- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-25-2:2025 IEC 61400-25-2:2015 Hệ thống phát điện gió – Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô hình thông tin
| Số hiệu: | TCVN 10687-25-2:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Điện lực |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/10/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10687-25-2:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10687-25-2:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10687-25-2:2025
IEC 61400-25-2:2015
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ – PHẦN 25-2: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH THÔNG TIN
Wind turbines - Part 25-2: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information models
Lời nói đầu
TCVN 10687-25-2:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 61400-25-2:2015;
TCVN 10687-25-2:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E13 Năng lượng tái tạo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10687 (IEC 61400), Hệ thống phát điện gió gồm các phần sau:
- TCVN 10687-1:2025 (IEC 61400-1:2019), Phần 1: Yêu cầu thiết kế
- TCVN 10687-3-1:2025 (IEC 61400-3-1:2019), Phần 3-1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi
- TCVN 10687-3-2:2025 (IEC 61400-3-2:2025), Phần 3-2: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió nổi ngoài khơi
- TCVN 10687-4:2025 (IEC 61400-4:2025), Phần 4: Yêu cầu thiết kế hộp số tuabin gió
- TCVN 10687-5:2025 (IEC 61400-5:2020), Phần 5: Cánh tuabin gió
- TCVN 10687-6:2025 (IEC 61400-6:2020), Phần 6: Yêu cầu thiết kế tháp và móng
- TCVN 10687-11:2025 (IEC 61400-11:2012+AMD1:2018), Phần 11: Kỹ thuật đo tiếng ồn âm thanh
- TCVN 10687-12:2025 (IEC 61400-12:2022), Phần 12: Đo đặc tính công suất của tuabin gió phát điện - Tổng quan
- TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022), Phần 12-1: Đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-12-2:2023 (IEC 61400-12-2:2022), Phần 12-2: Hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin
- TCVN 10687-12-3:2025 (IEC 61400-12-3:2022), Phần 12-3: Đặc tính công suất - Hiệu chuẩn theo vị trí dựa trên phép đo
- TCVN 10687-12-4:2023 (IEC TR 61400-12-4:2020), Phần 12-4: Hiệu chuẩn vị trí bằng số đối với thử nghiệm hiệu suất năng lượng của tuabin gió
- TCVN 10687-12-5:2025 (IEC 61400-12-5:2022), Phần 12-5: Đặc tính công suất - Đánh giá chướng ngại vật và địa hình
- TCVN 10687-12-6:2025 (IEC 61400-12-6:2022), Phần 12-6: Hàm truyền vỏ tuabin dựa trên phép đo của tuabin gió phát điện
- TCVN 10687-13:2025 (IEC 61400-13:2015+AMD1:2021), Phần 13: Đo tải trọng cơ học
- TCVN 10687-14:2025 (IEC/TS 61400-14:2005), Phần 14: Công bố mức công suất âm thanh biểu kiến và giá trị tính âm sắc
- TCVN 10687-21:2018 (IEC 61400-21:2008), Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới
- TCVN 10687-22:2018, Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp
- TCVN 10687-23:2025 (IEC 61400-23:2014), Phần 23: Thử nghiệm kết cấu đầy đủ của cánh rôto
- TCVN 10687-24:2025 (IEC 61400-24:2019+AMD1:2024), Phần 24: Bảo vệ chống sét
- TCVN 10687-25-1:2025 (IEC 61400-25-1:2017), Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể các nguyên lý và mô hình
- TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Phần 25-2: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình thông tin
- TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin
- TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông
- TCVN 10687-25-5:2025 (IEC 61400-25-5:2017), Phần 25-5: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Thử nghiệm sự phù hợp
- TCVN 10687-25-6:2025 (IEC 61400-25-6:2016), Phần 25-6: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Các lớp nút logic và các lớp dữ liệu để giám sát tình trạng
- TCVN 10687-25-71:2025 (IEC/TS 61400-25-71:2019), Phần 25-71: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ngôn ngữ mô tả cấu hình
- TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019), Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện gió
- TCVN 10687-27-1:2025 (IEC 61400-27-1:2020), Phần 27-1: Mô hình mô phỏng điện - Mô hình chung
- TCVN 10687-27-2:2025 (IEC 61400-27-2:2020), Phần 27-2: Mô hình mô phỏng điện - Xác nhận mô hình
- TCVN 10687-50:2025 (IEC 61400-50:2022), Phần 50: Đo gió - Tổng quan
- TCVN 10687-50-1:2025 (IEC 61400-50-1:2022), Phần 50-1: Đo gió - Ứng dụng các thiết bị đo lắp trên cột khí tượng, vỏ tuabin và mũ hub
- TCVN 10687-50-2:2025 (IEC 61400-50-2:2022), Phần 50-2: Đo gió - Ứng dụng công nghệ cảm biến từ xa lắp trên mặt đất
- TCVN 10687-50-3:2025 (IEC 61400-50-3:2022), Phần 50-3: Sử dụng lidar lắp trên vỏ tuabin để đo gió
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN GIÓ – PHẦN 25-2: TRUYỀN THÔNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ - MÔ HÌNH THÔNG TIN
Wind turbines - Part 25-2: Communications for monitoring and control of wind power plants - Information models
1 Phạm vi áp dụng
Nội dung chính của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là truyền thông giữa các bộ phận của nhà máy điện gió như tuabin gió và các tác nhân như hệ thống SCADA. Truyền thông nội bộ bên trong các bộ phận của nhà máy điện gió không thuộc phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xây dựng dựa trên mô hình truyền thông máy khách-máy chủ. Để đảm bảo tính linh hoạt và mở rộng trong triển khai, tiêu chuẩn chia thành ba lĩnh vực được mô hình hóa riêng biệt:
1) Mô hình thông tin nhà máy điện gió,
2) Mô hình trao đổi thông tin, và
3) Ánh xạ của hai mô hình này vào một hồ sơ truyền thông chuẩn.
Mô hình thông tin nhà máy điện gió và mô hình trao đổi thông tin, khi được xem xét cùng nhau, thì được xem là một giao diện giữa máy khách và máy chủ. Trong đó, mô hình thông tin nhà máy điện gió đóng vai trò là khung diễn giải để dễ tiếp cận dữ liệu của nhà máy điện gió. Mô hình thông tin nhà máy điện gió được sử dụng bởi máy chủ giúp máy khách truy cập dữ liệu một cách thống nhất và theo hướng bộ phận của dữ liệu nhà máy điện gió. Mô hình trao đổi thông tin phản ánh toàn bộ các chức năng đang hoạt động của máy chủ. Bộ tiêu chuẩn này cho phép kết nối giữa các máy khách và máy chủ từ nhiều nhà sản xuất và cung cấp khác nhau, đảm bảo tính tương thích trong môi trường không đồng nhất.
Như được thể hiện trên Hình 1, bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) định nghĩa máy chủ với các khía cạnh sau:
- Thông tin được cung cấp từ bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ, "tốc độ quay của tuabin gió" hoặc "tổng sản lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định" được mô hình hóa và chuẩn bị sẵn sàng để truy cập.
- Các dịch vụ để trao đổi giá trị của thông tin đã được mô hình hóa được xác định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3).
- Ánh xạ vào một hồ sơ truyền thông, cung cấp một ngăn xếp giao thức để truyền các giá trị trao đổi từ thông tin đã được mô hình hóa trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4).
Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) chỉ xác định cách mô hình hóa thông tin, cách trao đổi thông tin và cách ánh xạ vào các giao thức truyền thông cụ thể. Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không xác định cách thức hay vị trí triển khai giao diện truyền thông, giao diện lập trình ứng dụng hay đưa ra các khuyến nghị triển khai. Tuy nhiên, mục tiêu của bộ tiêu chuẩn này là đảm bảo thông tin từ một bộ phận của nhà máy điện gió (như tuabin gió) có thể được truy cập thông qua một thiết bị logic tương ứng.
Tiêu chuẩn này đưa ra mô hình thông tin của các thiết bị và chức năng liên quan đến ứng dụng nhà máy điện gió. Cụ thể, tiêu chuẩn này đưa ra tên nút logic tương thích và tên dữ liệu để liên lạc giữa các thành phần nhà máy điện gió. Điều này bao gồm mối quan hệ giữa các thiết bị logic, các nút logic và dữ liệu. Các tên được xác định trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được sử dụng để xây dựng các tham chiếu của đối tượng phân cấp được áp dụng để giao tiếp với các bộ phận trong nhà máy điện gió.
Tiêu chuẩn này đưa ra các loại thuộc tính chung và các lớp dữ liệu chung liên quan đến các ứng dụng tuabin gió. Cụ thể, tiêu chuẩn này chỉ ra các lớp dữ liệu chung cho:
• giá trị điểm đặt,
• giá trị trạng thái,
• báo động,
• lệnh,
• đếm sự kiện,
• thời gian trạng thái,
• trạng thái cài đặt báo động.

Hình 1 - Mô hình truyền thông khái niệm của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25)
Các thiết bị triển khai mô hình thông tin của tiêu chuẩn này chọn một hoặc nhiều nút logic theo yêu cầu của ứng dụng.
CHÚ THÍCH 1: Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) tập trung vào thông tin chung, không phụ thuộc vào nhà cung cấp. Những mục thông tin có xu hướng thay đổi lớn giữa các triển khai cụ thể của nhà cung cấp có thể được quy định trong các thỏa thuận song phương, trong các nhóm người dùng, hoặc trong các bổ sung cho bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không đưa ra các tài liệu hướng dẫn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7217 (ISO 3166) (tất cả các phần), Mã thể hiện tên các quốc gia và phân khu của chúng
TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), số lượng và đơn vị - Phần 1: Khái quát
TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) (tất cả các phần), Hệ thống phát điện gió - Phần 25: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió
TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-1: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Mô tả tổng thể nguyên lý và mô hình
TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-3: Truyền thông để giám sát và điều khiển của nhà máy điện gió - Mô hình trao đổi thông tin
TCVN 10687-25-4:2025 (IEC 61400-25-4:2016), Hệ thống phát điện gió - Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió - Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông
TCVN 11996-5 (IEC 61850-5), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 5: Yêu cầu truyền thông cho chức năng và mô hình thiết bị
TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011), Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-1: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Nguyên tắc và mô hình
IEC TS 61400-26-1:2011 [1], Wind turbines - Part 26-1: Time-based availability for wind turbine generating systems (Hệ thống phát điện gió - Phần 26-1: Tính khả dụng của hệ thống phát điện tuabin gió)
IEC 61850-7-2:2010 [2], Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-2: Basic information and communication structure - Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-2: Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản - Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI))
IEC 61850-7-3:2010 [3], Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-3: Basic communication structure - Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-3: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp dữ liệu chung)
IEC 61850-7-4:2010, Communication networks and systems for power utility automation - Part 7-4: Basic communication structure - Compatible logical node classes and data object classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện - Phần 7-4: Cấu trúc truyền thông cơ bản - Các lớp nút logic tương thích và các lớp đối tượng dữ liệu)
ISO 639 (tất cả các phần), Codes for the representation of names of languages (Mã thể hiện tên ngôn ngữ)
IEEE 754, Standard for Binary Floating-Point Arithmetic (Tiêu chuẩn cho số học dấu phẩy động nhị phân)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Có điều kiện (conditional)
Thuộc tính của lớp dữ liệu chung được cung cấp bởi việc thực hiện bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) nếu một điều kiện nhất định tương ứng với thuộc tính là đúng.
3.2
Bắt buộc (mandatory)
M
Được cung cấp tuân thủ theo Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
3.3
Tùy chọn (optional)
O
Được cung cấp tùy chọn tuân thủ theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
4 Chữ viết tắt
| CDC DC IED LCB LD LN LPHD RCB SBO WPP WT XML | Common Data Class Data Class Intelligent Electronic Device Log Control Block Logical Device Logical Node Logical node Physical Device Information Report Control Block Select Before Operate Wind Power Plant Wind Turbine Extensible Markup Language | Lớp dữ liệu chung Lớp dữ liệu Thiết bị điện tử thông minh Khối điều khiển nhật ký Thiết bị logic Nút logic Nút logic thông tin thiết bị vật lý Khối điều khiển báo cáo Chọn trước khi vận hành Nhà máy điện gió Tuabin gió Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
Các chữ viết tắt được sử dụng để xây dựng tên của các đối tượng dữ liệu trong LN phải được liệt kê dưới đây.
VÍ DỤ: RotPos có cấu tạo từ "Rot" là viết tắt của “Rotor” (rôto) và "Pos" là viết tắt của "Position (vị trí)". Do đó, tên của đối tượng dữ liệu nghĩa là “Vị trí rôto”.
