuỗi điều khiển và kích hoạt hành động của các đối tượng dữ liệu có thể điu khiển (như được xác định trong Điều khoản 6 của IEC 61850-7-4:2010)

CnvOpSt

Trạng thái bộ chuyển đổi

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Chrg

1

Bộ chuyn đổi hiện đang sạc

Rdy

2

Bộ chuyển đi đã sẵn sàng

Run

3

Bộ chuyển đổi đang chạy

Flt

4

Bộ chuyển đổi bị lỗi

CutHiTurNum

Số lượng tuabin không hoạt động do tốc độ gió ngắt mạch cao

Số lượng hệ thống phát điện tuabin gió không hoạt động vì tốc độ gió cao hơn tốc độ gió ngắt mạch

CutLoTurNum

Số lượng hệ thống phát điện tuabin gió không hoạt động vì vận tốc gió thấp hơn tốc độ gió đóng mạch

Tốc độ gió thấp hơn tốc độ gió thấp nhất mà tuabin sẽ tạo ra điện và đây là số lượng tuabin bị ảnh hưởng như vậy.

CwOpTms

Thời gian xoay tuabin theo chiều kim đồng hồ tính bằng giây. Góc quay là dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ tuabin về phía mặt đất.

DclA

Dòng điện DC-link bên trong bộ chuyển đổi

DclTmp

Nhiệt độ bên trong bộ chuyển đổi

DclV

Điện áp DC-link bên trong bộ chuyển đổi

Dctlnsol

Bức xạ mặt trời trực tiếp bình thường

 

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang hoạt động

 

Off

2

Hệ thống không hoạt động

Flt

3

Hệ thống đang trong tình trạng lỗi

DelAct

Kích hoạt chức năng điều khiển delta: ON I OFF (BẬT I TT)

DelEna

Chức năng Delta được bật

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Enabled

1

Chức năng Delta được bật

Disabled

2

Chức năng Delta bị vô hiệu hóa

DelSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho hàm delta, dự trữ năng lượng hoạt động của nhà máy điện gió

DevOp

Lệnh vận hành thiết bị; START nghĩa là khởi động thiết bị

 

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Str

1

Khởi động

Stop

2

Dừng

DevSt

Trạng thái thiết bị

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Stop

1

Thiết bị đã dừng

Stdby

2

Thiết bị đang ở chế độ chờ

Str

3

Thiết bđang khởi động

Run

4

Thiết bđang chạy

DewPt

Điểm sương

Dfflnsol

Bức xạ mặt trời

Dir

Hướng vỏ

DIDur

Thời gian ban ngày (thời gian trôi qua giữa lúc mặt trời mọc và lặn)

DmdPFSpt

Điểm đặt hệ số công suất của tuabin

DmdVArh

Nhu cầu năng lượng phản kháng (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió)

DmdVArSpt

Điểm đặt pha của tuabin

DmdVSpt

Điểm đặt điện áp đầu ra của tuabin

DmdWh

Nhu cầu năng lượng hữu ích (thực tế) (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió)

DmdWSpt

Điểm đặt phát điện hữu ích của tuabin

DrpSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc của độ sụt điều khiển điện áp

EEHealth

Tình trạng thiết bị bên ngoài (kế thừa từ IEC 61850-7-4)

EEName

Bảng tên thiết bị bên ngoài

EnvHum

Độ ẩm của môi trường (thường tính theo %)

EnvPres

Áp suất khí quyển của môi trường

EnvTmp

Nhiệt độ môi trường xung quanh

Filst

Trạng thái của hệ thống lọc: ON nghĩa là hệ thống lọc đang hoạt động

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thống đang không vận hành

Flt

3

Hệ thống đang trong tình trạng bị lỗi

FlshSpt

Giá trị điểm đặt của chu kỳ hoạt động của đèn hiệu

GbxOilLev

Mức dầu trong thùng chứa hộp số

GbxOilPres

Áp suất dầu hộp số

GbxOilTmp

Đo nhiệt độ dầu hộp số

GbxVbr

Độ rung đo được của hộp số. Đối tượng dữ liệu có thể được khởi tạo theo 14.6 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) để biểu diễn một hoặc nhiều hộp số.

GnA

Dòng điện 3 pha phía máy phát

GnHz

Tần số phía máy phát

GnOpSt

Trạng thái của máy phát

 

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Op

1

Máy phát đang hoạt động

Run

2

Máy phát đang chạy

Rdy

3

Máy phát đã sẵn sàng

Flt

4

Máy phát trong tình trạng bị lỗi

GnPF

Hệ số công suất 3 pha phía máy phát

GnPNV

Điện áp 3 pha-trung tính phía máy phát

GnPPV

Điện áp pha-pha phía máy phát 3 pha

GnTmp

Nhiệt độ phía máy phát điện

Gra

Gradient nhà máy điện gió

GraAct

Kích hoạt chức năng điều khiển gradient: ON I OFF (BẬT I TẮT)

GraEna

Chức năng Gradient được bật

 

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Enabled

1

Chức năng Gradient được bật

Disabled

2

Chức năng Gradient bị vô hiệu hóa

GriA

Dòng điện 3 pha phía lưới

GriHz

Tần số lưới điện

GriPF

Hệ số công suất phía lưới 3 pha

GriPNV

Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới điện

GriPPV

Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha

GriSwOp

Lệnh chuyển mạch lưới điện chính; ON có nghĩa là đóng kết nối với chuyển mạch lưới điện chính

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Đặt ON (BẬT)

Off

2

Đặt OFF (TẮT)

Auto

3

Đặt AUTOMATIC MODE (CHẾ ĐỘ T ĐỘNG)

GriTmp

Nhiệt độ lưới điện

GrRef

Tham chiếu đến Thiết bị logic cấp cao hơn

GsLev

Mức mỡ bôi trơn trục chính

Health

Tình trạng (được xác định trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010).

Phản ánh trạng thái của phần cứng và phần mềm liên quan đến nút logic

HiAcsSpt

Điểm đặt được bảo vệ truy cập cao

HiUrgAlm

Báo động khẩn cấp cao

Horlnsol

Tổng lượng bức xạ mặt trời theo chiều ngang

HorWdDir

Hướng gió ngang

HorWdSpd

Tốc độ gió ngang

HtexSt

Trạng thái của bộ trao đổi nhiệt; BT có nghĩa là bộ trao đổi nhiệt đang hoạt động

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thống đang không vận hành

Flt

3

Hệ thng trong tình trạng bị lỗi

HtSt

Trạng thái của hệ thống làm nóng; ON có nghĩa là hệ thống làm nóng đang hoạt động

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thống đang không vận hành

Flt

3

Hệ thng trong tình trạng bị lỗi

HubTmp

Nhiệt độ hub rôto

Ia

Thông tin khả dụng (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iafm

Thông tin khả dụng về bất khả kháng (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iano

Thông tin khả dụng không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Ianofo

Thông tin khả dụng về việc ngừng vận hành cắt điện cưỡng bức (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Ianopca

Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Ianos

Thông tin khả dụng không vận hành bị đình chỉ (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Ianosm

Thông tin khả dụng về bảo trì theo lịch trình không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iao

Thông tin khả dụng đang vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaog

Thông tin khả dụng vận hành tạo ra (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaogfp

Thông tin khả dng vận hành to ra với hiu suất đầy đủ (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaogpp

Thông tin khả dng vận hành tạo ra với hiệu suất một phần (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaong

Thông tin khả dụng không tạo ra vận hành (được xác định trong IEC 61400-26-1)

Iaongel

Thông tin khả dng không phát sinh từ thông số kỹ thuật điện (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaongen

Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra thông số kỹ thuật về môi trường (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaongrs

Thông tin khả dng vận hành không to ra yêu cầu ngừng hot đng (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Iaongts

Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra chế độ chờ kỹ thuật (được xác định trong IEC TS 61400-26-1)

Ice

Độ dày của băng

IceSt

Trạng thái phát hiện băng; ON có nghĩa là có băng

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

On

1

Điều kiện là đúng

Off

2

Điều kiện là sai

Flt

3

Tình trạng không rõ (lỗi)

InletTmp

Đo nhiệt độ cho nhiệt độ không khí/nước đầu vào tại máy phát

InIFil

Nhiễm bn bộ lọc nội tuyến

InIFilSt

Tình trạng ô nhiễm bộ lọc nội tuyến

 

Giá tr

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

HiHi

1

Giá trị trên mức cao-cao

Hi

2

Giá trị trên mức cao

Nor

3

Giá trị trong phạm vi bình thường

Lo

4

Giá trị dưới mức thp

LoLo

5

Giá trị dưới mức thp-thp

OutRng

6

Giá trị nm ngoài phạm vi

InOv

Tràn bộ đệm truyền thông đầu vào. Dữ liệu này sẽ chỉ ra rằng đã xảy ra tràn bộ đệm cho bộ đệm đầu vào và các yêu cầu dịch vụ quan trọng có thể bị mất (ĐÚNG) trong quá trình truyền thông. Máy khách nên thực hiện các hành động thích hợp theo yêu cầu của ứng dụng.

InSyn

Tham chiếu đối tượng đến nguồn tín hiệu đồng bộ hóa bên ngoài cho khoảng thời gian tính toán

IntnHum

Độ m bên trong bộ phận

IntnTmp

Nhiệt độ bên trong bộ phận

Iu

Thông tin không khả dụng (định nghĩa trong IEC TS 61400-26-1)

LftPos

Vị trí nâng

LftSt

Tình trạng hệ thống thang nâng

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Op

1

Thang nâng đang vận hành

Run

2

Thang nâng đang chạy

Rdy

3

Thang nâng sẵn sàng

Flt

4

Thang nâng trong tình trạng bị lỗi

LNName

Tên nút logic. Sẽ được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010)

LNRef

Tham chiếu nút logic. Sẽ được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010)

LoAcsSpt

Điểm đặt được bảo vệ truy cập thấp

Loc

Hành vi điều khin cục bộ (được xác định trong IEC 61850-7-4)

LocKey

Hoạt động cục bộ cho toàn bộ thiết bị logic (được xác định trong IEC 61850-7-4)

LocSta

Quyền chuyển mạch ở cấp trạm (được xác định trong IEC 61850-7-4)

LoUrgAlm

Báo động khn cấp thấp

LuSt

Trạng thái của hệ thống bôi trơn hộp số; ON nghĩa là hệ thống bôi trơn hộp số đang hoạt động

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thng đang không vận hành

Flt

3

Hệ thng trong tình trạng bị lỗi

Mod

Chế độ (được xác định trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010)

NamPlt

Bảng tên của nút logic. Trong trường hợp LLNO, bảng tên biu thị thông tin bảng tên của thiết bị logic.

NumPwrUp

Số lần bật nguồn, số lần bật nguồn của thiết bị vật lý kể từ lần đặt lại cuối cùng.

NumSublntv

Số lượng các khoảng thời gian phụ mà một khoảng thời gian tính toán chứa đựng

OfFil

Nhiễm bẩn bộ lọc ngoại tuyến

OfFilSt

Trạng thái nhiễm bn của bộ lọc ngoại tuyến:

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

HiHi

1

Giá trị trên mức cao-cao

Hi

2

Giá trị trên mức cao

Nor

3

Giá trị trong phạm vi bình thường

Lo

4

Giá trị dưới mức thp

LoLo

5

Giá trị dưới mức thp-thp

OutRng

6

Giá trị nằm ngoài phạm vi

OilLevSt

Tình trạng mức dầu

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

HiHi

1

Giá trị trên mức cao-cao

Hi

2

Giá trị trên mức cao

Nor

3

Giá trị trong phạm vi bình thường

Lo

4

Giá trị dưới mức thấp

LoLo

5

Giá trị dưới mức thp-thp

OutRng

6

Giá trị nằm ngoài phạm vi

OpCnt

Bộ đếm vận hành (như được xác định trong IEC 61850-7-4)

OpCntRs

Bộ đếm vận hành có thể thiết lập lại (như được xác định trong IEC 61850-7-4)

OpTmh

Thời gian hoạt động tính bằng giờ (như được xác định trong IEC 61850-7-4)

OpTmsRs

Thời gian hoạt động tính bằng giây. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác.

OpTurNum

Số lượng tuabin gió thực tế đang hoạt động

OutOv

Tràn bộ đệm truyền thông đầu ra. Dữ liệu này sẽ chỉ ra rằng đã xảy ra tràn bộ đệm đối với bộ đệm đầu ra của bất kỳ hàng đợi tin nhắn truyền thông nào; một thông báo quan trọng có thể đã bị mt đối với truyền thông. Khuyến nghị nên thẩm vấn chung hoặc tự động bắt đầu quét toàn vẹn để cập nhật cơ sở dữ liệu của máy khách.

PF

Hệ số công suất thực tế của nhà máy điện gió

PFSign

PFSign sẽ luôn sử dụng quy ước dấu IEEE.

Yêu cầu: Điểm đặt điều khiển hệ số công suất trong miền năng lượng gió chỉ được sử dụng ở góc phần tư thứ 1 và thứ 4.

Điểm đặt hệ số công suất (SptPIPF trong TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015)) là tập hợp của hai loại thông itn:

- PowerFactor (cosΦ luôn dương ở góc phần tư thứ 1 và thứ 4)

- Lagging(-) hoặc Leading(+) bằng cách sử dụng dấu.

Quy ước dấu IEEE Tham chiếu: IEC 61850-7-7:2010, Điều 6. “Ngữ nghĩa tên đối tượng dữ liệu cho PFSign

PFSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho hệ số công suất của nhà máy điện gió - âm: trễ (sản xuất công suất phản kháng); dương: vượt trước (tiêu thụ công suất phản kháng) theo định nghĩa của IEEE

PhyHealth

Tình trạng thiết bị vật lý biểu thị thông tin tình trạng vật lý của thiết bị vt lý mà thiết bị logic nằm trong đó. Thông tin chi tiết hơn liên quan đến nguồn gốc của vấn đề có thể được cung cấp bi dữ liệu cụ thể.

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

Ok

1

Ok (“xanh”) - không có vấn đề gì, hoạt động bình thường

Warning

2

Cảnh báo (“màu vàng") – Vấn đề nhỏ, nhưng ở chế độ vận hành an toàn

Alarm

3

Báo động (“đỏ”) - sự cố nghiêm trọng, không thể vận hành

Trạng thái tình trạng 1 (“xanh”) và 3 (“đỏ”) là không rõ ràng theo định nghĩa. Ý nghĩa chi tiết của trạng thái tình trạng 2 (“vàng”) là vấn đề cục bộ tùy thuộc vào chức năng/thiết bị chuyên dụng.

PhyNam

Bảng tên thiết bị vật lý biểu thị thông tin bảng tên của thiết bị vật lý mà thiết bị logic nằm trong đó.

Proxy

TRUE sẽ chỉ ra rằng LD là proxy. Proxy là tổng hợp dữ liệu từ các nút logic khác nhau. Máy khách có thể truy cập dữ liệu tại proxy hoặc tại v trí ban đầu.

PthCtlSt

Trạng thái điều khiển độ cao; ON nghĩa là điều khiển độ cao đang hoạt động

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Hệ thống đang vận hành

Off

2

Hệ thống đang không vận hành

Flt

 

Hệ thng trong tình trạng bị lỗi

PthEmgChk

Lệnh kiểm tra hệ thống pitch khẩn cấp; START có nghĩa là bắt đầu kiểm tra:

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Str

1

Bắt đầu

Stop

2

Dừng

Kết quả kiểm tra - nếu cần phải công khai - cần được mô tả.

PwrDn

Phát hiện mất nguồn. TRUE sẽ chỉ ra rằng thiết bị đã mất nguồn.

PwrSupAIm

Báo động nguồn điện. TRUE sẽ chỉ ra báo động từ nguồn điện. Nó luôn đề cập đến nguồn điện cục bộ của IED được mô hình hóa bởi LPHD chứ không phải tình trạng (EEHealth) của toàn bộ hệ thống cung cấp điện bên ngoài.