| Chữ viết tắt | Mô tả |
| Chữ viết tắt | Mô tả |
| A | Dòng điện |
| Ena | Đã bật, bật, cho phép hoạt động |
| AC | AC, dòng điện xoay chiều |
| Env | Môi trường |
| Acs | Truy cập |
| Eq | Sự cân bằng, ngang bằng |
| Act | Hành động, hoạt động, tác dụng, kích hoạt |
| Exp | Hết hạn |
| Alm | Báo động |
| Expt | Xuất |
| Alt | Độ cao so với mực nước biển |
| Ext | Sự kích thích |
| An | Tương tự (Analog) |
| Fil | Bộ lọc, lọc, hệ thống lọc |
| Ane | Thiết bị đo gió |
| Fll | Rơi |
| Ang | Góc |
| Flsh | Lóe sáng, chớp sáng |
| Avl | Khả dụng |
| Gbx | Hộp số |
| Bec | Đèn hiệu |
| Gn | Máy phát |
| Beh | Trạng thái |
| Gr | Nhóm |
| BI | Cánh tuabin |
| Gra | Độ dốc (Gradient) |
| Blb | Bóng |
| Gri | Lưới |
| Blk | Chặn, bị chặn |
| Gs | Mỡ |
| Brg | Ổ trục |
| Gust | Gió giật |
| Brk | Phanh |
| Health | Tình trạng |
| Cab | Cáp |
| Hi | Cao, cao nhất |
| Cap | Khả năng, năng lực |
| Hor | Nằm ngang |
| Ccw | Ngược chiều kim đồng hồ |
| Ht | Gia nhiệt, Hệ thống gia nhiệt |
| Chk | Kiểm tra |
| Htex | Bộ trao đổi nhiệt |
| Chr | Đặc điểm |
| Hub | hub |
| CI | Làm mát, Hệ thống làm mát |
| Hum | Độ ẩm |
| Clc | Tính toán, đã được tính toán, sự tính toán |
| Hy | Thủy lực, hệ thống thủy lực |
| Cloud | Đám mây |
| Hz | Tần số |
| Cmd | Lệnh |
| Ia | Thông tin khả dụng |
| Cnt | Bộ đếm, đếm |
| Iafm | Thông tin khả dụng bất khả kháng |
| Cnv | Bộ chuyển đổi |
| Iano | Thông tin khả dụng không vận hành |
| Ctl | Điều khiển |
| Ianofo | Thông tin khả dụng về việc ngừng vận hành cắt điện cưỡng bức |
| Cut | cắt, cắt mạch, đóng mạch |
| Ianopca | Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành |
| Cvr | Che phủ, mức độ che phủ |
| Ianos | Thông tin khả dụng không vận hành bị đình chỉ |
| Cw | Theo chiều kim đồng hồ |
| Ianosm | Thông tin khả dụng bảo trì theo lịch trình không vận hành |
| DC | DC, dòng điện một chiều |
| Iao | Thông tin khả dụng vận hành |
| Dcl | Tuyến liên kết DC |
| Iaog | Thông tin có sẵn hoạt động tạo ra |
| Dct | Trực tiếp |
| Iaogfp | Thông tin có sẵn hoạt động tạo ra với hiệu suất đầy đủ |
| Dehum | Máy hút ẩm |
| ||
| Del | Delta |
| Iaogpp | Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất một phần |
| Den | Khối lượng riêng |
| ||
| Dev | Thiết bị |
| laong | Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra |
| Dew | Sương |
| ||
| Dff | Khuếch tán |
| Iaongel | Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật điện |
| Dir | Chiều/Hướng |
| ||
| DI | Ánh sáng ban ngày |
| Iaongen | Thông tin có sẵn hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật môi trường |
| Dmd | Yêu cầu |
| ||
| Dn | Xuống, xuôi dòng |
| Iaongrs | Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra yêu cầu ngừng hoạt động |
| Drp | Sụt |
| ||
| Dsp | Sự dịch chuyển |
| Iaongts | Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra |
| Dur | Khoảng thời gian |
| ||
| EE | Thiết bị bên ngoài |
| Iaongts | Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra |
| Emg | Khẩn cấp |
| ||
| Ice | Băng |
| Snw | Tuyết |
| Impt | Nhập |
| Spd | Tốc độ |
| In | Đầu vào |
| Spt | Điểm đặt |
| Inl | Nội tuyến |
| Src | Nguồn |
| Inlet | Lối vào |
| St | Trạng thái, tình trạng |
| Insol | Sự bức xạ |
| Sta | Trạm, chức năng ở cấp độ nhà máy |
| Intn | Nội bộ |
| Stat | Thống kê |
| Intv | Khoảng cách |
| Stop | Dừng lại |
| Iu | Thông tin không khả dụng |
| Str | Bắt đầu |
| Key | Chìa khóa, thiết bị điều khiển vật lý |
| Stt | Stato |
| Lev | Mức độ |
| Sub | Phụ |
| Lft | Nâng, thang máy |
| Sup | Cung cấp |
| Lim | Giới hạn |
| Sw | Chuyển đổi, chuyển đổi |
| Lo | Thấp |
| Syn | Đồng bộ hóa, đồng bộ, tính đồng bộ |
| Loc | Cục bộ |
| ||
| Log | Nhật ký |
| Sys | Hệ thống |
| Lu | Bôi trơn |
| Tgt | Mục tiêu |
| Lum | Độ sáng |
| Tm | Thời gian |
| Min | Tối thiểu |
| Tmh | Thời gian tính bằng giờ |
| Mod | Chế độ |
| Tmms | Thời gian tính bằng mili giây |
| Mth | Phương pháp |
| Tmp | Nhiệt độ |
| Nam | Tên |
| Tms | Thời gian tính bằng giây |
| Num | Con số |
| Tnk | thùng |
| Of | Ngoại tuyến |
| Torq | Mô-men xoắn |
| Oil | Dầu |
| Tot | Kích hoạt |
| Op | Vận hành, Hoạt động |
| Trg | Kích hoạt |
|
|
|
| Tur | Tuabin |
| Out | Đầu ra |
| Typ | Kiểu |
| Ov | Trên, ghi đè, tràn |
| Up | Lên, ngược dòng |
| Per | Định kỳ, kỳ |
| Urg | Khẩn cấp |
| PF | Hệ số công suất |
| VA | Công suất biểu kiến (vôn ampe) |
| Phs | Giai đoạn |
| Val | Giá trị |
| Phy | Thuộc vật chất |
| VAr | Công suất phản kháng (vôn ampe phản kháng) |
| PI | Nhà máy |
| VArh | Năng lượng phản kháng |
| Plt | Tấm, mức độ nhấp nháy dài hạn |
| Vbr | Rung |
| PNV | Điện áp pha-trung tính |
| Ver | Thẳng đứng |
| Pos | Vị trí |
| Vis | Khả năng hiển thị |
| PPV | Điện áp pha-pha |
| W | Công suất tác dụng |
| Pres | Áp suất |
| Wac | Khôi phục khi có sự cố |
| Prod | Sản xuất |
| Wd | Gió |
| Proxy | Proxy |
| Wet | Ướt |
| Pt | Điểm |
| Wh | Watt giờ |
| Pth | Chuyển động nghiêng |
| Wrm | Ấm |
| Pwr | Công suất |
| Wtr | Nước |
| Ref | Tham chiếu |
| Wup | Quá tích lũy (Windup) |
| Rf | Làm mới |
| Xdir | hướng X |
| Rn | Mưa |
| Ydir | hướng Y |
| Rot | Quay, rôto |
| Yw | Chuyển động xoay |
| Rp | Báo cáo |
|
|
|
| Rs | Đặt lại, có thể đặt lại |
|
|
|
| Shft | Trục |
|
|
|
| Sign | Dấu hiệu |
|
|
|
5 Yêu cầu chung
5.1 Tổng quan về các lớp nút logic
Hai nhóm lớp nút logic chung sau đây được xác định:
1) các nút logic cụ thể của hệ thống,
2) các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió.
Các nút logic cụ thể của hệ thống sẽ bao gồm tất cả thông tin chung cho các thiết bị lưu trữ vật lý và thông tin độc lập về năng lượng gió. Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió phải kế thừa ít nhất toàn bộ thông tin bắt buộc của các nút logic hệ thống.
Tất cả các lớp nút logic được xác định trong tiêu chuẩn này đều kế thừa cấu trúc của chúng từ lớp nút logic trừu tượng (GenLogicalNode, xem Hình 2) được xác định trong 10.1 của IEC 61850-7-2:2010. Ngoài lớp nút logic 'thông tin thiết bị vật lý’ (LPHD), tất cả các lớp nút logic (LLN0 và LN cụ thể của nhà máy điện gió) được xác định trong tiêu chuẩn này đều kế thừa ít nhất là thông tin bắt buộc của nhà máy điện gió nút logic chung.

Hình 2 - Mối quan hệ của các nút logic
Các lớp nút logic cụ thể của hệ thống được liệt kê trong Bảng 1 đều là bắt buộc. Nút logic số 0 (LLN0) thể hiện thông tin chung của thiết bị logic và thiết bị vật lý nút logic (LPHD) thể hiện thông tin chung của các thiết bị vật lý lưu trữ thiết bị logic (xem 8.2 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011)).
Bảng 1 - Các nút logic cụ thể của hệ thống
| Lớp LN | Mô tả | M/O |
| LLN0 | Nút logic 0 | M |
| LPHD | Thông tin thiết bị vật lý | M |
Thông tin về nhà máy điện gió được phân loại theo các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió. Về nguyên tắc, việc phân loại thông tin nhà máy điện gió theo các nút logic khác nhau là một quá trình tùy ý và phương pháp mô hình hóa mang lại sự linh hoạt. Từ quan điểm tiêu chuẩn hóa, tốt nhất là tất cả thông tin về nhà máy điện gió sẽ được xây dựng rõ ràng và theo cách tương tự. Một nhà máy điện gió bao gồm một số bộ phận, trong đó có một hoặc nhiều tuabin gió, có thể được mô hình hóa thành các thiết bị riêng lẻ. Bảng 2 cho thấy thông tin chung về nhà máy điện gió được chia thành các nút logic chung cho một nhà máy điện gió hoàn chỉnh. Các nút logic liên kết với các tuabin riêng lẻ được liệt kê trong Bảng 3.
Bảng 2 - Các nút logic chung của nhà máy điện gió
| Lớp LN | Mô tả | M/O |
| WTUR | Thông tin chung về tuabin gió | O |
| WPPD | Thông tin chung về nhà máy điện gió | O |
| WALM | Thông tin báo động | O |
| WMET | Thông tin khí tượng | O |
| WAPC | Thông tin điều khiển công suất tác dụng | O |
| WRPC | Thông tin điều khiển công suất phản kháng | O |
| WSLG | Thông tin nhật ký trạng thái | O |
| WALG | Thông tin nhật ký tương tự | O |
| WREP | Thông tin báo cáo | O |
| WAVL | Thông tin sẵn có | O |
| LTIM | Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
Bảng 3 cho thấy sự phân tích của tuabin gió thành các nút logic sẽ được sử dụng. Mỗi mô hình tuabin gió phải bao gồm các nút logic bắt buộc được liệt kê trong Bảng 3. Mặc dù thực tế là một số nút logic là tùy chọn để sử dụng, nhưng trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) khuyến nghị nên lệch càng ít càng tốt so với các nút logic được đề xuất trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các nút logic để mô hình hóa tuabin gió
| Lớp LN | Mô tả | M/O |
| WTUR | Thông tin chung | M |
| WROT | Thông tin rôto | M |
| WTRM | Thông tin truyền tải | O |
| WGEN | Thông tin máy phát | M |
| WCNV | Thông tin bộ chuyển đổi | O |
| WTRF | Thông tin máy biến áp | O |
| WNAC | Thông tin về vỏ | M |
| WYAW | Thông tin về sự xoay tuabin | M |
| WTOW | Thông tin về tháp | O |
| WALM | Thông tin báo động | M |
| WMET | Thông tin khí tượng | O |
| WSLG | Thông tin nhật ký trạng thái | O |
| WALG | Thông tin nhật ký tương tự | O |
| WREP | Thông tin báo cáo | O |
| WAVL | Thông tin sẵn có | O |
| LTIM | Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
Bảng 4 cho thấy thông tin cụ thể về thiết bị của nhà máy điện gió đối với các thiết bị không phải tuabin gió được chia thành các nút logic.
Bảng 4 - Các nút logic để mô hình hóa thiết bị không phải tuabin gió
| Lớp LN | Mô tả | M/O |
| WPPD | Thông tin chung thiết bị nhà máy điện gió | O |
| WALM | Thông tin báo động | O |
| WMET | Thông tin khí tượng | O |
| WAPC | Thông tin điều khiển công suất tác dụng | O |
| WRPC | Thông tin điều khiển công suất phản kháng | O |
| WSLG | Thông tin nhật ký trạng thái | O |
| WALG | Thông tin nhật ký tương tự | O |
| WREP | Thông tin báo cáo | O |
| WAVL | Thông tin sẵn có | O |
| LTIM | Quản lý thời gian (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
Như được trình bày trong Bảng 2 và Bảng 3, thông tin chủ yếu được mô hình hóa bằng một tập hợp các lớp LN, được phân loại theo từng thành phần vật lý của tuabin gió. Một ngoại lệ thực tế hữu ích liên quan đến thông tin báo động; tất cả các báo động phải được thu thập trong một nút logic riêng biệt.
Các nút logic riêng biệt cho các sự kiện được ghi lại (tình trạng, báo động, lệnh, bộ đếm sự kiện, bộ đếm thời gian trạng thái) và chuỗi thời gian tương tự được ghi lại (thời gian dài, nhu cầu, ghi tạm thời), sẽ mô hình thông tin được ghi lịch sử nhật ký.
Bên cạnh thông tin chung cho tất cả các tuabin (độc lập với nhà sản xuất), trên thực tế, hầu hết thông tin sẽ được xác định bởi kiểu tuabin, nhà sản xuất, địa điểm lắp đặt và công nghệ tuabin hiện tại. Vì lý do này, như một nguyên tắc trong mô hình hóa, tên các thuộc tính lớp dữ liệu đại diện cho thông tin cụ thể trong các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió được tập trung vào kiểu tuabin gió hiện đại phổ biến nhất, cụ thể là 3 cánh, tốc độ thay đổi, hệ thống điều khiển góc cánh chủ động (bằng điện hoặc thủy lực) và truyền động bằng hộp số. Trong trường hợp thông tin bổ sung có nguồn gốc từ các hệ thống hoặc bộ phận tuabin gió khác, có thể xác định các lớp dữ liệu mới hoặc các lớp dữ liệu cụ thể cho các LN hiện có. Các LN bổ sung dành riêng cho người dùng cũng có thể được xác định.
Ngữ nghĩa của tên lớp dữ liệu và định nghĩa ngữ nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái và được xác định trong 6.3. Đơn vị và số nhân liên quan đến các lớp dữ liệu được đưa ra trong Phụ lục B.
Phương pháp lập mô hình, bao gồm cấu trúc bảng chung của nút logic, được mô tả trong TCVN 10687-25-1 (IEC 61400-25-1).
Tên được tiêu chuẩn hóa cho các lớp nút logic được viết bằng chữ in hoa. Tên dữ liệu của cấp đầu tiên trong hệ thống phân cấp (bên dưới cấp độ nút logic) bắt đầu bằng chữ in hoa và tên thuộc tính cũng như tên dữ liệu của cấp thứ hai và cấp thấp hơn trong hệ thống phân cấp bằng một chữ cái nhỏ.
5.2 Sử dụng các lớp nút logic
Các lớp nút logic được xác định trong phần này của tiêu chuẩn, ví dụ: WROT, WTUR và các lớp được tham chiếu từ các tiêu chuẩn khác, ví dụ XCBR và MMXU từ 5.16.2 và 5.10.12 của IEC 61850-7-4:2010, phải được khởi tạo trong các hệ thống thực. Hình 3 mô tả một ví dụ về tuabin gió thực sử dụng một số trường hợp nút logic.

Hình 3 - Sử dụng các thể hiện của nút logic
Các trường hợp nút logic được mô tả đại diện cho thông tin từ các tuabin gió “WTUR”, hệ thống xoay tuabin “WYAW”, bộ chuyển đổi “WCNV”, v.v. Tên trường hợp, ví dụ như WGEN1 và WGEN2 đại diện cho các máy phát khác nhau. Hình 3 cũng minh họa giao diện hệ thống điện bao gồm các phép đo “MMXU”, bộ ngắt mạch “XCBR”, v.v. MMXU, XCBR và các nút logic khác liên quan đến hệ thống điện được đưa ra trong IEC 61850-7-3.