PwrUp

Đã phát hiện nguồn điện. TRUE sẽ chỉ ra rằng đã phát hiện thấy nguồn điện của thiết bị.

RnFll

Lượng mưa (thường tính bằng mm)

RotA

Dòng điện 3 pha rôto máy phát

RotBlk

Lệnh chặn vị trí rôto; ON có nghĩa là chặn vtrí rôto

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Đặt thành ON (BẬT)

Off

2

Đặt thành OFF (TT)

Auto

3

Đặt thành AUTOMATIC MODE (CH ĐỘ TỰ ĐỘNG)

RotExtAC

Kích thích dòng điện xoay chiều rôto máy phát điện

RotExtDC

Kích thích dòng điện một chiều rôto máy phát điện

RotPNV

Điện áp pha-trung tính 3 pha của rôto máy phát điện

RotPos

Vị trí góc của rôto

RotPPV

Điện áp pha-pha 3 pha của rôto máy phát điện

RotSpd

Tốc độ quay

Rotst

Trạng thái của rôto

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Blk

1

Rôto bị chặn

Stop

2

Rôto đã dừng lại

Idl

3

Rôto đang ở chế độ nhàn rỗi

Run

4

Rôto đang quay

RotTmp

Đo nhiệt độ cho rôto máy phát điện

RsStat

Đặt giá trị này thành TRUE sẽ thiết lập lại tất cả dữ liệu thống kê thiết bị của LN này, ví dụ, dữ liệu NumPwrUp, WrmStr, WacTrg.

ShftBrgTmp

Nhiệt độ đo được của ổ trục. Đối tượng dữ liệu có thể được khởi tạo theo 14.6 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) để biểu diễn một hoặc nhiều ổ trục.

ShftBrkTmp

Nhiệt độ đo được của phanh trục (bề mặt)

SnwCvr

Lớp tuyết phủ (thường tính bằng mm)

SnwDen

Mật độ tuyết rơi (thường tính bằng g/cm3)

SnwEq

ng nước tương đương với lượng tuyết rơi (thường tính bằng mm)

SnwFll

ng tuyết rơi (thường tính bằng mm)

SnwTmp

Nhit đ tuyết rơi (thường tính bằng °C)

StopCnt

Số lần dừng. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác.

SttA

Dòng điện 3 pha của stato máy phát điện

SttPNV

Điện áp pha-trung tính 3 pha của stato máy phát điện

SttPPV

Điện áp pha-pha của máy phát điện 3 pha

SttTmp

Đo nhiệt độ cho stato máy phát điện

StrCnt

Số lần khi động. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác.

SupVArh

Nguồn cung cấp năng lượng phản kháng (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp)

SupWh

Nguồn cung cp năng lượng hữu dụng (thực tế) (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp)

SysAvl

Tính khả dụng của hệ thống (cụ thể cho từng triển khai)

SysGsLev

Mức mỡ bôi trơn hệ thống lái

Tmp

Nhiệt độ

TnkPresSt

Trạng thái áp suất khí của bình chứa chính cho máy biến áp chứa dầu

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

HiHi

1

Giá tr trên mức cao-cao

Hi

2

Giá trị trên mức cao

Nor

3

Giá trị trong phạm vi bình thường

Lo

4

Giá trị dưới mức thấp

LoLo

5

Giá trị dưới mức thấp-thấp

OutRng

6

Giá trị nằm ngoài phạm vi

Torq

Giá trị mô-men xoắn

TotVArh

Tổng sản lượng năng lượng phản kháng (ròng)

TotWh

Tổng sản lượng năng lượng hữu dụng (ròng)

TrgEmgStop

Nhật ký tạm thời được kích hoạt khi tắt khẩn cấp

TrgProdGri

Nhật ký tạm thời được kích hoạt khi kết nối lưới điện

TurA

Dòng điện 3 pha phía tuabin

TurAvl

Tính khả dụng của tuabin (cụ thể theo từng triển khai)

TurAnLog

Tất cả các chuỗi thời gian tương tự của tuabin đã ghi lại (lịch sử)

TurCmdLog

Tất cả các lệnh tuabin đã ghi lại (lịch sử)

TurCntLog

Tất cả các bộ đếm tuabin đã ghi lại (lịch s)

TurChrRp

Báo cáo đặc tính tương tự của tuabin

TurCntRp

Báo cáo số lượng sự kiện tuabin

TurOp

Lệnh vận hành tuabin gió; START nghĩa là khởi động tuabin

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

Str

1

Bắt đầu

Stop

2

Dừng

TurPhsLog

Tất cả các chuỗi thời gian ba pha của tuabin đã ghi lại (lịch sử)

TurPNV

Điện áp 3 pha-trung tính phía tuabin

TurPPV

Điện áp pha-pha 3 pha phía tuabin

TurSt

Trạng thái tuabin

 

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Stop

1

Tuabin dừng lại

 

Stdby

2

Tuabin đang ở chế độ chờ

 

Str

3

Tuabin đang khi động

 

Run

4

Tuabin đang hoạt động bình thường

 

Free

5

Tuabin đang chạy tự do khi máy phát điện bị ngắt kết nối

 

Brk

6

Tuabin đang phanh m

 

TurStLog

Tất cả các trạng thái tuabin đã ghi lại (lịch sử)

TurTmLog

Tất cả các bộ đếm thời gian tuabin đã ghi lại (lịch sử)

TurTmp

Nhiệt độ ở phía tuabin

TurTmRp

Báo cáo thời gian tuabin

V

Điện áp đầu ra của nhà máy điện gió tại điểm kết nối lưới điện bên ngoài

VA

Công suất biểu kiến của nhà máy điện gió

VAAct

Kích hoạt chức năng điều khiển công suất biểu kiến ON l OFF (BẬT l TẮT)

VAEna

Chế độ điều khiển công suất hữu dụng được kích hoạt để điều khiển công suất biểu kiến

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Enabled

1

Chế độ điều khiển nguồn được bật

Disabled

2

Chế độ điều khiển nguồn điện bị vô hiệu hóa

VAr

Phát công suất phản kháng

VArAct

Kích hoạt chức năng điều khiển công suất phản kháng

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Off

1

Không có điều khiển công suất phản kháng

VAr

2

Điều khiển công suất phản kháng

Voc

3

Điều khiển điện áp

PF

4

Điều khiển hệ số công suất

VArCapExpt

Khả năng xuất (cung cấp) công suất phản kháng của nhà máy điện giỏ

VArCaplmpt

Khả năng nhập công suất phản kháng của nhà máy điện gió (nhu cầu)

VarDnGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc để giảm dần công suất phản kháng của nhà máy điện gió

VArMinCap

Giá trị tối thiểu của khả năng công suất phản kháng của nhà máy trong điều kiện hiện tại. Tổng công suất phản kháng tối thiểu có thể đạt được của từng tuabin trực tuyến.

VArMod

Chế độ điều khiển công suất phản kháng

 

Giá trị

Giá trị s

Ngữ nghĩa

 

Off

1

Không có điều khiển công suất phản kháng

VAr

2

Điều khiển công suất phản kháng

Voc

3

Điều khiển điện áp

PF

4

Điều khiển hệ số công suất

VArOvW

Kích hoạt ưu tiên công suất phản kháng của tuabin gió so với công suất hoạt động

VArSpt

Đặt giá trị tham chiếu của công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió

VArUpGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc để tăng công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió

VASpt

Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra biểu kiến của nhà máy điện gió

VDnGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm điện áp của nhà máy điện gió

VSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho điện áp đầu ra của nhà máy điện gió

VUpGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng điện áp của nhà máy điện gió

VerWdDir

Hướng gió thẳng đứng

VerWdSpd

Tốc độ gió thng đứng

Vis

Khả năng hiển thị

W

Sản xuất điện năng chủ động

WAct

Kích hoạt chức năng điều khiển nguồn điện chủ động: ON l OFF (BẬT l TẮT)

WacTrg

Số lần mạch giám sát đã thiết lập lại thiết bị kể từ khi bộ đếm được thiết lập lại

WCap

Khả năng sản xuất điện năng chủ động của nhà máy điện gió

WDel

Nhà máy điện gió dự trữ năng lượng hoạt động sử dụng hàm delta - sự khác biệt giữa kh năng phát điện hoạt động và công suất hoạt động được tạo ra

WdGustSpd

Tốc độ gió giật

WdHtSt

Trạng thái của bộ phận sấy cho cảm biến gió

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

On

1

Máy sưởi đang hoạt động

Off

2

Máy sưởi không hoạt động

Dis

3

Máy sưởi bị vô hiệu hóa

WDnGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm dần gradient công suất hữu dụng của nhà máy điện gió

WetBlbTmp

Nhiệt độ bầu ướt

WLimEna

Chế độ giới hạn nguồn điện chủ động được bật

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Enabled

1

Chế độ giới hạn nguồn được bật

Disabled

2

Chế độ giới hạn nguồn điện bị vô hiệu hóa

WMinCap

Công suất hữu dụng tối thiểu của nhà máy điện gió. Phần công suất điện ròng đầu ra mà người vận hành hệ thống có thể chỉ huy.

Đây là công suất thực tế tối thiểu có thể đạt được cho toàn bộ nhà máy trong điều kiện gió về tuabin hiện tại mà người vận hành có thể chỉ huy.

WrmStr

Số lần khởi động ấm được thực hiện bi thiết bị vật lý kể từ lần đặt lại cuối cùng

WSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra hoạt động của nhà máy điện gió

WtrTmp

Nhiệt độ của nước

WUpGraSpt

Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng dần độ dốc công suất hữu dụng của nhà máy điện gió

XdirDsp

Độ dịch chuyển của tháp (theo chiều dọc)

YdirDsp

Sự dịch chuyển của tháp (hướng ngang)

YwAng

Góc quay của trục xoay tuabin so với hướng Bắc thực danh nghĩa. Góc quay dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ tuabin v phía mặt đất.

YwOp

Lệnh hệ thống xoay tuabin

 

Giá trị

Giá trị số

Ngữ nghĩa

 

Cw

1

Đặt thành CLOCKWISE

Off

2

Đặt thành OFF

Ccw

3

Đặt thành COUNTER CLOCKWISE

Auto

4

Đặt thành AUTOMATIC MODE

YwSt

Trạng thái hệ thống xoay tuabin

 

Giá tr

Giá tr số

Ngữ nghĩa

 

Auto

1

Xoay tuabin ở chế độ vận hành tự động

Cw

2

Xoay tuabin ở chế độ hoạt động theo chiều kim đồng hồ

Blk

3

Xoay tuabin bị chặn

Ccw

4

Xoay tuabin ở chế độ hoạt động ngược chiều kim đồng hồ

Flt

5

Xoay tuabin b lỗi

7 Lớp dữ liệu chung

7.1 Khái niệm bản về các lớp dữ liệu chung (CDC)

7.1.1 Danh mục các lớp dữ liệu chung

Thuộc tính chung của một nhóm lớp dữ liệu (dữ liệu được xác định trong các nút logic được xác định trong lớp dữ liệu chung (CDC). Một lớp dữ liệu kế thừa tất cả thông tin (dữ liệu và siêu dữ liệu) như được chỉ định trong các thuộc tính lớp dữ liệu chung đi kèm của nó. Dựa trên về yêu cầu thông tin về nhà máy điện gió, một tập hợp các lớp dữ liệu chung cụ thể cho các nhà máy điện gió đã được chỉ định.

Các nhóm lớp dữ liệu chung sau đây được xác định.

a) Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC) (xem 7.3): Giá trị điểm đặt (SPV), Giá trị trạng thái (STV), Báo động (ALM), Lệnh (CMD), Đếm sự kiện (CTE), Thời gian trạng thái (TMS), Trạng thái cài đặt báo động (AST).

b) Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3 (xem 7.4.1): Trạng thái điểm đơn (SPS), Trạng thái số nguyên (INS), Cài đặt trạng thái số nguyên (ING),

Cài đặt tham chiếu đối tượng (ORG), Trạng thái liệt kê (ENS), Đọc bộ đếm nhị phân (BCR), Giá trị đo được (MV),

Các giá trị đo liên quan đến pha với mặt đất (trung tính) của hệ thống ba pha (WYE), Các giá trị đo liên quan đến pha của hệ thống ba pha (DEL), Điểm đơn có thể điều khiển (SPC), Trạng thái số nguyên có thể điều khiển (INC),

Trạng thái liệt kê có thể điều khiển (ENC), Giá trị xử lý tương tự có thể điều khiển (APC) (sửa đổi trong tương lai đối với tiêu chuẩn hiện tại), Cài đặt trạng thái liệt kê (ENG), Bảng tên nút logic (LPL).

c) Các lớp dữ liệu chung kế thừa từ IEC 61850-7-3 và chuyên dụng (xem 7.4.2): Bảng tên thiết bị (DPL) -> WDPL.

7.1.2 Cấu trúc các lớp dữ liệu chung

Tên viết tắt của các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió được viết hoa, ngắn gọn (khuyến nghị 3 ký tự) và phải duy nhất.

Bên trong một lớp dữ liệu chung, thông tin (dữ liệu và siêu dữ liệu) của một lớp dữ liệu nhất định được mô hình hóa rõ ràng bằng ký hiệu bảng như trong Bảng 24.

Bảng 24 - cấu trúc bảng chung của lớp dữ liệu chung (CDC)

Lớp xxx

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu

FC

TrgOp

Giải thích và Giá trị / Phạm vi

M/O

 

 

 

SubDataObject

cdc attr. name

Lớp dữ liệu chung

 

DataAttribute

Trạng thái

cdc attr. name

attr type

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

Thuộc tính đo lường

cdc attr. name

attr type

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

Thống kê

cdc attr. name

attr type

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

Thông tin lịch sử

cdc attr. name

 

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

cdc attr. name

attr typeA

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

cdc attr. name

attr typeB

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

 

cdc attr. name

attr typeA

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

cdc attr. name

attr typeC

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

Trạng thái/thuộc tính được đo lường và bản sao điều khiển

cdc attr. name

attr type

fc

 

Mô tvà phạm vi

 

Cu hình, mô tả và mở rộng

cdc attr. name

attr type

fc

 

Mô tả và phạm vi

 

Để thuận tiện, tất cả các thuộc tính lớp dữ liệu chung được chia thành các danh mục. Một lớp dữ liệu chung có các thuộc tính thuộc các loại được giải thích ngắn gọn trong Bảng 25.

Bảng 25 - Thuộc tính lớp dữ liệu chung

Thuộc tính lớp dữ liệu

Mô tả

Tên thuộc tính dữ liệu

Viết tắt gợi nhớ của bản ghi thuộc tính lớp dữ liệu chung

Kiểu

Định nghĩa kiểu dữ liệu cơ bản (ví dụ INT, BOOLEAN) hoặc được biên soạn

Ràng buộc chức năng

Nhãn để xây dựng nhóm nhằm trao đổi thông tin hiệu quả. Danh sách các ràng buộc chức năng sẽ được xác định trong IEC 61850-7-2:2010, Bng 20

Ví dụ:

ST Thông tin trạng thái

MX Đại lượng đo lường

SP Cài đặt

SV Thay thế

CF Cấu hình

DC Mô tả

OR Vận hành đã nhận

BL Chặn

EX Định nghĩa mở rộng

Tùy chọn kích hoạt

Conditional notification that a state or value change has occurred dchg: data change, qchg: quality change, dupd: data update

Giải thích/phạm vi

Mô tả và phạm vi của một bản ghi thuộc tính

Nhiệm vụ

M: bắt buộc, O: tùy chọn, có điều kiện

Ít nhất tất cả các thuộc tính lớp dữ liệu chung được xác định bắt buộc sẽ được kế thừa sang lớp dữ liệu liên quan. Tên thuộc tính dữ liệu được xác định tùy chọn có nghĩa là hữu ích nhưng được sử dụng miễn phí. Thuộc tính dữ liệu chung cũng là bắt buộc nếu điều kiện đã cho là đúng.