5.3 Mở rộng mô hình thông tin
Mô hình thông tin được mô tả trong Điều 6 có thể được mở rộng với các nút và dữ liệu logic bổ sung để triển khai cụ thể. Nếu một cấu trúc liên kết khác được áp dụng (ví dụ: một số máy phát và hộp số) hoặc nhiều cảm biến (nhiệt độ, dòng điện) được sử dụng cho mục đích giám sát, người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin liên quan cho tên dữ liệu bổ sung. Bất kỳ dữ liệu nào cũng có thể được thêm vào bất kỳ nút logic nào.
Các quy tắc mở rộng cho LN, lớp dữ liệu và thuộc tính dữ liệu phải được xác định trong Phụ lục A của IEC 61850-7-4:2010. Khái niệm không gian tên được xác định tại Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) cho phép xác định bất kỳ phần mở rộng nào - các không gian tên được phân biệt bằng các mã định danh duy nhất.
6 Các lớp nút logic của nhà máy điện gió
6.1 Các nút logic cụ thể của hệ thống
6.1.1 Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió
Các lớp nút logic tương thích cụ thể của tuabin gió được xác định trong phần này của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là các chuyên biệt hóa của lớp nút logic chung của tuabin gió như được xác định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió
| Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
| LNName |
| Tên nút logic, được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010) | M |
| LNRef |
| Tham chiếu nút logic, được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin nút logic bắt buộc và có điều kiện (Sẽ được kế thừa bởi ALL LN trừ LPHD) | |||
| Mô tả | |||
| NamPlt | LPL | Bảng tên (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | C1 |
| Thông tin trạng thái | |||
| Beh | ENS | Hành vi (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | M |
| Health | ENS | Tình trạng (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | C1 |
| Điều khiển | |||
| Mod | ENC | Chế độ (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | C1 |
| CmdBlk | SPC | Chặn các chuỗi điều khiển và kích hoạt hành động của các đối tượng dữ liệu có thể điều khiển (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | C2 |
| Thông tin nút logic tùy chọn | |||
| EEHealth | INS | Tình trạng thiết bị bên ngoài (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| EEName | WDPL | Bảng tên thiết bị bên ngoài | O |
| OpCntRs | INC | Bộ đếm vận hành có thể thiết lập lại (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| OpCnt | INS | Bộ đếm vận hành (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| OpTmh | INS | Thời gian vận hành tính bằng giờ (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Thông tin nút logic (tính toán thống kê cụ thể - tham khảo Phụ lục A và IEC 61850-7-4:2010 Phụ lục F) | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| ClcExp | SPS | Thời gian tính toán đã hết | O |
| Controls | |||
| ClcStr | SPC | Cho phép tính toán bắt đầu tại thời điểm operTm từ mô hình điều khiển (nếu được đặt) hoặc ngay lập tức | O |
| Settings | |||
| ClcMth | ENG | Phương pháp tính toán dữ liệu thống kê. Giá trị cho phép: UNSPECIFIED I TRUE RMS I PEAK FUNDAMENTAL I RMS_FUNDAMENTAL I MIN I MAX I AVG I SDV I PREDICTION I RATE | C3 |
| ClcMod | ENG | Chế độ tính toán. Các giá trị được phép: TOTAL I PERIOD I SLIDING | C4 |
| ClclntvTyp | ENG | Loại khoảng thời gian tính toán | C4 |
| ClclntvPer | ING | Trong trường hợp ClclntvTyp bằng với MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét để tính toán khoảng thời gian tính toán | C4 |
| NumSublntv | ING | Số lượng các khoảng thời gian phụ mà một khoảng thời gian tính toán chứa đựng | O |
| ClcRfTyp | ENG | Loại khoảng thời gian làm mới | O |
| ClcRfPer | ING | Trong trường hợp ClclntvTyp bằng với MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét để tính toán thời gian làm mới | O |
| ClcSrc | ORG | Tham chiếu đối tượng đến nút logic nguồn | C5 |
| Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió | |||
| ClcNxTmms | ING | Thời gian còn lại cho đến khi kết thúc khoảng thời gian tính toán hiện tại tính bằng ms | O |
| InSyn | ORG | Tham chiếu đối tượng đến nguồn tín hiệu đồng bộ hóa bên ngoài cho khoảng thời gian tính toán | O |
| Điều kiện C1: Mod, Health và NamPlt sẽ được LLN0 của LD gốc của một hệ thống phân cấp kế thừa là bắt buộc và tất cả các LN khác là tùy chọn. Điều kiện C2: CmdBlk sẽ được tất cả các LN chứa các đối tượng dữ liệu có thể điều khiển ngoài Mod kế thừa là đối tượng dữ liệu tùy chọn nếu không có BlkOpn/BlkCls nào khả dụng (như trong XCBR). Điều kiện C3: Đối tượng dữ liệu này là tùy chọn nhưng bắt buộc khi xem xét tính toán thống kê, đặc biệt là MMXU, MMXN LN. Điều kiện C4: Các đối tượng dữ liệu này là bắt buộc, ngoại trừ khi ClcMth bằng UNSPECIFIED. Điều kiện C5: Đối tượng dữ liệu này là bắt buộc nếu LN được xem xét đang thực hiện tính toán thống kê bắt nguồn từ một LN khác. | |||
| CHÚ THÍCH: Sự hiện diện của ClcSrc trong một trường hợp nút logic cho biết rằng LN là một LN được suy ra (tức là chứa dữ liệu thống kê được suy ra từ một LN khác cùng lớp). Dữ liệu có điều kiện C1 và C2 là bắt buộc nếu không có ClcSrc, nếu không thì bị cấm, ngoại trừ "giá trị tương tự". | |||
Chuyên môn hóa của lớp nút logic chung của nhà máy điện gió này sẽ kế thừa tất cả thông tin cần thiết trong các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió (xem Bảng 2). Đối với thông tin nút logic tùy chọn, có ba khả năng chuyên môn hóa:
- không kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể;
- kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể và để nó ở dạng tùy chọn;
- kế thừa một hạng mục thông tin cụ thể và xác định nó là bắt buộc.
6.1.2 LN: Nút logic 0 Tên: LLN0
Lớp LLN0 sẽ được sử dụng để đề cập các vấn đề phổ biến đối với thiết bị logic như được xác định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Lớp 0 của nút logic
| Lớp LLNO | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của nhà máy điện gió (xem 6.1.1). | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| LocKey | SPS | Vận hành cục bộ cho toàn bộ thiết bị logic (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Loc | SPS | Hành vi điều khiển cục bộ (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Điều khiển | |||
| LocSta | SPC | Quyền chuyển mạch ở cấp trạm (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Cài đặt | |||
| GrRef | ORG | Tham chiếu đến thiết bị logic cấp cao hơn | O |
LLN0 đại diện cho không gian tên gốc (không gian tên thiết bị logic, IdNs) cho một thiết bị logic. Giá trị của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là “IEC 61400-25:2014”. Không gian tên cũng áp dụng cho các tên được kế thừa từ các tiêu chuẩn khác. Chỉ một không gian tên thiết bị logic sẽ được sử dụng cho mỗi Thiết bị Logic, tức là chỉ có thể sử dụng một phiên bản cho một thiết bị Logic duy nhất.
6.1.3 LN: Thông tin thiết bị vật lý Tên: LPHD
Lớp LPHD sẽ mô hình hóa các vấn đề chung cho các thiết bị vật lý như được xác định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Lớp thông tin thiết bị vật lý
| Lớp LPHD | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
| LNName |
| Tên nút logic. Sẽ được kế thừa từ Lớp nút logic (xem IEC 61850-7-2) |
|
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Mô tả | |||
| PhyNam | WDPL | Bảng tên thiết bị vật lý (xem 7.4.2.2) | M |
| Thông tin trạng thái | |||
| PhyHealth | ENS | Tình trạng thiết bị vật lý (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | M |
| OutOv | SPS | Tràn bộ đệm truyền thông đầu ra (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Proxy | SPS | Chỉ ra nếu LD này là proxy (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | M |
| InOv | SPS | Tràn bộ đệm truyền thông đầu vào (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| NumPwrUp | INS | Số lần bật nguồn (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| WrmStr | INS | Số lần khởi động ấm (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| WacTrg | INS | Số lần thiết bị giám sát được thiết lập lại được phát hiện (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| PwrUp | SPS | Đã phát hiện nguồn điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| PwrDn | SPS | Đã phát hiện mất điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| PwrSupAlm | SPS | Báo động nguồn điện (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
| Điều khiển | |||
| RsStat | SPC | Đặt lại số liệu thống kê thiết bị (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | O |
6.2 Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió
6.2.1 LN: Thông tin chung nhà máy điện gió Tên: WPPD
Nút logic bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho một thiết bị nhà máy điện gió với thông tin chung.
Bảng 8 - LN: Thông tin chung nhà máy điện gió (WPPD)
| Lớp WPPD | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| StrCnt | CTE | Số lần khởi động thiết bị (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| StopCnt | CTE | Số lần dừng thiết bị (tùy theo nhà cung cấp)) | O |
| Status | |||
| DevSt | STV | Trạng thái thiết bị | M |
| Giá trị đo lường | |||
|
|
|
|
|
| Điều khiển | |||
| DevOp | CMD | Lệnh vận hành thiết bị | O |
6.2.2 LN: Thông tin chung về tuabin gió Tên: WTUR
Nút logic bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin chung về tuabin gió như được liệt kê trong Bảng 9. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc phải sẵn có để tuân thủ tiêu chuẩn này.
Bảng 9 - LN: Thông tin chung về tuabin gió (WTUR)
| Lớp WTUR | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| StrCnt | CTE | Số lần khởi động tuabin (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| StopCnt | CTE | Số lần dừng tuabin (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| TotWh | CTE | Tổng sản lượng công suất tác dụng (ròng) | M |
| TotVArh | CTE | Tổng sản lượng năng lượng phản kháng (ròng) | O |
| DmdWh | BCR | Nhu cầu công suất tác dụng (thực tế) (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió) | O |
| DmdVArh | BCR | Nhu cầu năng lượng phản kháng (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió) | O |
| SupWh | BCR | Nguồn cung cấp công suất tác dụng (thực tế) (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp) | O |
| SupVArh | BCR | Cung cấp năng lượng phản kháng (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp) | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| TurSt | STV | Trạng thái tuabin | M |
| Giá trị đo lường | |||
| W | MV | Phát công suất tác dụng | M |
| VAr | MV | Phát công suất phản kháng | O |
| Điều khiển | |||
| TurOp | CMD | Lệnh vận hành tuabin gió | M |
| VArOvW | SPC | Kích hoạt ưu tiên công suất phản kháng của tuabin gió so với công suất tác dụng | O |
| DmdVSpt | SPV | Điểm đặt điện áp đầu ra của tuabin | O |
| DmdWSpt | SPV | Điểm đặt phát công suất tác dụng của tuabin | O |
| DmdVArSpt | SPV | Điểm đặt phát công suất phản kháng của tuabin | O |
| DmdPFSpt | SPV | Điểm đặt hệ số công suất của tuabin | O |
6.2.3 LN: Thông tin rôto tuabin gió Tên: WROT
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về rôto tuabin gió. Nút logic này là bắt buộc và ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 10 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Các lớp dữ liệu tập trung vào rôto ba cánh và điều khiển góc điện/thủy lực chủ động. Để điều khiển góc chủ động, nên lập mô hình góc nghiêng của ít nhất một cánh rôto (tham khảo).
Trong trường hợp cấu trúc liên kết rôto khác nhau (ví dụ: phanh đầu cánh, hai cánh) hoặc thiết bị được lắp khác nhau (ví dụ: cảm biến phát hiện băng hoặc sét, phát hiện vị trí cánh quạt, thiết bị UPS), người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin rôto liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.
Bảng 10 - LN: Thông tin rôto tuabin gió (WROT)
| Lớp WROT | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (Xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| RotSt | STV | Trạng thái rôto | O |
| BiSt | STV | Trạng thái của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch | O |
| PthCtlSt | STV | Trạng thái điều khiển pitch | O |
| Giá trị đo | |||
| RotSpd | MV | Tốc độ quay | O |
| RotPos | MV | Vị trí góc của rôto | O |
| HubTmp | MV | Nhiệt độ trong hub rôto | O |
| BIPthHyPres | MV | Áp suất của hệ thống pitch thủy lực | O |
| BIPthAngTgt | MV | Giá trị mục tiêu góc bước răng | O |
| BIPthAngVal | MV | Góc nghiêng của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch | O |
| Controls | |||
| RotBlk | CMD | Lệnh xác định vị trí rôto bị chặn | O |
| PthEmgChk | CMD | Kiểm tra hệ thống pitch khẩn cấp | O |
6.2.4 LN: Thông tin truyền tải tuabin gió Tên: WTRM
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin truyền tải (cơ khí) tuabin gió. Nút logic là tùy chọn. Nó chứa các lớp dữ liệu cho cấu trúc liên kết truyền tải thông thường, bao gồm trục tốc độ chậm, hộp số nhiều cấp, trục truyền động nhanh và phanh cơ học (được dẫn động bằng thủy lực).
Trong trường hợp cấu trúc truyền tải phân kỳ (ví dụ: truyền động trực tiếp, hộp số một cấp) hoặc thiết bị lắp đặt khác (ví dụ: cảm biến, phanh cơ điện), người dùng có thể tùy chỉnh hoặc mở rộng các lớp dữ liệu như trong Bảng 11.
Bảng 11 - LN: Thông tin truyền tải tuabin gió (WTRM)
| Lớp WTRM | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| BrkOpSt | STV | Trạng thái của phanh trục quay | O |
| LuSt | STV | Tình trạng hệ thống bôi trơn hộp số | O |
| FilSt | STV | Tình trạng hệ thống lọc | O |
| CISt | STV | Trạng thái của hệ thống làm mát hộp số | O |
| HtSt | STV | Tình trạng hệ thống làm nóng | O |
| OilLevSt | STV | Trạng thái mức dầu trong thùng dầu hộp số | O |
| OfFilSt | STV | Trạng thái ô nhiễm bộ lọc ngoại tuyến | O |
| InlFilSt | STV | Tình trạng ô nhiễm bộ lọc nội tuyến | O |
| Giá trị đo lường | |||
| ShftBrgTmp | MV | Nhiệt độ đo được của ổ trục | O |
| GbxOilTmp | MV | Đo nhiệt độ dầu hộp số | O |
| ShftBrkTmp | MV | Nhiệt độ đo được của phanh trục quay (bề mặt) | O |
| GbxVbr | MV | Đo độ rung của hộp số | O |
| GsLev | MV | Mức mỡ bôi trơn ổ trục chính | O |
| GbxOilLev | MV | Mức dầu trong thùng chứa hộp số | O |
| GbxOilPres | MV | Áp suất dầu hộp số | O |
| BrkHyPres | MV | Áp suất thủy lực cho phanh trục quay | O |
| OfFil | MV | Nhiễm bẩn bộ lọc ngoại tuyến | O |
| InlFil | MV | Nhiễm bẩn bộ lọc nội tuyến | O |
6.2.5 LN: Thông tin máy phát tuabin gió Tên: WGEN
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về máy phát tuabin gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 12 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Các lớp dữ liệu tập trung vào hoạt động của máy phát cảm ứng cấp nguồn kép có tốc độ thay đổi hoặc máy phát đồng bộ (kích thích một chiều).