Các điều kiện xác định sự hiện diện của một thuộc tính phải được xác đnh trong Bảng 26.

Bảng 26 - Điều kiện cho sự có mặt của một thuộc tính

Viết tắt

Điều kiện

AC_ALM_ST_POS

Thuộc tính này sẽ có mặt nếu nút logic WALM bao gồm dữ liệu AlmSt

AC_DLN_M

Thuộc tính này phải có mặt nếu không gian tên dữ liệu của dữ liệu này lệch khỏi không gian tên dữ liệu được tham chiếu bi InN của nút logic trong đó dữ liệu được chứa hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (chỉ áp dụng cho dataN trong tất cả các CDC)

AC_DLNDA_M

Thuộc tính này phải có mặt nếu không gian tên CDC của dữ liệu này khác với không gian tên CDC được tham chiếu bi dataNs của dữ liệu, InNs của nút logic trong đó dữ liệu được xác định hoặc IdNs của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (chỉ áp dụng cho cdcN và cdcName trong tất cả các CDC)

AC_PRE_TRG

Thuộc tính này là bắt buộc nếu hỗ trợ kích hoạt trước

AC_PST_TRG

Thuộc tính này là bắt buộc nếu hỗ trợ kích hoạt sau

AC_TRG

Thuộc tính này là bắt buộc nếu kích hoạt được hỗ trợ (trước hoặc sau kích hoạt)

GC_1

Ít nhất một trong các thuộc tính phải có mặt đối với một trường hợp dữ liệu nhất định

GC_CON

Thuộc tính dữ liệu cấu hình chỉ có thể có nếu các thuộc tính dữ liệu cụ thể (tùy chọn) mà cấu hình này liên quan đến cũng có mặt.

M

Thuộc tính là bắt buộc

O

Thuộc tính là tùy chọn

7.2 Định nghĩa kiu

7.2.1 Tổng quan

Định nghĩa kiểu bao gồm BasicTypes (7.2.2), CommonACSITypes (7.2.3) và ConstructedAttributionClasses (7.2.4).

7.2.2 Các kiu cơ bản

Kiểu thuộc tính của một lớp dữ liệu chung là thuộc tính cơ bản nhất của thông tin. Các BasicTypes phải được xác định như được liệt kê trong Bảng 27.

Bảng 27 - Các kiểu bản

Kiểu bản

Tên

Phạm vi / giải thích

BOOLEAN

0 I 1 (False I True)

INT8

-128 to 127

INT16

-32 768 to 32 767

INT32

-2**31 to (2**31) -1

INT64

-2**63 to (2**63) -1

INT8U

0 đến 255

INT16U

0 đến 65 535

INT24U

0 đến 16 777 215

INT32U

0 đến 4 294 967 295

FLOAT32

Điểm nổi độ chính xác đơn, phạm vi và độ chính xác như được quy định bởi chuẩn IEEE 754 điểm nổi độ chính xác đơn.

OCTET STRING

Chuỗi Octet;

... dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu a.

ENUMERATED

Tập hợp các giá trị có thứ tự, được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu;

... cho phép mở rộng tùy chỉnh.

CODED ENUM

Tập hợp các giá trị có thứ tự, được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu;

.... cho phép m rộng tùy chỉnh.

VISIBLE STRING

Chuỗi ASCII;

dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu.a

UNICODE STRING

Chuỗi ký tự Unicode;

dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệua

a Phần hậu tố chỉ độ dài sẽ có định dạng "...STRINGnn" trong đó "nn" là độ dài tính bằng ký tự.

Các kiểu tổng hợp dẫn xuất được liệt kê chi tiết riêng biệt trong các phần dưới đây.

7.2.3 CommonACSITypes

7.2.3.1 Tổng quan

Các CommonACSITypes sau đây, được xác định trong 6.1.2 của IEC 61850-7-2:2010, sẽ được sử dụng cho các mô hình ứng dụng được xác định trong phần này:

• ObjectReference,

• CtlModels,

• Kiu ARRAY.

7.2.3.2 ObjectReference

Loại ObjectReference được xác định như sau: VISIBLE STRING129

Có thể tìm thấy giải thích thêm trong 6.1.2.3 của IEC 61850-7-2:2010.

7.2.3.3 CtlModels

Kiểu CtlModels được xác định như sau:

ENUMERATED (chỉ trạng thái I trực tiếp với bảo mật bình thường I sbo-với-bảo mật bình thường I trực tiếp với bảo mật nâng cao I sbo-với-bảo mật nâng cao)

7.2.3.4 Kiểu ARRAY

Kiểu array sẽ được xác định như sau:

Mảng 0..m CỦA p

với m 0

p = GenCommonDataClass không chứa kiểu array hoặc GenDataAttributeClass hoặc

GenConstructedAttributeClass hoặc

ypeDefinitions (ngoại trừ kiểu ARRAY)

sẽ đại diện cho một danh sách các phần tử được đánh số từ 0 đến “m”. Kiểu của các phần tử phải được chỉ định bởi “p”.

7.2.3.5 SboClass

Loại SboClasses được xác định như sau:

ENUMERATED (operate-once I operate-many) (vận hành một lần I vận hành nhiều lần)

7.2.4 ConstructedAttributionClass

7.2.4.1 Giá trị tương tự

Kiểu AnalogueValue phải như được xác định trong Bảng 28.

Bảng 28 - Analogue Value

Định nghĩa kiểu AnalogueValue

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

Giá trị/phạm vi giá tr

M/O

i

INT32

giá trị số nguyên

GC_1 a

f

FLOAT32

giá trị dấu phẩy động

GC_1 a

a GC_1 = ít nhất một trong các thuộc tính phải có trong một trường hợp dữ liệu nhất định.

Các giá trị tương tự có thể được thể hiện dưới dạng kiểu dữ liệu cơ bản INTEGER (thuộc tính i) hoặc dưới dạng FLOATING POINT (thuộc tính f). Ít nhất một trong các thuộc tính phải được sử dụng. Nếu cả i và f tồn tại, máy chủ phải đảm bảo rằng cả hai giá trị vn nhất quán. Giá trị mới nhất do dịch vụ liên lạc đặt sẽ được sử dụng để cập nhật giá trị khác. Ví dụ: nếu xxx.f được viết, ứng dụng sẽ cập nhật xxx.i tương ứng

Các giá trị đo được đại diện cho các giá trị quá trình chính.

i: Giá trị của i sẽ là biểu diễn số nguyên của giá trị đo được. Công thức chuyn đổi giữa i và giá trị quá trình (pVal) sẽ là:

pVal= (i x Hệ số tỷ lệ) + offset

Nó phải đúng trong phạm vi sai số có thể chấp nhận được khi tất cả i, Hệ số tỷ lệ, độ lệch và f đều có mặt. f: Giá trị của f sẽ là biểu diễn dấu phẩy động của giá trị đo được. Công thức chuyển đổi giữa f và giá trị quá trình (pVal) sẽ là:

pVal= f x 10 đơn vị x số nhân

CHÚ THÍCH: Lý do biểu diễn cả số nguyên và dấu phẩy động là để các IED không có khả năng FLOATING POINT sẽ được kích hoạt để hỗ trợ các giá trị tương tự. Trong trường hợp này, hệ số tỷ lệ và phần bù có thể được trao đổi ngoại tuyến giữa máy

7.2.4.2 Timestamp

Kiểu TimeStamp sẽ biểu thị thời gian UTC với thời đim nửa đêm (00:00:00) năm 1970-01-01 được chỉ định trong Bảng 32.

Bảng 29 - Kiểu TimeStamp

Định nghĩa kiểu TimeStamp

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

Giá trị/phạm vi giá trị/gii thích

M/O

SecondSinceEpoch

INT32

(0...tối đa)

M

FractionOfSecond

INT24U

Giá trị = SUM từ i=0 đến 23 của bi*2**-(i+1); thứ t = b0, b1, b2, b3,...

M

TimeQuality

TimeQuality

 

M

SecondSinceEpoch

SecondSinceEpoch sẽ là khoảng thời gian tính bằng giây được tính liên tục từ kỷ nguyên 1970-01-01 00:00:00 UTC.

CHÚ THÍCH 1: SecondSinceEpoch tương ứng với kỷ nguyên Unix.

FractionOfSecond

Thuộc tính FractionOfSecond sẽ là phần của giây hiện tại khi giá trị của TimeStamp được xác định. Phân số của giây sẽ được tính như sau (SUM từ I = 0 đến 23 của bi*2**-(I+1) s).

Chú thích 2 Độ phân giải là đơn vị nhỏ nht mà timeStamp được cập nhật. 24 bit của số nguyên cung cấp 1 trên 16 777 216 được tính là đơn vị nhỏ nhất; được tính bằng 1/2**24 tương đương với khoảng 60 ns.

Chú thích 3 Độ phân giải của dấu thời gian có thể là 1/2**1 (= 0,5 s) nếu chỉ sử dụng bit đầu tiên; hoặc có thể là 1 /2**2 (= 0,25 s) nếu sử dụng hai bit đầu tiên; hoặc có thể xấp xỉ 60 ns nếu sử dụng tất cả 24 bit. Độ phân giải do IED cung cấp nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

TimeQuality

TimeQuality sẽ cung cấp thông tin về nguồn thời gian của IED gửi như được liệt kê trong Bảng 30.

Bảng 30 - Định nghĩa TimeQuality

Định nghĩa TimeQuality

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

Giá trị/phạm vi giá trị/ giải thích

M/O

PACKED LIST

LeapSecondsKnown

BOOLEAN

 

M

ClockFailure

BOOLEAN

 

M

ClockNotSynchronized

BOOLEAN

 

M

TimeAccuracy

CODED ENUM

Số bit quan trọng trong FractionOfSecond: Khoảng thời gian tối thiểu là: 2**-n

M

LeapSecondsKnown: Giá trị TRUE của thuộc tính LeapSecondsKnown sẽ chỉ ra rằng giá trị của SecondSinceEpoch tính đến tất cả các giây nhuận xảy ra. Nếu là FALSE thì giá trị này không tính đến số giây nhuận xảy ra trước khi khởi tạo nguồn thời gian của thiết bị.

ClockFailure: Giá trị TRUE của thuộc tính clockFailure sẽ chỉ ra rằng nguồn thời gian của thiết bị gửi không đáng tin cậy. Giá trị của TimeStamp sẽ bị bỏ qua.

ClockNotSynchronized: Giá trị TRUE của thuộc tính clockNotSynchronized sẽ chỉ ra rằng nguồn thời gian của thiết bị gửi không được đồng bộ hóa với thời gian UTC bên ngoài.

TimeAccuracy: Thuộc tính TimeAccuracy sẽ thể hiện cấp độ chính xác về thời gian của nguồn thời gian của thiết bị gửi so với thời gian UTC bên ngoài. Các lớp TimeAccuracy sẽ biểu thị số bit có ý nghĩa trong FractionOfSecond.

Các giá trị của n phải như liệt kê trong Bảng 31.

Bảng 31 -TimeAccuracy

n

Kết quả TimeAccuracy (2**-n)

Lớp hiệu suất thời gian tương ứng xác định trong TCVN 11996-5 (IEC 61850-5)

31

-

-

Không xác định

7

Khoảng 7,8 ms

10

ms (lớp hiệu suất T0)

10

Khoảng 0,9 ms

1

ms (lớp hiệu suất T1)

14

Khoảng 61 µs

100

µs (lớp hiệu suất T2)

16

Khoảng 15 µs

25

µs (lớp hiệu suất T3)

18

Khoảng 3,8 µs

4

µs (lớp hiệu suất T4)

20

Khoảng 0,9 µs

1

µs (lớp hiệu suất T5)

NULL TimeStamp là TimeStamp có các trường được đặt thành 0 (không).

7.2.4.3 Quality

Các mã định danh khác nhau xác định chất lượng và tính hợp lệ của thông tin. Kiểu Quality phải được xác định trong Bảng 32.

Bảng 32 - Quality

Định nghĩa kiểu Quality

Tên thuộc tính

Attribute type

Giá trị/phạm vi giá trị

M/O

 

PACKED LIST

 

 

validity

CODED ENUM

Tốt I không hợp lệ I được bảo lưu I có vấn đề

M

detailQual

PACKED LIST

 

M

 

overflow

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

outOfRange

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

bad Reference

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

oscillatory

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

failure

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

oldData

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

inconsistent

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

 

inaccurate

BOOLEAN

MC ĐỊNH LÀ SAI

M

source

CODED ENUM

Quy trình I thay thế

Quy trình MẶC ĐỊNH

M

test

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

operatorBlocked

BOOLEAN

MẶC ĐỊNH LÀ SAI

M

Giá trị DEFAULT (MẶC ĐỊNH) sẽ được áp dụng nếu chức năng của thuộc tính liên quan không được hỗ trợ. Ánh xạ có thể chỉ định loại trừ thuộc tính khỏi thông báo nếu nó không được hỗ trợ hoặc nếu giá trị DEFAULT được áp dụng. Các chi tiết khác phải được xác định trong 6.2 của IEC 61850-7-3:2010.

7.2.4.4 Unit

Kiểu Unit được xác định trong Bảng 33.

Bảng 33 - Unit

Định nghĩa kiểu Unit

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

Giá trị/phạm vi giá trị

M/O

SIUnit

ENUMERATED

Theo Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3, và Bảng B.4

M

multiplier

ENUMERATED

Theo Bảng B.5

O

SlUnit: xác định đơn vị SI theo Phụ lục A

multiplier: sẽ xác định giá trị số nhân theo Phụ lục A Giá trị mặc định là 0 (tức là số nhân = 1).

Các đơn vị phải là đơn vị SI, lấy từ ISO 80000-1, được thể hiện dưới dạng bảng liệt kê. Việc liệt kê phải được xác đnh trong Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3 và Bảng B.4. số nhân phải được biểu diễn dưới dạng phép liệt kê trong đó giá trị của phép liệt kê bằng số mũ của giá trị số nhân trong cơ số 10, như được xác định trong Bảng B.5.

7.2.5 Originator

Originator được xác định trong Bảng 34.

Bảng 34 - Originator

Định nghĩa kiu Originator

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

Giá trị/phạm vi giá trị

M/O

orCat

ENUMERATED

không được hỗ trợ (0) I được đặt trước (1) I điều khiển trạm (2) I điều khin từ xa (3) I được đặt trước2 (4) I trạm tự động (5) I điều khin từ xa tự động (6) I bảo trì (7) I quy trình (8) (not-supported (0) I reserved (1) I station-control (2) I remote-control (3) I reserved2 (4) I automaticstation (5) I automatic-remote (6) I maintenance (7) I process (8) )

M

orldent

OCTET STRING64

 

M

Originator phải chứa thông tin liên quan đến người khởi tạo thay đổi cuối cùng của thuộc tính dữ liệu biu thị giá trị của dữ liệu có th điều khin được.

orCat: Danh mục người khởi tạo sẽ chỉ định danh mục của người khởi tạo đã gây ra thay đổi về giá trị. Giải thích về các giá trị của orCat được đưa ra trong Bảng 35.