Nếu áp dụng cấu trúc liên kết khác (ví dụ: tốc độ không đổi, hai tốc độ, đa cực, rôto nam châm vĩnh cửu, máy phát nhiều pha) hoặc nhiều cảm biến hơn (nhiệt độ, dòng điện, khoảng cách khe hở không khí) được sử dụng cho mục đích giám sát, thì người dùng sẽ tùy chỉnh gán thông tin trình tạo có liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.
Trong trường hợp lắp đặt hai máy phát (tốc độ thấp, tốc độ cao) trong tuabin gió thì nên sử dụng hai nút logic: WGEN1, WGEN2.
Bảng 12 - LN: Thông tin máy phát tuabin gió (WGEN)
| Lớp WGEN | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| OpTmsRs | TMS | Thời gian vận hành máy phát tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| GnOpSt | STV | Trạng thái của máy phát | O |
| CISt | STV | Trạng thái của hệ thống làm mát máy phát | O |
| Các giá trị được đo lường và ghi lại | |||
| RotSpd | MV | Tốc độ quay | M |
| W | WYE | Công suất tác dụng của máy phát | O |
| VAr | WYE | Công suất phản kháng của máy phát | O |
| SttTmp | MV | Đo nhiệt độ cho stato máy phát | O |
| RotTmp | MV | Đo nhiệt độ cho rôto máy phát | O |
| InletTmp | MV | Đo nhiệt độ cho nhiệt độ không khí/nước đầu vào tại máy phát | O |
| SttPPV | DEL | Điện áp pha-pha stato máy phát 3 pha | O |
| SttPNV | WYE | Điện áp pha-trung tính của stato máy phát 3 pha | O |
| SttA | WYE | Dòng điện stato máy phát 3 pha | O |
| RotPPV | DEL | Điện áp pha - pha của rôto máy phát 3 pha | O |
| RotPNV | WYE | Điện áp 3 pha-trung tính của rôto máy phát | O |
| RotA | WYE | Dòng điện 3 pha rôto máy phát | O |
| RotExtDC | MV | Kích thích dòng điện một chiều rôto máy phát | O |
| RotExtAC | MV | Kích thích dòng điện xoay chiều rôto máy phát | O |
6.2.6 LN: Thông tin bộ chuyển đổi tuabin gió Tên: WCNV
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về bộ chuyển đổi tuabin gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 13 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Tên dữ liệu tập trung vào bộ chuyển đổi back-to-back (AC-DC-AC) để vận hành tốc độ thay đổi của máy phát cảm ứng (cấp nguồn bằng rôto) hoặc máy phát đồng bộ.
Nếu sử dụng các cấu trúc chuyển đổi khác (ví dụ bộ khởi động mềm cho máy phát tốc độ không đổi, kích thích rôto một chiều) hoặc nhiều thiết bị được lắp đặt để giám sát (ví dụ cảm biến nhiệt độ, dòng điện, điện áp), người dùng có thể tùy chỉnh thêm hoặc sửa đổi tên dữ liệu bổ sung.
Trong trường hợp có hai bộ chuyển đổi (song song), nên sử dụng hai nút logic: WCNV1, WCNV2.
Bảng 13 - LN: Thông tin bộ chuyển đổi tuabin gió (WCNV)
| Lớp WCNV | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| OpTmsRs | TMS | Thời gian vận hành của bộ chuyển đổi tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| CnvOpSt | STV | Trạng thái của bộ chuyển đổi | M |
| CISt | STV | Trạng thái của hệ thống làm mát bộ chuyển đổi | O |
| Giá trị đo lường | |||
| GnHz | MV | Tần số phía máy phát | O |
| GriHz | MV | Tần số lưới điện | O |
| Torq | MV | Giá trị mô-men xoắn | O |
| GnPPV | DEL | Điện áp pha-pha phía máy phát 3 pha | O |
| GnPNV | WYE | Điện áp 3 pha-trung tính phía máy phát | O |
| GnA | WYE | Dòng điện 3 pha phía máy phát | O |
| GnPF | WYE | Hệ số công suất phía máy phát 3 pha | O |
| GriPPV | DEL | Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha | O |
| GriPNV | WYE | Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới | O |
| GriA | WYE | Dòng điện phía lưới 3 pha | O |
| GriPF | WYE | Hệ số công suất phía lưới 3 pha | O |
| GnTmp | MV | Nhiệt độ phía máy phát | O |
| DclTmp | MV | Nhiệt độ bên trong bộ chuyển đổi | O |
| GriTmp | MV | Nhiệt độ phía lưới điện | O |
| DclV | MV | Điện áp DC-link bên trong bộ chuyển đổi | O |
| DelA | MV | Dòng điện DC-link bên trong bộ chuyển đổi | O |
6.2.7 LN: Thông tin máy biến áp tuabin gió Tên: WTRF
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về máy biến áp tuabin gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 14 khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bảng 14 - LN: Thông tin máy biến áp tuabin gió (WTRF)
| Lớp WTRF | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| OpTmsRs | TMS | Thời gian hoạt động của máy biến áp tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| CISt | STV | Tình trạng hệ thống làm mát máy biến áp | O |
| OilLevSt | STV | Thông tin trạng thái mức dầu cho máy biến áp chứa dầu | O |
| TnkPresSt | STV | Trạng thái áp suất khí của bình chứa chính cho máy biến áp chứa dầu | O |
| Giá trị đo lường | |||
| TurPPV | DEL | Điện áp pha-pha phía tuabin 3 pha | O |
| TurPNV | WYE | Điện áp pha-trung tính phía tuabin 3 pha | O |
| TurA | WYE | Dòng điện phía tuabin 3 pha | O |
| GriPPV | DEL | Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha | O |
| GriPNV | WYE | Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới điện | O |
| GriA | WYE | Dòng điện phía lưới 3 pha | O |
| TurTmp | MV | Nhiệt độ phía tuabin | O |
| GriTmp | MV | Nhiệt độ phía lưới điện | O |
| Controls | |||
| GriSwOp | CMD | Lệnh chuyển mạch lưới chính | O |
6.2.8 LN: Thông tin về vỏ tuabin gió Tên: WNAC
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến vỏ tuabin gió. Nó bao gồm các lớp dữ liệu cho thiết bị thông thường trong hoặc ở vỏ: đo độ rung và thiết bị đèn hiệu. Nút logic này là bắt buộc và ít nhất các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 15 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bảng 15 - LN: Thông tin vỏ tuabin gió (WNAC)
| Lớp WNAC | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN phải kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| OpTmsRs | TMS | Thời gian vận hành của đèn hiệu tính bằng giây (tùy theo nhà cung cấp) | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| BecBlbSt | STV | Trạng thái của đèn hiệu | O |
| WdHtSt | STV | Trạng thái của bộ phận làm nóng cho cảm biến gió | O |
| AneSt | STV | Trạng thái của anemometer chính/anemometer phụ | O |
| Giá trị đo lường | |||
| Dir | MV | Hướng vỏ | O |
| IntnTmp | MV | Nhiệt độ bên trong thành phần | O |
| IntnHum | MV | Độ ẩm bên trong thành phần | O |
| BecLumLev | MV | Giá trị mức độ sáng của đèn hiệu | O |
| Vis | MV | Khả năng nhìn bên ngoài vỏ | O |
| XdirDsp | MV | Độ dịch chuyển của tháp (theo chiều dọc) | O |
| YdirDsp | MV | Sự dịch chuyển của tháp (hướng ngang) | O |
| Controls | |||
| BecMod | CMD | Thiết lập chế độ đèn hiệu | O |
| BecLevSpt | SPV | Mức độ ánh sáng bóng đèn điểm đặt của đèn hiệu | O |
| FlshSpt | SPV | Giá trị điểm đặt của chu kỳ hoạt động của đèn hiệu | O |
6.2.9 LN: Thông tin chỉnh hướng xoay tuabin gió Tên: WYAW
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin xoay tuabin gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Các lớp dữ liệu được liệt kê trong Bảng 16 tập trung vào việc phát hiện sự dịch chuyển của vỏ bọc được điều khiển bằng thủy lực hoặc điện và phát hiện cuộn dây cáp.