Bảng 35 - Giá trị của orCat

Giá trị

Giá trị sổ

Giải thích

not-supported

0

OrCat không được hỗ trợ

Reserved1

1

 

station-control

2

Hoạt động điều khiển được phát ra từ người vận hành bằng cách sử dụng máy khách nằm bên trong nhà máy điện gió

remote-control

3

Hoạt động điều khiển được phát hành từ một nhà điều hành sử dụng một máy khách nằm bên ngoài nhà máy điện gió

reserved2

4

 

automatic-station

5

Hoạt động điều khiển được phát ra từ một chức năng tự động bên trong nhà máy điện gió

automatic- remote

6

Hoạt động điều khiển được phát ra từ một chức năng tự động bên ngoài nhà máy điện gió

maintenance

7

Điều khiển hoạt động được phát ra từ công cụ bảo trì/dịch vụ

process

8

Thay đổi trạng thái xảy ra mà không có hành động điều khiển

7.3 Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC)

7.3.1 Tổng quan

Hai nhóm lớp dữ liệu phổ biến được phân biệt:

1) các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (điều này);

2) các lớp dữ liệu chung kế thừa từ IEC 61850-7-3 và có thể chuyên biệt (xem 7.4.2).

Do bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) sử dụng phương pháp lập mô hình tương tự như IEC 61850 nên một số lớp dữ liệu chung hiện có của IEC 61850-7-3 có th được sử dụng lại cho các phần mở rộng hoặc để kết hợp thông tin liên quan đến lưới điện vào mô hình nhà máy điện gió.

Tuy nhiên, tất cả các thông tin liên quan đến năng lượng gió chủ yếu sẽ được xây dựng theo các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió, như được liệt kê trong Bảng 36.

Bảng 36 - Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió

Lớp CDC

Mô tả

Bảng

SPV

Giá trị điểm đặt

Bảng 37

STV

Giá trị trạng thái

Bảng 38

ALM

Báo động

Bảng 39

CMD

Lệnh

Bảng 40

CTE

Đếm sự kiện

Bảng 41

TMS

Thời gian trạng thái

Bảng 42

AST

Trạng thái cài đặt báo động

Bàng 43

Tên thuộc tính dữ liệu của tất cả CDC được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái trong 7.5.

Mỗi thuộc tính dữ liệu phải kế thừa ít nhất tất cả các thuộc tính bắt buộc của loại thuộc tính đó.

7.3.2 Giá trị điểm đặt (SPV)

Lớp dữ liệu chung SPV sẽ bao gồm các thuộc tính thhiện thông tin và điều khiển điểm đặt hoặc dữ liệu tham số. Cả hai đều là dữ liệu tương tự và sự khác biệt chỉ nằm ở phần quyền truy cập. Thông số kỹ thuật chi tiết được trình bày chi tiết trong Bảng 37. Thay đi giá trị sẽ được th hiện bằng giá trị cũ và hiện tại, giá trị yêu cầu (mục tiêu), dấu thời gian và toán tử (thuộc tính APC t và gốc). Mặt khác, tốc độ thay đi và giới hạn có th được cấu hình đ tránh các động lực không mong muốn của hệ thống. Khuyến nghị mô tả và đơn vị.

Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu SPV là: đối với chrManRs direct-with-normal- security, đối với ActVal direct-with-normal-security, sbo-with-normal-security, direct-with-enhanced-security và sbo-with-bảo mật nâng cao và chỉ dành cho trạng thái oldVal.

Bảng 37 - CDC: Giá trị điểm đặt (SPV)

Lớp SPV

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiu

FC

TrgOp

Giải thích và giá trị/ phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem Bảng 20 của IEC 61850-7-2:2010)

 

SubDataObject

 

Bản sao trạng thái và điều khin

chrManRs

SPC

Thiết lập lại thủ công thông tin đặc trưng

O

thuộc tính đo lường và bản sao điều khin

val

APC

Giá trị yêu cầu của điểm đặt hoặc tham s

M

oldVal

APC

Điểm đặt trước

O

DataAttribute

Thông tin đặc điểm

minMxVal

Analogue Value

MX

 

Giá trị đo được tối thiểu

O

maxMxVal

Analogue Value

MX

 

Giá trị đo được tối đa

O

totAvVal

Analogue Value

MX

 

Tng giá trị trung bình của dữ liệu

O

sdvVal

Analogue Value

MX

 

Độ lệch chun của dữ liệu

O

cấu hình, mô tả và mở rộng

units

Unit

CF

 

 

O

minVal

Analogue Value

CF

dchg

Giới hạn dưới được phép

O

maxVal

Analogue Value

CF

dchg

Giới hạn trên được phép

O

incRate

Analogue Value

CF

dchg

Tỷ lệ tăng

O

decRate

Analogue Value

CF

dchg

T lệ giảm

O

sptAcs

CODED ENUM

CF

 

Mức truy cập điểm đặt hoặc tham số Thấp [1]| Trung bình [2]| Cao [3]

O

chrPerRs

CODED ENUM

CF

 

Thiết lập lại định kỳ thời gian của thông tin đặc trưng

Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]I Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4]| Hàng năm [5]

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLESTRING255

EX

 

 

AC_DLN_ M

Dịch vụ

Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

Thông số cho dịch vụ điều khin

Tên thông s dịch vụ

Kiểu thông s dịch vụ

Giải thích và giá trị/phạm vi giá trị

ctlVal

BOOLEAN

Không xác định (FALSE) I đặt lại (TRUE).

Tham số dịch vụ thuộc vdữ liệu chrManRs.

ctlVal

AnalogueValue

Tham sdịch vụ thuộc về dữ liệu val.

CHÚ THÍCH 1: chrManRs là dữ liệu tạm thời.

CHÚ THÍCH 2: oldVal cung cấp thông tin về điểm đặt yêu cầu trước đó. Nó không cho phép bất kỳ loại dịch vụ nào của mô hình điều khiển.

7.3.3 Giá trị trạng thái (STV)

Lớp dữ liệu chung STV được xác định đã đưa ra trong Bảng 38. Nó bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin trạng thái của dữ liệu trạng thái. Bởi vì trạng thái hiện tại và trước đó đều được mô hình hóa nên sự thay đổi trạng thái (sự kiện) cũng được xác định. Giá trị trạng thái được xác định bởi đối tượng dữ liệu mà CDC STV đã được chỉ định (ví dụ: 'bật', 'tắt, 'tình trạng'), datadatadataThe dữ liệu phụ “st" và “oldSt”data sẽ được chỉ định theo giá trị trạng thái, chất lượng (quality) và timestamp (thuộc tính ENS origin và t). Khuyến nghị nên có mô tả, tuy nhiên là tùy chọn. Khuyến nghị rằng mô tả cung cp thông tin về giá trị liệt kê nào sẽ được sử dụng để tính thời gian (stTms) và đếm (stCnt).

Bảng 38 - CDC: Giá trị trạng thái (STV)

Lớp STV

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu

FC

TrgOp

Giải thích và Giá trị / Phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

 

SubDataObject

Trạng thái

st

ENS

Trạng thái thực tế

M

oldSt

ENS

Trạng thái trước đó

O

Thông tin thống kê

stTms

TMS

Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây

O

stCnt

CTE

Số lượng thay đổi trạng thái

O

DataAttribute

cấu hình, mô tả và mở rộng

preTmms

INT32U

CF

 

Thời gian trước khi kích hoạt tính bằng ms

AC_PRE_TRG

pstTmms

INT32U

CF

 

Thời gian sau khi kích hoạt tính bằng ms

AC_PST_TRG

smpTmms

INT16U

CF

 

Thời gian lấy mẫu tính bằng ms cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian trước khi kích hoạt và sau khi kích hoạt

AC_TRG

datSetMx

ObjectReference

CF

dchg

Bộ dữ liệu của dữ liệu tương tự liên quan đến giá trị trạng thái này

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

7.3.4 Báo động (ALM)

Lớp dữ liệu chung ALM sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin trạng thái của báo động. Mô hình thông tin nhà máy điện gió báo động đưa ra phải được xác định như thể hiện trong Bảng 39, nó xác định hai giá trị trạng thái là 'bật' và 'tắt'. Một sự kiện báo động (thay đổi trạng thái) cũng được xác định vì cả trạng thái trước đó và trạng thái đều được lập mô hình. Các dịch vụ xác nhận trạng thái báo động đang hoạt động được kết hợp bởi điều khiển xác nhận, điều này sẽ được xác nhận bởi mã định danh của người vận hành và dấu thời gian. Trong trường hợp phân tích sự kiện báo động, không chỉ thông tin tương tự có liên quan tại thời điểm xảy ra báo động sẽ hữu ích mà cả thông tin trạng thái liên quan. dataThe Các đối tượng dữ liệu con “st” và “oldSt” phải được xác định bởi giá trị trạng thái, chất lượng và dấu thời gian của chúng (thuộc tính dữ liệu ENS st, Val, q, t).

Nên sử dụng mô tả (thuộc tính dữ liệu “d”), tuy nhiên là tùy chọn. Khuyến nghị rằng mô tả nên cung cấp thông tin giá trị liệt kê nào sẽ được sử dụng cho thời gian (stTms) và đếm (stCnt).

Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu ALM là: đối với almR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với almAck trực tiếp với bảo mật thông thường.

Bảng 39 - CDC: Báo động (ALM)

Lớp ALM

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu

Giải thích và giá trị / phạm vi giá trị

M/O

DataName

Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

SubDataObject

Bản sao trạng thái và điều khiển

st

ENS

Trạng thái thực tế

M

oldSt

ENS

Trạng thái trước đó

O

almRs

SPC

Đặt lại báo động

O

almAck

SPC

Xác nhận

O

Statistical information

almTms

TMS

Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây

O

almCnt

CTE

Số lần thay đổi trạng thái

O

DataAttribute

Trạng thái

almLev

ENUMERATED

ST

 

Mức độ khẩn cấp của báo động Thấp [1]| Bình thường [2]| Khẩn cấp [3]

O

seqld

INT32U

ST

 

Mã định danh trình tự của báo động chuyn từ Tắt sang Bật

O

 

 

 

 

 

 

configuration, description and extension

almStPos

INT32

CF

 

Vị trí báo động trong bộ trạng thái báo động (AlmSt)

AC_ALM_ST_POS

preTmms

INT32U

CF

 

Thời gian trước khi kích hoạt

AC_PRE_TRG

pstTmms

INT32U

CF

 

Thời gian sau khi kích hoạt

AC_PST_TRG

smpTmms

INT16U

CF

 

Thời gian mẫu cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian Trước kích hoạt và Sau kích hoạt

AC_TRG

datSet

ObjectReference

CF

dchg

Tham chiếu đến tập dữ liệu chứa dữ liệu có ảnh hưởng đến báo động này

AC_TRG

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

addAlmText

VISIBLE STRING255

DC

 

Thông tin văn bản bổ sung v báo động, tức là cách xử lý báo động. Thông tin có th được thêm o bởi máy chủ hoặc máy khách.

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

tham số cho dịch vụ điều khiển

Tên tham số dịch vụ

Loại tham số dịch vụ

Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị

ctlVal

BOOLEAN

Không xác định (FALSE) I Đặt lại (TRUE).

Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu almRs.

ctlVal

BOOLEAN

Hủy xác nhận (FALSE) I Xác nhận (TRUE).

Tham số dịch vụ thuộc v dữ liệu almAck.

CHÚ THÍCH 1 almAck là dữ liệu tạm thời, tức là almAck.stVal được tự động đặt thành false khi st.stVal chuyn từ Tắt sang Bật.

CHÚ THÍCH 2 Thuộc tính almStPos có điều kiện là dữ liệu AlmSt có trong nút logic WALM. Dữ liệu AlmSt lưu trữ giá trị trạng thái hiện tại của một tập hợp các báo động được cấu hình trước. Giá trị của almStPos là số âm nếu báo động này không nằm trong tập hợp các báo động có giá trị được dữ liệu AlmSt theo dõi. Nếu giá trị của nó là số dương, nó biu thị vị trí của báo động này trong tập hợp các giá trị có trong dữ liệu AlmSt.

CHÚ THÍCH 3 Mỗi thực thể khởi tạo báo động tạo ra chuỗi giá trđịnh danh riêng của nó.

7.3.5 Lệnh (CMD)

Lớp dữ liệu chung CMD sẽ thể hiện thông tin và điều khiển của lệnh. Thông số kỹ thuật chi tiết sẽ được th hiện như trong Bảng 40. Giá trị lệnh được xác định bởi lớp dữ liệu mà CMD-CDC đã được chỉ định (ví dụ: 'bật', 'tắt', 'tự động'). Mỗi thay đi trạng thái sẽ được biu diễn bằng trạng thái trước đó, trạng thái thực tế và trạng thái được chỉ huy, cũng như dấu thời gian và toán tử đi kèm (thuộc tính ENC t và gốc) của lần xảy ra cuối cùng. Quyền truy cập thường được sử dụng đ bảo vệ hệ thống khỏi các tình huống nguy him.

Dữ liệu phải được chỉ định bởi giá trị trạng thái hiện tại, giá trị lệnh, dấu thời gian và mã định danh của toán tử cuối cùng. Một mô tả được khuyến khích.

Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu CMD là: dành cho ActSt direct-with-normal-security, sbo-with-normal-security, direct-with-enhanced-security và sbo-with-enhanced-security.

Bảng 40 - CDC: Lệnh (CMD)

Lớp CMD

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiểu

FC

TrgOp

Giải thích và giá trị / phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

 

SubDataObject

Bản sao trạng thái và điều khiển

st

ENC

Trạng thái có thể điều khiển thực tế

M

oldSt

ENS

Trạng thái cũ

O

thông tin thống kê

cmdTms

TMS

Thời gian duy trì trạng thái lệnh hoạt động tính bằng giây

O

cmdCnt

CTE

Số lượng sự kiện kích hoạt lệnh

O

DataAttribute

cấu hình, mô tả và mở rộng

cmdAcs

INT8U

CF

 

Mức độ truy cập lệnh

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

tham số cho dịch vụ điều khiển

Tên tham số dịch vụ

Loại tham số dịch vụ

Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị

ctlVal

ENUMERATED

Các giá trị được xác định khi sử dụng CDC

Tham số dịch vụ thuộc v dữ liệu st.

7.3.6 Đếm sự kiện (CTE)

Lớp dữ liệu chung CTE sẽ bao gồm các thuộc tính, biểu diễn thông tin đếm về thay đổi trạng thái (sự kiện). Mô hình được chỉ định sẽ như mô tả trong Bảng 41 và nó phân biệt ba giá trị đếm, cụ th là số lần xuất hiện k từ lần đặt lại cuối cùng, số lần xuất hiện trước đó ngay trước lần đặt lại cuối cùng và tổng số lần xuất hiện. Việc đặt lại bắt buộc thủ công và đặt lại theo chu kỳ thời gian sẽ đặt lại đối tượng dữ liệu cntVal. Giá trị của cntVal ngay trước khi đặt lại sẽ trở thành giá trị của oldCntVal. Có thể đặt lại thành từng ngày, tuần, tháng và năm hoặc bắt buộc thủ công. Dấu thời gian và mã định danh toán tử của lần đặt lại cuối cùng được dự kiến.

Dữ liệu phải được chỉ định bằng giá trị đếm thực và giá trị đếm trước đó, cùng với khả năng đặt lại thủ công. Nên có phần mô tả.

Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu CTE là: đối với ManR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với bảo mật trực tiếp với thông thường của HisR.

Bảng 41 - CDC: Đếm sự kiện (CTE) Lớp CTE

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiu

FC

TrgOp

Giải thích và Giá trị / Phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

 

SubDataObject

Bản sao trạng thái và điều khiển

manRs

SPC

Thiết lập lại cưng bức thủ công

O

hisRs

ENC

Đặt lại thông tin lịch sử

O

cntVal

BCR

Đếm sự kiện thực tế

M

oldCntVal

BCR

Đếm sự kiện trước đó

O

DataAttribute

thông tin thống kê

cntTot

BCR

 

 

Tổng số của một sự kiện

O

thông tin lịch sử

dly

ARRAY OF [0..44] BCR

ST

dchg

Dữ liệu đếm hàng ngày

O

mly

ARRAY OF [0..11] BCR

ST

dchg

Dữ liệu đếm hàng tháng

O

yly

ARRAY OF [0..29] BCR

ST

dchg

Dữ liệu đếm hàng năm

O

tot

BCR

ST

dchg

Tổng số dữ liệu đếm

O

cấu hình, mô tả và mở rộng

units

Unit

CF

dchg

 

O

perRs

CODED ENUM

CF

 

Thiết lập lại định kỳ thời gian Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]| Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4] I Hàng năm [5]

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

tham số cho dịch vụ điều khiển

Tên tham số dịch vụ

Loại tham số dịch vụ

Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị

ctlVal

BOOLEAN

Không xác định (FALSE) I Đặt lại (TRUE).

Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu manRs.

ctlVal

ENUMERATED

 

Giá trị

Giá trị s

Giải thích

dly

1

Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng ngày

mly

2

Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng tháng

yly

3

Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng năm

tot

4

Thiết lập lại tổng số dữ liệu đếm

all

5

Thiết lập lại tất cả dữ liệu đếm lịch sử

Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu hisRs.

CHÚ THÍCH: manRs và hisRs là dữ liệu tạm thời.

7.3.7 Trạng thái thời gian (TMS)

Lớp dữ liệu chung TMS sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin về khoảng thời gian của một trạng thái. Mô hình được chỉ định phải như trong Bảng 42. Nó phân biệt ba khoảng thời gian, đó là khoảng thời gian của trạng thái k từ lần đặt lại cuối cùng, khoảng thời gian trước đó của trạng thái ngay trước lần đặt lại cuối cùng và tng thời gian của trạng thái. Việc đặt lại bắt buộc thủ công và đặt lại định kỳ theo thời gian sẽ đặt lại đối tượng dữ liệu tmsVal. Giá trị của tmsVal ngay trước khi thiết lập lại sẽ trở thành giá trị của oldTmsVal. Việc đặt lại có th được đặt theo ngày, tuần, tháng và năm hoặc bắt buộc theo cách thủ công. Timestamp và mã định danh nhà điều hành của lần đặt lại cuối cùng được thấy trước.

Dữ liệu được xác định bằng giá trị thời gian thực tế và trước đó và thiết lập lại thủ công. Khuyến nghị mô tả.

Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu TMS là: đối với ManR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với bảo mật trực tiếp với thông thường của HisR

Bảng 42 - CDC: Thời gian trạng thái (TMS)

Lớp TMS

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiu

FC

TrgOp

Giải thích và giá trị / phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

SubData Object

trạng thái và điều khin đối xứng

manRs

SPC

 

Thiết lập lại cưỡng bức thủ công

O

hisRs

ENC

 

Đặt lại thông tin lịch sử

O

tmsVal

INS

 

Thời gian tồn tại của trạng thái

M

oldTmsVal

INS

 

Thời gian kéo dài của trạng thái trước đó

O

Thuộc tính dữ liệu

thông tin thống kê

tmsTot

INT32U

ST

 

Tng thời gian tồn tại của một trạng thái

O

historical information

dly

ARRAY OF [0..30] INT32U

ST

dchg

Dữ liệu thời gian hàng ngày

O

mly

ARRAY OF [0..11] INT32U

ST

dchg

Dữ liệu thời gian hàng tháng

O

yly

ARRAY OF [0..29] INT32U

ST

dchg

Dữ liệu thời gian hàng năm

O

tot

INT32U

ST

dchg

Tổng thời gian kéo dài

O

configuration, description and extension

perRs

CODED ENUM

CF

 

Thiết lập lại định kỳ thời gian Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]| Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4] | Hàng năm [5]

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

tham số cho dịch vụ điều khiển

Tên tham số dịch vụ

Loại tham số dịch vụ

Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị

ctlVal

BOOLEAN

Không xác định (SAI) I Đặt lại (ĐÚNG).

Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu manRs.

ctlVal

ENUMERATED

 

Giá trị

Giá trị số

Giải thích

dly

1

Thiết lập lại tất c các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng ngày

mly

2

Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng tháng

yly

3

Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mng dữ liệu đếm hàng năm

tot

4

Thiết lập lại tổng số dữ liệu đếm

all

5

Thiết lập lại tất cả dữ liệu đếm lịch sử

Thông số dịch vụ thuộc về dữ liệu hisRs

CHÚ THÍCH: manRs và hisRs là dữ liệu tạm thời.

7.3.8 Trạng thái cài đặt báo động (AST)

Lớp dữ liệu chung AST sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện trong một dữ liệu duy nhất giá trị trạng thái của một bộ báo động xác định. Dấu thời gian cung cấp thông tin về thời điểm xảy ra thay đổi cuối cùng ở một trong các báo động được điều khiển.

Mô hình được chỉ định phải như trong Bảng 43.

Bảng 43 - CDC: Trạng thái cài đặt báo động (AST)

Lớp AST

Tên thuộc tính

Kiu thuộc tính

FC

TrgOp

Giải thích và giá trị/phạm vi

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2)

 

Thuộc tính dữ liệu

Trạng thái

stVal

ARRAY [0..numAlm- 1] OF ENUMERATED

ST

dchg

Giá trị trạng thái báo động thực tế

M

q

Quality

ST

qchg

 

M

t

TimeStamp

ST

 

 

M

cấu hình, mô tả và mở rộng

numAlm

INT16U

CF

 

Số lượng phần tử trong mảng báo động

M

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Chữ

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

7.4 Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3

7.4.1 CDC từ IEC 61850-7-3 (không thay đổi)

Các CDC sau đây sẽ được kế thừa (xem Điều 7 của IEC 61850-7-3:2010):

• Trạng thái điểm đơn (SPS),

• Trạng thái số nguyên (INS),

• Cài đặt trạng thái số nguyên (ING),

• Cài đặt tham chiếu đối tượng (ORG),

• Trạng thái liệt kê (ENS),

• Đọc bộ đếm nhị phân (BCR),

• Giá trị đo được (MV),

• Các giá trị đo liên quan đến pha nối đất (trung tính) của hệ thống ba pha (WYE),

• Các giá trị đo liên quan đến pha của hệ thống ba pha (DEL),

• Điểm duy nhất có thể điều khiển (SPC),

• Trạng thái số nguyên có thể điều khiển (INC),

• Trạng thái liệt kê có thể điều khiển (ENC),

• Giá trị xử lý tương tự có thể điều khiển (APC) (sửa đổi trong tương lai cho tiêu chun hiện tại),

• Cài đặt trạng thái liệt kê (ENG),

Bảng tên nút logic (LPL).

7.4.2 CDC từ IEC 61850-7-3 (chuyên ngành)

7.4.2.1 Khái quát

Các CDC sau đây sẽ được kế thừa từ IEC 61850-7-3 và được chuyên biệt hóa trong phần này của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25):

Bảng tên thiết bị (DPL) -> CDS chuyên dụng WDPL được liệt kê trong Bảng 44.

Bảng 44 - Các lớp dữ liệu chung chuyên dùng

Lớp CDC

Mô tả

Bảng

WDPL

 

Bảng 45

7.4.2.2 Bảng tên thiết bị nhà máy điện gió Thông số kỹ thuật lớp dữ liệu chung WDPL

Bảng 45 định nghĩa lớp dữ liệu chung “biển tên thiết bị”. Dữ liệu thuộc lớp dữ liệu chung này được sử dụng đ xác định các thực thnhư thiết bị chính hoặc thiết bị vật lý. Định nghĩa cốt lõi của LPHD được kế thừa từ IEC 61850-7-4. CDC WDPL phải được sử dụng thay cho CDC DPL như được xác định trong IEC 61850-7-3.

Bảng 45 - Bảng tên thiết bị nhà máy điện gió Thông số kỹ thuật lớp dữ liệu chung WDPL

Lớp WDPL

Tên thuộc tính

Kiểu thuộc tính

FC

TrgOp

Giá trị/phạm vi giá trị

M/O

DataName

Được thừa hưởng từ GenDataObject Class (xem IEC 61850-7-2)

 

Thuc tính dữ liệu

cấu hình, mô tả và mở rộng

vendor

VISIBLE STRING255

DC

 

 

M

hwRev

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

swRev

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

serNum

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

model

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

location

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

name

VISIBLE STRING64

DC

 

 

O

owner

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

ePSName

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

primeOper

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

secondOper

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

latitude

FLOAT32

DC

 

 

O

longitude

FLOAT32

DC

 

 

O

altitude

FLOAT32

DC

 

 

O

mRID

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Chuyên môn hóa

Thông tin cục bộ

Iang

VISIBLE STRING3

DC

 

Mã ngôn ngữ 2 hoặc 3 chữ cái của ISO 639. Được sử dụng làm mặc định thông minh cho màn hình lớp ứng dụng

O

country

VISIBLE STRING2

DC

 

Mã định danh quốc gia gồm 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 3166 nơi thiết bị được đặt ở vị trí địa lý

O

thông tin trạng thái thời gian

thông tin cấu hình, mô tả và mở rộng

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Text

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

Dịch vụ

Như được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015).

7.5 Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung

Tên thuộc tính dữ liệu, như được sử dụng trong các lớp dữ liệu chung ở Điều 7, được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái trong Bảng 46. Bất kỳ phần mở rộng nào do người dùng tạo cho mục đích sử dụng cụ thể phải nhất quán với các tên này và phù hợp với các hướng dẫn như được mô tả trong Phụ lục A của IEC 61850-7-4:2010 và trong Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011).

Bảng 46 - Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung

Tên dữ liệu

Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung

actVal

Trạng thái bộ đếm nhị phân được biểu diễn dưới dạng giá trị số nguyên

addAlmText

Thông tin văn bản bổ sung về báo động, tức là cách xử lý báo động. Thông tin có th được thêm vào bởi máy chủ hoặc máy khách.

almAck

Xác nhận báo động

almCnt

Số lượng thay đổi trạng thái

alm Lev

Mức độ khẩn cấp báo động

almRs

Đặt lại báo động. Kết quả đặt lại ở phía máy chủ phụ thuộc vào ứng dụng.

almStPos

Vị trí của báo động này trong mảng các giá trị trạng thái báo động có trong dữ liệu AlmSt của một nút logic WALM.

almTms

Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây

altitude

Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - độ cao

cdcNs

Không gian tên lớp dữ liệu chung. Cơ chế không gian tên sẽ được xác định trong Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011)

cdcName

Tên lớp dữ liệu chung

chrManRs

Thiết lập lại thủ công thông tin đặc trưng

chrPerRs

Thiết lập lại định kỳ thời gian của thông tin đặc trưng

cmdAcs

Mức độ truy cập lệnh

cmdCnt

Số lượng sự kiện kích hoạt lệnh

cmdTms

Thời gian duy trì trạng thái lệnh hoạt động tính bằng giây

ctlModel

Chỉ định mô hình điều khiển của IEC 61850-7-2 tương ứng với hành vi của dữ liệu.

 

Giá trị

Giải thích

 

 

status-only

Đối tượng không thể điều khiển được, chỉ các dịch vụ áp dụng cho đối tượng trạng thái mới được hỗ trợ. Thuộc tính ctlVal không tồn tại.

 

direct-withnormal- security

Điều khiển trực tiếp với bảo mật thông thường

 

sbo-with-normalsecurity

Điều khiển SBO với bảo mật thông thường

 

direct-withenhanced-security

Điều khiển trực tiếp với bảo mật nâng cao

 

sbo-withenhanced-security

Điều khiển SBO với bảo mật nâng cao

CHÚ THÍCH 1: Nếu một trường hợp dữ liệu của một lớp điều khiển không có thông tin trạng thái nào được liên kết, thì thuộc tính stVal (mxVal) không tồn tại. Trong trường hợp đó, phạm vi giá trị cho ctlModel bị giới hạn ở direct-with-normal-security và sbo-with-normal-security.

CHÚ THÍCH 2: Đối với một số thuộc tính dữ liệu của các CDC cụ thể theo TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), các giá trị được phép cho ctlModel đã bị hạn chế.

ctlVal

Tham số dịch vụ xác định hoạt động điều khiển.

Đối với CDC INC, giá trị số nguyên 0 sẽ được truyền để đặt lại giá trị.

Tham số dịch vụ áp dụng cho các dịch vụ sau:

SelVal (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-)

Operate (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-)

TimOper (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-)

cntTot

Tổng số sự kiện

cntVal

Sự kiện thực tế đếm

country

Mã định danh quốc gia gồm 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 3166 nơi thiết bị được đặt ở vị trí địa lý

d

Mô tả văn bản

dataNs

Không gian tên dữ liệu. Cơ chế không gian tên sẽ được xác định trong IEC 61850-7-1.

datSet

ObjectReference của một tập dữ liệu có thông tin liên quan đến dữ liệu này

datSetMx

ObjectReference của một tập dữ liệu có thông tin được đo lường liên quan đến dữ liệu này

decRate

Tỷ lệ giảm

dly

Dữ liệu đếm hàng ngày

dU

Mô tả văn bản bằng Unicode

ePSName

Tên của hệ thống điện mà thiết bị được kết nối tới

hisRs

Đặt li thông tin lịch sử (dly [1], mly [2], yly [3], tot [4], tất cả [5])

hwRev

HW-sửa đổi

incRate

Tỷ lệ tăng

intAddr

Giá trị này biểu thị địa chỉ nội bộ cụ thể của nhà sản xuất.

Iang

Mã ngôn ngữ 2 hoặc 3 chữ cái của ISO 639. Được sử dụng làm mặc định thông minh cho màn hình lớp ứng dụng

latitude

Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - độ

location

Vị trí, nơi thiết bị được lắp đặt

longitude

Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - kinh độ

mag

Giá trị deadbanded. Sẽ dựa trên phép tính deadband từ instMag như minh họa bên dưới. Giá tr mag sẽ được cập nhật thành giá trị hiện tại của instMag khi giá trị đã thay đi theo tham số cấu hình db.

CHÚ THÍCH 3 Hình trên là một ví dụ. Có thể có các thuật toán khác cung cấp kết quả tương đương; dụ như một giải pháp thay thế, phép tính dải chết có th sử dụng tích phân của sự thay đi instMag. Thuật toán được sử dụng là một vn đề cục bộ.

CHÚ THÍCH 4 Giá tr mag này thường được sử dụng để tạo báo cáo cho các giá trị tương tự. Một báo cáo như vậy được gửi "theo ngoại lệ" không th so sánh với việc chuyn các giá trị đo được lấy mẫu như được hỗ trợ bi CDC SAV.

manRs

Thiết lập lại cưỡng bức thủ công

maxVal

Giá trị tối đa được phép của dữ liệu. Nó được sử dụng làm giới hạn trên của phạm vi cài đặt.

maxMxVal

Giá trị đo được lớn nhất của dữ liệu trong một khoảng thời gian

 

Phạm vi mà giá trị hiện tại của instMag hoặc instCVal.mag nằm trong đó. Nó có thể được sử dụng đ phát hành một sự kiện nếu giá trị hiện tại thay đổi và chuyển sang phạm vi khác. Phạm vi sẽ được sử dụng trong ngữ cảnh với các thuộc tính cấu hình như hhLim, hLim, ILim, IILim, min và max như được hin thị bên dưới.

range

 

 

Phạm vi

Tính hợp lệ

Chi tiết-cht lượng

max

______

cao-cao

cao cao

Nghi ngờ

Tốt

 

hhLim

_________

Cao

Tốt

 

hLim

_________

Bình thường

Tốt

 

ILim

_________

Thấp

Tốt

 

IILim

_________

Thấp-thấp

Tốt

 

min

_________

Thấp-thấp

Nghi ngờ

Ngoài phạm vi

CHÚ THÍCH 5 Việc sử dụng các thuật toán đ lọc các sự kiện dựa trên quá trình chuyển đổi từ phạm vi này sang phạm vi khác là vấn đề cục bộ.

CHÚ THÍCH 6 Giá trị này với tùy chọn kích hoạt “data-change” như được mô tả trong 12.3.3.3 của IEC 61850-7-2:2010 có thể được sử dụng để báo cáo sự kiện cho máy khách.

sboClass

Chỉ định lớp SBO theo mô hình điều khin tương ứng với hành vi của dữ liệu. Các giá trị sau được xác định:

 

Giá trị

Giá trị số

 

 

 

operate-once

1

Sau khi yêu cầu vận hành, đối tượng điều khiến sẽ trở về trạng thái chưa được chọn.

 

 

operate-many

2

Sau khi thực hiện yêu cầu operata, đối tượng điều khiển sẽ vẫn ở trạng thái sẵn sàng miễn là sboTimeOut chưa hết hạn.

 

 

 

 

 

 

sboTìmeout

Chỉ định thời gian chờ giữa lệnh select và lệnh operation theo mô hình điều khin tương ứng với hành vi của dữ liệu. Giá trị sẽ tính bằng ms.

sdvVal

Giá trị độ lệch chun của dữ liệu

secondOper

Người vận hành thứ cấp của thiết b

serNum

Số seri

setSrcCB

Giá trị tham chiếu đối tượng tới khối điều khin cho biết đối tượng được tham chiếu bằng setSrcRef sẽ được nhận từ đâu (được xác định trong IEC 61850-7-3).

setSrcRef

Giá trị của thiết lập tham chiếu đối tượng. Thuộc tính có thể được sử dụng đ tham chiếu ví dụ như một thể hiện nút logic hoặc một thể hiện đối tượng dữ liệu (được xác định trong IEC 61850-7-3).

setTstCB

Giá trị của tham chiếu đối tượng đến khối điều khin cho biết đối tượng được tham chiếu đến bằng setTstRef sẽ được nhận từ đâu. Để biết chi tiết, hãy xem tstEna (được xác định trong IEC 61850-7-3).

setTstRef

Giá trị của thiết lập tham chiếu đối tượng được sử dụng khi tstEna là đúng cho mục đích thử nghiệm như một tham chiếu thay thế cho bộ tham chiếu với setSrcRef. Để biết chi tiết, hãy xem tstEna (được xác định trong IEC 61850-7-3).

seqld

Mã định danh trình tự của một sự kiện

smpTmms

Thời gian lấy mẫu tính bằng ms cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian trước khi kích hoạt và sau khi kích hoạt

sptAcs

Mức truy cập điểm đặt hoặc tham s

st

Trạng thái thực tế

stCnt

Số lượng thay đi trạng thái hoạt động

stSeld

Dữ liệu có thể điều khin được sẽ trạng thái “đã chọn” khi stSeld là ĐÚNG.

stTms

Thời gian duy trì trạng thái hoạt động tính bằng giây

stVal

Giá trị trạng thái của dữ liệu

swRev

SW-sửa đổi

t

Dấu thời gian của lần thay đi cuối cùng trong một trong các thuộc tính biu thị giá tr của dữ liệu hoặc trong thuộc tính q. Đối với các CDC khác nhau, t áp dụng cho các thuộc tính dữ liệu sau:

 

CDC

thuộc tính dữ liệu t áp dụng cho

 

 

SPS

stVal

 

 

INS

stVal

 

 

ENS

stVal

 

 

BCR

actVal

 

 

MV

mag, range

 

 

CMV

cVal, range

 

 

SPC

stVal

 

 

INC

stVal

 

 

ENC

stVal

 

 

APC

mxVal

 

 

AST

stVal

 

tmsTot

Tng thời gian của một trạng thái tính bằng giây

tmsVal

Thời gian tồn tại của trạng thái tính bng giây

tot

Tng số dữ liệu đếm

totAvVal

Tng giá trị trung bình của dữ liệu kể từ lần đặt lại cui cùng

units

Đơn vị SI của Thuộc tính Dữ liệu tương tự; các giá trị sẽ được xác định trong Phụ lục A của IEC 61850-7-3:2010.

val

Giá trị thực tế

vendor

Tên của nhà cung cấp

yly

Dữ liệu đếm hàng năm

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Mô hình thông tin cho dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử

A.1 Quy định chung

Phụ lục A đưa ra giải thích và mô tả về cách lập mô hình dữ liệu thống kê và lịch sử. Các mô hình tiêu chuẩn hóa có thể tìm thấy trong 6.4.4 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011).

Các giá trị tương tự được xác định trong IEC 61850-7-3 chỉ định hai thuộc tính dữ liệu cơ bản sau đây như được xác định, ví dụ: trong lớp dữ liệu chung MV (giá trị đo):

instMag

AnalogueValue

giá trị tức thời, ví dụ, phép đo điện áp

mag

AnalogueValue

giá trị được lọc dải chết

Trong nhiều lĩnh vực ứng dụng như nhà máy điện gió, cần cung cp thêm thông tin có giá trị tương tự cơ bản:

- thông tin thống kê (ví dụ: giá trị tối thiểu được tính trong khoảng thời gian xác định, ví dụ: giá trị tối thiểu trong 1 giờ qua);

- thông tin thống kê lịch sử (ví dụ: nhật ký các giá trị tối thiểu của chuỗi các giá trị được tính toán ở trên, ví dụ: các giá trị 24 giờ qua).

Thông tin bổ sung này có thể được lấy từ các giá trị tương tự cơ bản. Nó có thể là thông tin duy nhất được cung cấp - tùy thuộc vào yêu cầu ứng dụng. Các ví dụ sau đây hin thị một số dữ liệu có thể có và cách chúng được bắt nguồn hoặc liên quan tương ứng:

- instMag (giá trị hiện tại) (như được xác định trong IEC 61850-7-3),

- instMag (giá trị hiện tại) → instMag (giá trị tối đa của ngày hôm qua - gọi là dữ liệu thống kê),

- instMag (giá trị tối đa của tháng trước).

Chú thích “→” có nghĩa là: giá trị bên phải được suy ra từ giá trị bên trái.

Ngữ nghĩa cụ thể của giá trị instMag được xác định bởi một đối tượng dữ liệu đặc biệt của một phiên bản nút logic. Một thể hiện nút logic biểu thị giá trị hiện tại hoặc giá trị tối đa, v.v.

A.2 Mô hình dữ liệu thống kê và lịch sử thống kê

Các mô hình cho dữ liệu thống kê lịch sử và thống kê được giải thích một cách khái niệm trong Hình A1. Ở phía bên trái là dữ liệu cơ bản biểu thị các giá trị hiện tại (UNSPECIFIED), tức là một số giá trị tương tự (hoặc số nguyên) tức thời được chứa trong phiên bản nút logic XXYZ

Hình A.1 - Mô hình khái niệm về dữ liệu thống kê và lịch sử (1)

Nửa trên mô tả phương pháp được xác định cho các giá trị thống kê. Ví dụ đầu tiên là thể hiện XXYZ1 của lớp nút logic XXYZ Các giá trị tương tự biểu thị các giá trị tối đa được tính toán rút ra từ phiên bản XXYZ Nút logic XXYZ1 có dữ liệu cài đặt đặc biệt cho biết các giá trị là giá trị tối đa và khoảng thời gian tính toán là “định kỳ”. Khoảng thời gian bắt đầu sau lệnh bắt đầu. Vào cuối giai đoạn, các giá trị tối đa được tính toán của phiên bản XXYZ1 sẽ được ghi đè bằng các giá trị mới.

Tất nhiên, các giá trị tối đa có thể được sử dụng đ tính các giá trị tối đa tối thiểu trong một khoảng thời gian dài hơn nhiều so với phép tính tối đa trong XXYZ1. Phiên bản XXYZ2 có thể biểu thị giá trị tối thiểu của giá trị tối đa trong 10 ngày qua.

Các tham số cài đặt khác ngoài PERIOD có thể được sử dụng để chỉ định các chế độ tính toán. Chế độ tính toán được đặt thành TOTAL có nghĩa là việc tính toán các giá trị lớn nhất sẽ bắt đu ngay khi chế độ này được bật. Chế độ tính toán được đặt thành TRƯỢT có nghĩa là các giá trị tối đa được tính toán sẽ được tính trên một cửa sổ trượt có chiều rộng có thể được đặt bằng cài đặt loại khoảng thời gian đặc biệt (ví dụ: giờ, ngày, tuần).

Phần dưới của hình minh họa mô hình khái niệm của dữ liệu thống kê lịch sử. Trong mô hình này, các giá trị được tính toán (trong trường hợp này là các giá trị tối đa với chế độ tính toán được đặt thành PERIOD) được lưu theo thứ tự trong nhật ký. Việc tính toán trong ví dụ bắt đầu vào nửa đêm ngày 03/10/2004. Khoảng thời gian là 1 giờ. Sau giờ đầu tiên đó, mục nhật ký đầu tiên được viết. Sau giờ thứ hai, mục nhập thứ hai chứa giá trị của giờ thứ hai. Sau năm giờ 5, nhật ký chứa các giá trị của ba giờ qua (khoảng 02-03, 03-04, 04-05).

Mô hình dữ liệu thống kê dựa trên việc tính toán các giá trị tương tự có trong các nút logic khác. Hình A2 bao gồm ba nút logic công nghệ cùng loại (ví dụ MMXU). Nút logic trên cùng (LN XXYZ) đại diện cho các giá trị đo được RMS. Nút logic thứ hai và thứ ba là các nút logic thống kê, tức là các nút logic đại diện cho các giá trị được tính toán (LN XXYZ1 đại diện cho các giá trị MIN, LN XXYZ2 là các giá trị MAX).

Hình A.2 - Mô hình khái niệm về dữ liệu thống kê và lịch sử (2)

Hai nút logic phía dưới bên trái trong Hình A2 (XXYZ1 và XXYZ2) biểu thị các giá trị tối thiểu (MIN) và tối đa (MAX) của dữ liệu tương tự được biểu thị trong nút logic trên cùng (XXYZ). Giá trị tối thiểu và tối đa được xác định bằng cài đặt ClcMth. Hai nút logic sử dụng dữ liệu cài đặt ClcSrc (nguồn tính toán). Lớp dữ liệu chung của ClcSrc là ORG, “nhóm cài đặt tham chiếu đối tượng” và được sử dụng để tham chiếu nút logic nguồn cho phép tính. Đối với cả hai nút logic, ClcSrc có giá trị XXYZ. Mỗi nút logic có dữ liệu tương tự có thể được sử dụng làm nguồn.

Cần có bốn tham số liên quan đến thời gian để xác định phép tính thống kê được xem xét:

- phương thức tính toán (ClcMod), tức là PERIOD (CHU KỲ), TOTAL (TỔNG) hoặc SLIDING (TRƯỢT);

- khoảng thời gian tính toán: dữ liệu ClclntvTyp và ClclntvPer tương ứng được sử dụng để chỉ định đơn vị thời gian và số lượng đơn vị cần xem xét cho cửa sổ khoảng thời gian (ví dụ: một ngày);

- khoảng thời gian làm mới tính toán: dữ liệu ClcRfTyp và CIcRfPer tương ứng được sử dụng để chỉ định đơn vị thời gian và số lượng đơn vị cần xem xét trong khoảng thời gian giữa hai lần cập nhật kết quả tính toán (ví dụ: một giờ);

- khoảng phụ tính toán (NumSublntv), bước khoảng thời gian giữa hai cửa sổ trượt liền kề.

Có thể tìm thấy giải thích chi tiết về cơ sở tính toán thống kê, định nghĩa khoảng thời gian và cách bắt đầu tính toán trong IEC 61850-7-4.

Các cài đặt được mô tả trước đây có thể được sử dụng để điều khiển hành vi của nút logic. Để tính toán định kỳ, “sự kiện” ClcExp được đặt thành TRUE có thể được sử dụng làm sự kiện để báo cáo giá trị mới (giá trị thống kê) theo khối điều khiển báo cáo hoặc nó có thể được ghi lại dưới dạng dữ liệu thống kê lịch sử để truy xuất sau này.

CHÚ THÍCH Tên dữ liệu của “Dữ liệu” trong tất cả các nút logic được hiển thị trong Hình A.2 đều giống nhau, nghĩa là trong c ba nút logic. Dữ liệu được chứa trong các phiên bn nút logic khác nhau (XXYZ, XXYZ1 và XXYZ2). Những kết quả này dẫn đến các tham chiếu sau: XXYZData1, XXYZ1.Data1 và XXYZ2.Data1.

A.3 Phần mở rộng nút logic cho dữ liệu thống kê

A.3.1 Dữ liệu cho phương pháp tính giá trị tương tự và giá trị tương tự thống kê

Nút logic chung của nhà máy điện gió (như được xác đnh trong 6.1.1) bao gồm dữ liệu cần thiết cho phương pháp tính toán các giá trị tương tự và thống kê tương tự.

A.3.2 Ngữ nghĩa tên dữ liệu

Phần mở rộng sau đây của ngữ nghĩa tên dữ liệu (như được xác định trong IEC 61850-7-4) được bao gồm trong Bảng 25.

Bảng A.1 - Mô tả dữ liệu

Tên dữ liệu

Ngữ nghĩa

ClcExp

Chỉ ra rằng chu kỳ tính toán của một nút logic thống kê đã hết hạn. Các đối tượng dữ liệu này sẽ bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn đối tượng dữ liệu thống kê, được chỉ ra bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v.

ClclntvTyp

Chu kỳ trưt với các giá trcó thể MS | PER_CYCLE | CYCLE | DAY | WEEK | MONTH | YEAR | EXTERNAL.

ClclntvPer

Trong trường hợp ClclntvTyp bằng MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số đơn vị cần xem xét để tính toán khoảng thời gian tính toán.

ClcStr

Cho phép tính toán bắt đầu dữ liệu thống kê. Hoặc ngay lập tức, hoặc nếu có sẵn và được đặt tại operTm của mô hình điều khiển.

Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được chỉ định bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ, CDC MV, CMV, WYE, v.v.

ClcMth

Phương pháp tính toán chỉ rõ cách các thuộc tính Dữ liệu biểu diễn các giá trị tương tự đã được tính toán. Phương pháp tính toán phải giống nhau đối với tất cả dữ liệu của một thể hiện nút logic nhất định.

Các giá trị có thể như sau:

 

Giá trị

Mô tả

 

 

UNSPECIFIED

Chỉ ra rằng phép tính các giá trị tương tự không được chỉ định (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f). UNSPECIFIED là giá trị mặc định.

 

 

TRUE_RMS

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là giá trị r.m.s. thực.

 

 

PEAK_FUNDAMENTAL

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là các giá trị cơ bản đỉnh.

 

 

RMS_FUNDAMENTAL

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là các giá trị cơ bản r.m.s.

 

 

MIN

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là các giá trị tối thiểu.

 

 

MAX

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là các giá trị tối đa.

 

 

AVG

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là giá trị trung bình.

 

 

SDV

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là giá trị độ lệch chuẩn.

 

 

PREDICTION

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là những thay đổi dài hạn theo thời gian.

 

 

RATE

Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là những thay đổi thực tế theo thời gian được tính toán bằng giá trị thực tế và giá trị trước đó.

 

Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được chỉ định bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v.

CHÚ THÍCH 1 Nếu cần các chu kỳ tính toán khác nhau cho dữ liệu của một nút logic, thì có thể khởi tạo các nút logic khác nhau - với các chu kỳ tính toán khác nhau.

CHÚ THÍCH 2 Thuật toán tính toán và số lượng mẫu được sử dụng để tính toán là vấn đề triển khai.

ClcMod

Chế độ tính toán

Các giá trị có thể là:

TOTAL tổng thời gian từ lần khởi động đầu tiên của thiết bị/ứng dụng cho đến thời điểm hiện tại

PERIOD chu kỳ thời gian định kỳ

SLIDING cửa sổ trượt từ cửa sổ được xác định trước trở lại

ClcSrc

Tham chiếu đến nút logic có các thuộc tính dữ liệu tương tự được sử dụng để tính toán giá trị chứa trong phiên bản nút logic này.

Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được ch định bi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v.

ClcNxTmms

Thời gian còn lại cho đến khi kết thúc khoảng thời gian tính toán hiện tại tính bằng ms

CIcRfPer

Trong trường hợp ClclntvTyp bằng MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét để tính thời gian giữa các lần làm mới.

CIcRfTyp

Khoảng thời gian làm mới kiểu. Các giá trị được phép: MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, EXTERNAL

A.4 Lớp dữ liệu chung cho dữ liệu thống kê

A.4.1 Lớp dữ liệu chung của nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng (ORG)

A.4.1.1 Mô hình lớp

A.4.1.1.1 Tổng quan

Bảng A2 định nghĩa lớp dữ liệu chung “Nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng". Lớp dữ liệu chung này được sử dụng để chỉ định tham chiếu đối tượng đến nút logic mà dữ liệu thống kê đã được tính toán. CDC này sẽ được sử dụng, tức là, để đưa dữ liệu ClcSrc vào “Thông tin nút logic tùy chọn” của Nút logic chung được xác định trong IEC 61850-7-4.

Bảng A.2 - Đặc tả lớp dữ liệu chung của nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng

Lớp ORG

Tên thuộc tính dữ liệu

Kiu

FC

TrgOp

Giá trị/phạm vi giá tr

M/O

DataName

Được kế thừa từ Lớp GenDataObject hoặc từ Lớp GenSubDataObject (xem IEC 61850-7-2)

 

DataAttribute

Thiết lập

setSrcRef

ObjectReference

SP

dchg

Object Reference

M

setTstRef

ObjectReference

SP

dchg

Object Reference

GC_2_1

setSrcCB

ObjectReference

SP

dchg

Object Reference

O

setTstCB

ObjectReference

SP

dchg

Object Reference

GC_CON_setTstRef

intAddr

VISIBLE STRING255

SP

dchg

 

O

tstEna

BOOLEAN

SP

dchg

 

GC_2_1

Cấu hình, mô tả và mở rộng

purpose

VISIBLE STRING255

DC

 

 

O

d

VISIBLE STRING255

DC

 

Text

O

dU

UNICODE STRING255

DC

 

 

O

cdcNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

cdcName

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLNDA_M

dataNs

VISIBLE STRING255

EX

 

 

AC_DLN_M

Dịch vụ

Như được xác định trong Bảng 48 của IEC 61850-7-3:2010.

A.4.1.1.2 Giá trị cài đặt (setVal)

Thuộc tính dữ liệu setSrcRef biểu thị tham chiếu đối tượng tới dữ liệu khác (LN, DO hoặc DA). Trong ngữ cảnh này, dữ liệu sẽ được sử dụng để tham chiếu nút logic có thuộc tính dữ liệu tương tự được sử dụng đ tính toán giá trị chứa trong phiên bản nút logic này.

A.4.1.1.3 Cấu hình, mô tả và mở rộng

Các thuộc tính dữ liệu d, dU, cdcNs, cdcName và dataNs giống như được xác định trong Điều 8 của IEC 61850-7-3:2010.

 

Phụ lục B

(quy định)

Phạm vi giá tr cho đơn vị và số nhân

Các đơn vị phải là đơn vị SI, lấy từ ISO 80000-1, được thể hiện dưới dạng bảng liệt kê. Việc liệt kê phải được xác định như trong Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3 và Bảng B.4. Số nhân phải được biểu diễn dưới dạng phép liệt kê trong đó giá trị của phép liệt kê bằng số mũ của giá trị số nhân trong cơ số 10, như được xác định trong Bảng B.5.

Bảng B.1 - Đơn vị SI: đơn vị cơ bản

Giá trị

Đại lượng

Tên đơn vị

Ký hiệu

1

Không

Không có đơn vị

không

2

Chiều dài

mét

m

3

Khối lượng

Kilôgam

kg

4

Thời gian

giây

s

5

Cường độ dòng điện

ampe

A

6

Nhiệt độ

kelvin

K

7

Lượng chất

mol

mol

8

Cường độ sáng

candela

cd

 

Bảng B.2 - Đơn vị SI: đơn vị dẫn xuất

Giá trị

Đại lượng

Tên đơn vị

Ký hiệu

9

Góc phẳng

độ

deg

10

Góc phẳng

radian

rad

11

Góc khối

steradian

sr

21

Lượng hấp thụ

Gray (J/kg)

Gy

22

Độ phóng xạ

becquerel (l/s)

q

23

Nhiệt độ tương đối

Độ Celsius

°C

24

Liều tương đương

sievert (J/kg)

Sv

25

Điện dung

fara (C/V)

F

26

Điện tích

Culông (A s)

C

27

Độ dẫn điện

ximen (A/V)

S

28

Độ tự cảm điện

henry (Wb/A)

H

29

Điện thế

vôn (W/A)

V

30

Điện trở

ôm (VA)

31

Năng lượng

Jun (N m)

J

32

Lực

niuton (kg m/s2)

N

33

Tần số

Héc (1/s)

Hz

34

Độ sáng

lux (lm/m²)

lx

35

Độ quang thông

lumen (cd sr)

Lm

36

Từ thông

Vêbe (V s)

Wb

37

Mật độ từ thông

tesla (Wb/m²)

T

38

Công suất

oát (J/s)

W

39

Áp suất

pascal (N/m²)

Pa

 

Bảng B.3 - Đơn vị SI: đơn vị mở rộng

Giá trị

Đại lượng

Tên đơn vị

Ký hiệu

41

Diện tích

Mét vuông (m²)

42

Thể tích

Mét khối (m³)

43

Vận tốc

Mét trên giây (m/s)

ms-1

44

Gia tốc

mét trên giây bình phương (m/s2)

ms-2

45

Lưu lượng thể tích

Mét khối trên giây (m³/s)

m3s-1

46

Hiệu suất nhiên liệu

t/mét khối (m/m³)

m/m³

47

Mô men khối lượng

kilôgam mét (kg m)

M

48

Khối lượng riêng

kilôgram/mét khối (kg/m³)

kg/m³

49

Độ nhớt

Mét vuông/giây(m²/s)

m²/s

50

Độ dẫn nhiệt

oát/mét Kelvin (W/m K)

W/m K

51

Nhiệt dung

Jun/Kelvin (J/K)

J/K

52

Nồng độ

một phần triệu

ppm

53

Tốc độ quay

vòng quay mỗi giây (1/s)

s-1

54

Tốc độ góc

radian trên giây (rad/s)

rads-1

 

Bảng B.4 - Đơn vị SI: đơn vị cụ thể của ngành

Giá trị

Đại lượng

Tên đơn vị

Ký hiệu

61

Công suất biểu kiến

Vôn ampe (VA)

VA

62

Công suất tiêu thụ thật

oát (I2R)

W

63

Công suất phản kháng

vôn-ampe phản kháng (VISinƟ)

VAr

64

Góc pha

degrees

Ɵ

65

Hệ số công suất

(không có đơn vị)

cosƟ

66

Vôn giây

Vôn giây (Ws/A)

Vs

67

Vôn bình phương

Vôn bình phương (W2/A2)

V2

68

Amp giây

Amp giây (As)

As

69

Amps bình phương

Amp bình phương (A2)

A2

70

Ampe bình phương thời gian

Amp bình phương giây (A2s)

A2S

71

Năng lượng biểu kiến

vôn ampe giờ

VAh

72

Năng lượng thực

Oát giờ

Wh

73

Năng lượng phản kháng

vôn-ampe-giờ phản kháng

VArh

74

Lượng từ thông

Vôn trên héc

V/Hz

75

Tốc độ thay đổi tần số

Héc trên giây

Hz/s

76

Số ký tự

Ký tự

char

77

Baud

ký tự trên giây

char/s

78

Quán tính của tuabin

kg mét vuông

Kgm2

79

Mức áp suất âm thanh

Đêxiben

dB

80

Công suất nhiệt

Jun trên oát giờ

J/Wh

81

Tốc độ làm nóng

Oát trên giây

W/s

82

Lưu tốc

Lít trên giây

L/s

83

Mức công suất

đo công suất tương đối so với 1 mW

dBm

84

Mô men xoắn

Niuton mét

Nm

 

Bảng B.5 - Hệ số nhân

Giá trị

Giá trị nhân

Tên

Ký hiệu

-24

10-24

Yocto

y

-21

10-21

Zepto

z

-18

10-18

Atto

a

-15

10-15

Femto

f

-12

10-12

Pico

p

-9

10-9

Nano

n

-6

10-6

Micro

µ

-3

10-3

Milli

m

-2

10-2

Centi

c

-1

10-1

Deci

d

0

1

 

 

1

101

Deca

da

2

102

Hecto

h

3

103

Kilo

k

6

106

Mega

M

9

109

Giga

G

12

1012

Tera

T

15

1015

Peta

P

18

1018

Exa

E

21

1021

Zetta

Z

24

1024

Yotta

Y

 

Phụ lục C

(quy định)

Các nút logic cho nhật ký trạng thái, nhật ký tương tự và thông tin báo cáo

C.1 LN: Thông tin nhật ký trạng thái tuabin gió Tên: WSLG

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu biểu diễn tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin trạng thái.

Nhật ký dữ liệu trạng thái sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin trạng thái. Lớp nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Dữ liệu trong nhật ký có thể được cố đnh và xác định bởi nhà sản xuất hoặc có th được thay đổi và điều khiển bởi máy khách. Người dùng có thể tùy chỉnh chia nhỏ thông tin đã ghi vào các nhật ký khác nhau.

Các lớp LOG cho dữ liệu trạng thái phải như được xác định trong Bảng C.1. Các bộ dữ liệu tương ứng sẽ tham chiếu đến tất cả các lớp dữ liệu như được xác định trong cột “Giải thích”.

Bảng C.1 - LN: Thông tin nhật ký trạng thái tuabin gió (WSLG)

Lớp WSLG

Tên đối tượng

Lớp dữ liệu dữ liệu chung

Giải thích

M/O

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liu

Bộ dữ liệu (xem chú thích)

TurCmdLog

Bộ dữ liệu của tất cả các lệnh tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CMD của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

st[S7]

O

TurStLog

Bộ dữ liệu của tất cả trạng thái tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử)

Các THUỘC TÍNH dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung STV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

st[ST]

(bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx

O

HiUrgAlm

Bộ dữ liệu của tất cả các báo động khẩn cấp cao

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

(bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx

O

LoUrgAlm

Bộ dữ liệu của tất cả các báo động khn cấp thấp

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

(tất cả các phần t có trong) datSetMx

O

TurCntLog

Bộ dữ liệu của tất cả thông tin đếm

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CTE của tất c các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

cntVal[ST]

cntTot

dly

mly

yly

O

TurTmLog

Bộ dữ liệu của tất cả thông tin về thời gian sự kiện

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung TMS của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

tmsVal[ST]

tmsTot

dly

mly

yly

O

LOGs (xem chú thích)

TurCmdLog

Nhật ký dữ liệu lệnh sẽ bao gm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin tương tự lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurCmdLog.

O

TurStLog

Nhật ký dữ liệu trạng thái sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu TurStLog.

O

HiUrgAlm

Nhật ký dữ liệu báo động sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin báo động lịch sử được chỉ định bi tập dữ liệu HiUrgAlm.

O

LoUrgAlm

Nhật ký dữ liệu báo động sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin báo động lịch s được chỉ định bởi tập dữ liệu LoUrgAlm.

O

TurCntLog

Nhật ký cho dữ liệu đếm sự kiện sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo trình tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch sử được chỉ định bi bộ dữ liệu TurCntLog.

O

TurTmLog

Nhật ký cho dữ liệu thời gian sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch s được chỉ định bi bộ dữ liệu TurTmLog.

O

Khi điều khin nhật ký (Log Control Blocks) (xem chú thích)

TurCmdLog

 

O

TurStLog

 

O

HiUrgAlm

 

O

LoUrgAlm

 

O

TurCntLog

 

O

TurTmLog

 

O

CHÚ THÍCH Mô hình Logs và Khối điều khiển Nhật ký (Log Control Blocks) được mô tả trong Điều 17 của IEC 61850-7-2:2010 và Bộ dữ liệu trong Điều 11. Ghi chú này giới thiệu ngắn gọn về khái niệm. Dữ liệu được ghi nhật ký được tham chiếu bởi một bộ dữ liệu. Nhật ký là nơi lưu trữ các mục nhật ký riêng lẻ (các giá trị dữ liệu được cung cấp tại một sự kiện nhất định) theo thứ tự thời gian. Các dịch vụ nhật ký truy vấn cho phép truy xuất các mục nhật ký sau này. Truy vấn có các tham số như thời gian bắt đầu và thời gian dừng và bộ lọc. Sự liên kết giữa bộ dữ liệu và nhật ký được xây dựng bởi khối điều khin nhật ký "liên kết" các giá trị dữ liệu với nhật ký. Khối điều khiển nhật ký có thể được bật/tắt đ điều khiển luồng thành nhật ký. Bằng cách định nghĩa các tên chuẩn hóa cho các bộ dữ liệu, nhật ký và khối điều khiển nhật ký, một mức độ ngữ nghĩa chuẩn hóa cao được cung cấp. Tên bộ dữ liệu "TurCmdLog" đưa ra chỉ dẫn chính xác về ý nghĩa: Bộ dữ liệu của tất c các lệnh tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử).

C.2 LN: Thông tin nhật ký tương tự tuabin gió Tên: WALG

Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin tương tự.

Nhật ký cho dữ liệu tương tự sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất ccác thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin tương tự. Lớp nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng đtuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Dữ liệu trong nhật ký có thể được cố định và xác định bởi nhà sản xuất hoặc có thể được thay đi và điều khin bởi máy khách. Người dùng có th tùy chỉnh chia nhỏ thông tin đã ghi vào các nhật ký khác nhau.

Các lớp LOG cho dữ liệu tương tự phải được xác đnh trong Bảng C.2. Các bộ dữ liệu tương ứng sẽ tham chiếu đến tất cả các lớp dữ liệu như được xác định trong cột “Giải thích”.

Bảng C.2 - LN: Thông tin nhật ký tương tự tuabin gió (WALG)

Lớp WALG

Tên đối tượng dữ liệu

Lớp dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

 

Bộ dữ liệu

TurAnLog

Bộ dữ liệu của tất cả các chuỗi thời gian tương tự tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử)

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung MV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

mag

range

q

O

TurPhsLog

Bộ dữ liệu của tất cả các chuỗi thời gian ba pha của tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử)

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung WYE của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

cVal

range

q

O

HiAcsSpt

Bộ dữ liệu của tất c các điểm đặt tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Quyền truy cập cao được bảo vệ.

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

val[ST|

incRate

decRate

minVal

maxVal

O

LoAcsSpt

Bộ dữ liệu của tất cả các điểm đặt tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Quyền truy cập thấp được bảo vệ.

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký:

vaI[ST|

incRate

decorate

minVal

maxVal

O

TrgEmgStop

Bộ dữ liệu của tất cả nhật ký tạm thời được kích hoạt khi tắt khẩn cấp

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung MV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

mag range q

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV (điểm đặt) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

val[MX| incRate decRate minVal maxVal

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung STV (trạng thái) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[S7]

(bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM (báo động) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

actSt[ST]

(bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các th hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung CMD (lệnh) của tất cả các nút logic của một thiết b logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

O

TrgProdGri

Bộ dữ liệu của tất cả các bản ghi tuabin tạm thời. Bn ghi tạm thời được kích hoạt tại kết nối lưới điện.

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ MV lớp dữ liệu chung của tất cả các nút logic của mt thiết bị logic sẽ được ghi lại:

mag

range

q

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các phiên bản dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV (điểm đặt) của tất cả các nút logic của thiết bị logic sẽ được ghi lại:

val[MX|

incRate

decRate

minVal

maxVal

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung STV (trạng thái) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

(bao gồm tất cà các phần tử) datSetMx

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các th hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM (báo động) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

(bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung CMD (lệnh) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại:

st[ST]

O

TurAnLog

Nhật ký dữ liệu tương tự sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin tương tự lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurAnLog.

M

TurPhsLog

Nhật ký cho dữ liệu ba pha sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo trình tự thời gian của một nhóm thông tin ba pha lịch s được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurPhsLog.

O

HiAcsSpt

Nhật ký dữ liệu điểm đặt sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin điểm đặt lịch sử được chỉ định bi tập dữ liệu HiAcsSpt.

O

LoAcsSpt

Nhật ký dữ liệu điểm đặt sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin điểm đặt lịch s được chỉ định bi tập dữ liệu LoAcsSpt.

O

TrgEmgStop

Nhật ký dữ liệu tạm thời sẽ bao gồm các giá tr data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách đồng bộ thời gian có độ phân giải cao của một nhóm thông tin lịch s thuộc các danh mục khác nhau với tham chiếu thời gian chung do bộ dữ liệu TrgEmgStop chỉ định.

O

TrgProdGri

Nhật ký dữ liệu tạm thời sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biu thị danh sách đồng bộ thời gian có độ phân giải cao của một nhóm thông tin lịch sử thuộc các danh mục khác nhau với tham chiếu thời gian chung do bộ dữ liệu TrgPradGri chỉ định.

O

Khối điều khiển nhật ký (Log Control Blocks)

TurAnLog

 

M

TurPhsLog

 

O

HiAcsSpt

 

O

LoAcsSpt

 

O

TrgEmgStop

 

O

TrgProdGri

 

O

C.3 LN: Thông tin báo cáo tuabin gió  Tên: WREP

Nút logic này sẽ bao gồm dữ liệu th hiện thông tin được lưu trữ định kỳ chứa các giá trị thống kê của dữ liệu tương tự, các sự kiện được đếm và khoảng thời gian của các trạng thái. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Các bộ dữ liệu đại diện cho những dữ liệu này phải như trong Bảng C.3.

Bảng C.3 - LN: Thông tin báo cáo tuabin gió (WREP)

Lớp WREP

Tên đối tượng dữ liệu

Lowps dữ liệu chung

Giải thích

M/O

 

 

LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1)

M

Đối tượng dữ liệu

 

Bộ dữ liệu

TurChrRp

Đặc điểm tương tự của báo cáo tuabin

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ MV lớp dữ liệu chung của tất c các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo:

giá trị mag từ các LN lịch sử tương ứng

O

TurTmRp

Thời lượng báo cáo của tuabin

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung TMS của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo:

giá trị dly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị mly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị yly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị tot từ các số liệu thống kê tương ứng LN

O

TurCntRp

Số lượng sự kiện báo cáo tuabin

Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CTE của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo:

giá trị dly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị mly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị yly từ các số liệu thống kê tương ứng LN

giá trị tot từ các s liệu thống kê tương ứng LN

O

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Bộ điều khiển nhà máy điện gió

D.1 Tổng quan

Các nút logic điều khiển nhà máy điện gió - Chức năng mô hình Điều khiển công suất phản kháng (WRPC) của nhà máy điện gió đ tạo điều kiện cho nhà máy điện gió hoạt động như một đơn vị sản xuất duy nhất.

Ví dụ, dựa trên thông tin quy trình thực tế cho U (Điện áp), A (Dòng điện), W (Công suất tác dụng), Var (Công suất phản kháng) và Hz (Tần số), nhà máy điện gió có th được quản lý như một đơn vị sản xuất duy nhất dựa trên về các chức năng điều khiển khác nhau được minh họa trong phụ lục này. Dựa trên các giá trị đo được của quá trình, thuật toán điều khin tạo ra một tập hợp các giá trị tham chiếu hoặc đim đặt mới.

Các điểm thiết lập được chuyển đổi thành một bộ dữ liệu gồm các giá trị tham chiếu cho từng tuabin gió và các thành phần hệ thống khác có liên quan, liên quan đến khả năng và trạng thái vận hành của chúng.

Một tham số thiết yếu trong logic điều khiển là kiến thức về khả năng phát điện của từng tuabin và các hạn chế trong nhà máy điện gió.

Mức độ ưu tiên giữa chức năng được áp dụng là một vấn đề cụ thể trong việc triển khai và nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Nguyên tắc khái niệm của logic điều khiển được minh họa trong Hình D.1. Logic chi tiết được trin khai cụ th và sẽ không được trình bày chi tiết hơn trong phần này của bộ tiêu chun TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Hình D.1 – Cấu trúc khái niệm các chức năng điều khiển nhà máy điện gió

D.2 Chức năng điều khiển công suất tác dụng

Việc điều khiển việc phát điện tác dụng từ một nhà máy điện gió có thêm trọng lượng ưu tiên xét từ quan đim tiện ích, khi khả năng phát điện của nhà máy điện gió tăng lên.

Nút logic WAPC cung cấp các chức năng điều khiển như sau:

a) điều khiển giới hạn công suất tác dụng - cắt giảm do các sự cố khác nhau (xem Hình D.2);

b) điều khiển độ dốc công suất - tập trung vào độ ổn định của lưới điện đã tăng mức độ ưu tiên cho điều khiển độ dốc (xem Hình D.3);

c) điều khiển công suất delta - dự trữ quay của công suất tác dụng có th hữu ích trong điều khiển tần số (xem Hình D.4);

d) điều khiển công suất kết hợp - sự kết hợp giữa điều khiển gradient, delta và điều khiển giới hạn công suất tác dụng (xem Hình D.5);

e) chức năng điều khiển công suất biểu kiến – đ tối đa hóa tuổi thọ của một số bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ như máy biến áp, có thể áp dụng điều khiển công suất biểu kiến (xem Hình D.6).

 

Hình D.2 – Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển giới hạn công suất tác dụng

 

Hình D.3 – Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất gradient

 

Hình D.4 - Sơ đ minh họa chức năng điu khin công sut Delta

 

Hình D.5 - Sơ đồ minh họa bộ điều khiển kết hợp - bao gồm điều khiển độ dốc, tam giác và điều khiển giới hạn công suất tác dụng

 

Hình D.6 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất biểu kiến

D.3 Chức năng điều khiển công suất phản kháng

Chức năng điều khiển công suất phản kháng có thể được thực hiện trong tuabin gió đơn cũng như trong hệ thống hiệu chỉnh phản kháng chung của nhà máy điện gió.

Nút logic WRPC cung cấp các chức năng điều khiển như sau:

a) Điều khiển công suất phản kháng - có thể áp dụng để điều khiển điểm vận hành trong giới hạn do mã đấu nối đưa ra (xem Hình D.7).

b) Điều khiển hệ số công suất - có th áp dụng để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp điện của lưới điện (xem Hình D.8).

c) Điều khiển điện áp - có thể áp dụng để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp điện của lưới điện (xem Hình D.9).

Để đáp ứng các yêu cầu về điểm kết nối lưới chung, có thể áp dụng điều khiển công suất phản kháng. Thông thường, các yêu cầu kết nối lưới chỉ rõ các giới hạn vận hành đối với công suất phản kháng và các hạn chế đối với hoạt động của nhà máy điện gió.

Hình D.7 - sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất phản kháng

 

Hình D.8 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển hệ số công suất

 

Hình D.9 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển điện áp sử dụng điều khiển công suất phản kháng

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Danh sách các nút và dữ liệu logic bắt buộc

E.1 Khái quát

Mục tiêu của Phụ lục E là cung cấp danh sách tất c các nút logic, dữ liệu và thuộc tính dữ liệu liên quan bắt buộc - xem Bảng E.1 đến E.5.

Bảng E.1 - Các nút logic cụ thể của hệ thống bắt buộc

Lớp LN

Mô tả

LLN0

Nút logic số 0

LPHD

Thông tin thiết bị vật lý

 

Bảng E.2 - Các nút logic cụ thể bắt buộc của tuabin gió

Lớp LN

Mô tả

WALM

Thông tin báo động nhà máy điện gió

WGEN

Thông tin về máy phát tuabin gió

WNAC

Thông tin về vỏ tuabin gió

WROT

Thông tin về rôto của tuabin gió

WTUR

Thông tin chung về tuabin gió

WYAW

Thông tin về sự quay của tuabin gió

 

Bảng E.3 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc dành riêng cho nhà máy điện gió (CDC)

CDC

Mô tả

CMD

Lệnh

CTE

Đếm sự kiện

SPV

Giá trị đim đặt

STV

Giá trị trạng thái

 

Bảng E.4 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc được kế thừa từ IEC 61850-7-3

CDC

Mô tả

ENS

Trạng thái được liệt kê

LPL

Bảng tên nút logic

MV

Giá trị đo lường

SPS

Trạng thái số nguyên

BCR

Đọc bộ đếm nhị phân

APC

Giá trị quy trình tương tự có thể điều khiển

 

Bảng E.5 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc được kế thừa từ IEC 61850-7-3 và các lớp dữ liệu chuyên dụng

CDC

Mô tả

WDPL

Bảng tên thiết bị, kế thừa từ DPL

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Quản lý quyền điều khiển TCVN 10687-25-2:2025

F.1 Tổng quan

Phụ lục F cung cấp các giải thích và mô tả về quản lý quyền hạn và điều khiển được xác định trong IEC 61850, cùng với các ví dụ về cách áp dụng tiêu chuẩn này để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió.

F.2 Mô t chức năng

F.2.1 Chế độ cục bộ

Các hành động điều khiển trong một trạm biến áp hoặc nhà máy điện gió có thể được thực hiện ở các cấp điều khiển khác nhau. Vì lý do an ninh, người vận hành hoặc nhân viên dịch vụ nếu có thể phải có khả năng cô lập một cấp khỏi các cấp khác khi thay đổi quyền điều khiển cho cấp đó. Khi trạng thái chế độ điều khiển ở một cấp là "cục bộ", mọi hành động điều khiển đến từ các cấp cao hơn sẽ bị chặn.

F.2.2 Chế độ cục bộ ở cấp trạm

Trong một số trường hợp, người vận hành cục bộ trong trạm biến áp có thể được yêu cầu cách ly một số khoang hoặc thiết bị chính khỏi trung tâm điều khiển mà không cần phải đặt toàn bộ trạm biến áp ở chế độ cục bộ. Người vận hành đặt thẻ ảo trên khoang/thiết bị thông qua HMI cấp trạm. Bộ điều khiển khoang điều khiển khoang/thiết bị sẽ nhận biết được thẻ này để chặn các lệnh đến từ trung tâm điều khiển một cách hiệu quả. Sự tương đương trong các nhà máy điện gió là cách ly các tuabin gió riêng lẻ và vẫn vận hành toàn bộ nhà máy điện.

F.3 Biểu diễn nút logic

F.3.1 Chế độ cục bộ

Hình F.1 - Chế độ cục bộ

F.3.2 Mô tả sơ đồ

Hình F.1 hiển thị hai ví dụ về sử dụng dữ liệu Loc và LocKey đ quản lý quyền điều khiển trong trạm biến áp. Ở cấp độ trạm biến áp, các hành động điều khiển đến từ trung tâm điều khiển bị chặn bằng cách đặt dữ liệu IHMI.Loc thành True. Ở cấp độ ngăn, toàn bộ thiết bị logic có thể được chuyển đổi giữa cục bộ và từ xa bằng giá trị LLN0.Loc. Điều này có nghĩa là mọi hành động điều khiển đến từ trạm biến áp và cấp NCC đều bị chặn. Trong ví dụ mô hình LD1, khóa vật lý LLN0.LocKey được sử dụng để chuyn đổi LLN0.Loc, thiết lập giá trị Lxxx.Loc cho tất cả các LN riêng lẻ trong LD. LD2 hiển thị một biến thể khác trong đó chế độ cục bộ của từng LN riêng lẻ có thể được điều khiển bằng các phím vật lý riêng lẻ Lxxx.LocKey. Tất cả các LN liên quan hiển thị trạng thái chế độ cục bộ thu được Lxxx.Loc. Ở cấp độ quy trình, dữ liệu Xxxx.Loc (bắt buộc) hoặc Yxxx.Loc (tùy chọn nếu có) cho biết liệu các hành động điều khiển đến từ tất cả các cp độ điều khiển khác có bị chặn hay không.

Một ứng dụng điển hình cho tuabin gió là mô hình hóa mỗi tuabin như một thiết bị logic và sử dụng một khóa vật lý LLN0.LocKey để chuyển đi LLN0.Loc thiết lập giá trị Lxxx.Loc cho tất cả các LN riêng lẻ trong tuabin gió (so sánh LD1 trong hình).

F.4 Chế độ cục bộ ở cấp độ trạm

F.4.1 Tổng quan

Hình F.2 - Chế độ cục bộ ở cấp độ trạm

F.4.2 Mô tả sơ đồ

Hình F.2 thể hiện trường hợp sử dụng điển hình. Dữ liệu có thể điều khiển LocSta (tùy chọn) được sử dụng để chặn các hành động điều khiển đến từ NCC. Các hành động điều khiển đến từ cấp trạm biến áp vẫn được cho phép. Trạng thái LocSta được điều khiển từ cấp trạm biến áp LN IHMI. Việc kiểm tra sự chấp nhận các hành động điều khiển từ NCC được thực hiện ở cấp độ ngăn. Đây là giải pháp ưu tiên nhưng cần lưu ý rằng LocSta cũng có thể được sử dụng cấp độ IHMI/ITCI, ví dụ như đối với các SC dự phòng.

Hình F.2 cho thấy các biến thể trong đó chế độ cục bộ ở cp độ trạm có thể được sử dụng cho toàn bộ thiết bị logic (LD1) hoặc cho các LN riêng lẻ (LD2).

Đây không phải là một ứng dụng điển hình cho các nhà máy điện gió. Tuy nhiên, nếu có sự tách biệt giữa quyền điều khiển ở cấp nhà máy điện (trạm) và cấp trung tâm điều khiển thì chức năng này có thể được sử dụng đ chặn các điều khiển từ cấp tổng thể, hoàn toàn hoặc đến từng tuabin riêng lẻ.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và đnh nghĩa

4 Chữ viết tắt

5 Yêu cầu chung

5.1 Tổng quan về các lớp nút logic

5.2 Sử dụng các lớp nút logic

5.3 Mở rộng mô hình thông tin

6 Các lớp nút logic của nhà máy điện gió

6.1 Các nút logic cụ thể của hệ thống

6.2 Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió

6.3 Ngữ nghĩa tên dữ liệu

7 Lớp dữ liệu chung

7.1 Khái niệm cơ bản về các lớp dữ liệu chung (CDC)

7.2 Định nghĩa kiểu

7.3 Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC)

7.4 Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3

7.5 Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung

Phụ lục A (tham khảo) Mô hình thông tin cho dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử

Phụ lục B (quy định) Phạm vi giá trị cho đơn vị và số nhân

Phụ lục C (quy định) Các nút logic cho nhật ký trạng thái, nhật ký tương tự và thông tin báo cáo

Phụ lục D (tham khảo) Bộ điều khiển nhà máy điện gió

Phụ lục E (tham khảo) Danh sách các nút và dữ liệu logic bắt buộc

Phụ lục F (tham khảo) Quản lý quyền điều khiển

 


[1] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019)

[2] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 11996-7-2:2020 (IEC 61850-7-2:2020)

[3] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 11996-7-3:2020 (IEC 61850-7-3:2020)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-2:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-22:2018 Tuabin gió - Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10687-21:2018 IEC 61400-21:2008 Tuabin gió - Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 IEC 61400-12-2:2022 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-4:2023 IEC TR 61400-12-4:2020 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số dùng cho thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-1:2023 IEC 61400-12-1:2022 Hệ thống phát điện gió - Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×