Nếu thiết bị khác được lắp đặt (ví dụ: nhiều bộ truyền động hoặc xi lanh thủy lực, bộ điều khiển tốc độ), người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin máy phát liên quan cho tên dữ liệu bổ sung.
Bảng 16 - LN: Thông tin xoay tuabin gió (WYAW)
| Lớp WYAW | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN phải kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| CwOpTms | TMS | Thời gian xoay tuabin theo chiều kim đồng hồ tính bằng giây | O |
| CcwOpTms | TMS | Thời gian xoay tuabin ngược chiều kim đồng hồ tính bằng giây | O |
| Thông tin trạng thái | |||
| YwSt | STV | Trạng thái hệ thống xoay tuabin | O |
| BrkSt | STV | Trạng thái hệ thống phanh xoay tuabin | O |
| Giá trị đo lường | |||
| RotSpd | MV | Tốc độ quay | O |
| Tmp | MV | Nhiệt độ động cơ/bánh răng quay | O |
| YwAng | MV | Góc quay của ổ trục xoay tuabin so với hướng Bắc thực danh nghĩa | M |
| CabWup | MV | Quấn cáp. Số vòng quấn từ điểm hiệu chuẩn | M |
| SysGsLev | MV | Mức mỡ bôi trơn hệ thống xoay tuabin | O |
| BrkPres | MV | Áp suất phanh lệch xoay tuabin | O |
| Điều khiển | |||
| YwOp | CMD | Lệnh hệ thống xoay tuabin | O |
6.2.10 LN: Thông tin về tháp tuabin gió Tên: WTOW
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến cấu trúc tháp tuabin gió. Bảng 17 cho thấy các lớp dữ liệu cho các thiết bị thông thường liên quan đến tháp. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi được sử dụng, ít nhất phải khả dụng các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bảng 17 - LN: Thông tin tháp tuabin gió (WTOW)
| Lớp WTOW | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| LftSt | STV | Tình trạng hệ thống nâng | O |
| DehumSt | STV | Trạng thái của máy hút ẩm | O |
| HtexSt | STV | Trạng thái của bộ trao đổi nhiệt | O |
| Giá trị đo lường | |||
| LftPos | MV | Vị trí nâng | O |
| IntnHum | MV | Độ ẩm bên trong tháp | O |
6.2.11 LN: Thông tin khí tượng nhà máy điện gió Tên: WMET
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin khí tượng.
Các lớp dữ liệu như thể hiện trong Bảng 18 tập trung vào thông tin khí tượng của trạm khí tượng.
Nếu thiết bị khí tượng được lắp đặt ở nhiều độ cao tại một Trạm Khí tượng, thì nên sử dụng nhiều các nút logic hơn: WMET1, WMET2, v.v. Nếu đã lắp đặt các thiết bị đo lường bổ sung hoặc khác biệt (ví dụ như sự phát triển của băng, lượng mưa, độ cao của sóng, sét), thì có thể mở rộng nút logic này bằng các tên dữ liệu bổ sung.
Bảng 18 - LN: Thông tin khí tượng nhà máy điện gió (WMET)
| Lớp WMET | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| IceSt | STV | Tình trạng phát hiện băng | O |
| Gia trị đo lường | |||
| Alt | MV | Độ cao cảm biến | O |
| EnvTmp | MV | Nhiệt độ môi trường | O |
| WetBlbTmp | MV | Nhiệt độ bầu ướt | O |
| CloudCvr | MV | Mức độ che phủ của mây | O |
| EnvHum | MV | Độ ẩm | O |
| DewPt | MV | Điểm sương | O |
| Dfflnsol | MV | Bức xạ khuếch tán | O |
| Dctlnsol | MV | Bức xạ trực tiếp bình thường | O |
| DIDur | MV | Thời gian ban ngày (thời gian trôi qua giữa lúc mặt trời mọc và lặn) | O |
| Horlnsol | MV | Tổng lượng bức xạ mặt trời theo phương ngang | O |
| HorWdDir | MV | Hướng gió theo phương ngang | O |
| HorWdSpd | MV | Tốc độ gió theo phương ngang | O |
| VerWdDir | MV | Hướng gió theo phương thẳng đứng | O |
| VerWdSpd | MV | Tốc độ gió theo phương thẳng đứng | O |
| WdGustSpd | MV | Tốc độ gió giật | O |
| EnvPres | MV | Áp suất khí quyển | O |
| RnFll | MV | Lượng mưa | O |
| SnwDen | MV | Mật độ tuyết rơi | O |
| SnwTmp | MV | Nhiệt độ tuyết rơi | O |
| SnwCvr | MV | Lớp tuyết phủ | O |
| SnwFll | MV | Tuyết rơi | O |
| SnwEq | MV | Tương đương lượng nước của tuyết rơi | O |
| Ice | MV | Độ dày của băng | O |
| AirDen | MV | Khối lượng riêng của không khí | O |
| WtrTmp | MV | Nhiệt độ của nước | O |
6.2.12 LN: Thông tin báo động nhà máy điện gió Tên: WALM
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin báo động của nhà máy điện gió. Nút logic này phải là bắt buộc, có nghĩa là ít nhất tất cả các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc trong Bảng 19 phải sẵn có để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Nếu sự phân biệt giữa các nhóm báo động, mức báo động, báo động, sự kiện là thuận lợi, nút logic WALM có thể được phân biệt thành một số nút logic báo động: WALM1, WALM2, v.v.
Chỉ dữ liệu thuộc loại AST mới có thể được sử dụng cho ứng dụng chuyên dụng của LN WALM.
Bảng 19 - LN: Thông tin báo động nhà máy điện gió (WALM)
| Lớp WALM | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| AlmSt | AST | Trạng thái cài đặt báo động | O |
|
|
|
|
|
| <alarm name> | ALM | Trường hợp báo động. Có thể có một số trường hợp | O |
| LƯU Ý WALM là một thùng chứa cho các trường hợp của CDC ALL. Số lượng và tên của các trường hợp phụ thuộc vào việc triển khai. | |||
6.2.13 LN: Thông tin về tính khả dụng của tuabin gió Tên: WAVL
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin về tính khả dụng của tuabin gió. Nút logic là tùy chọn. Nút logic này được định hướng theo IEC 61400-26, nhưng không giới hạn ở IEC 61400-26.
Hầu hết các tên dữ liệu được xác định trong IEC TS 61400-26-1 (tính khả dụng dựa trên thời gian), nhưng nếu được yêu cầu, nó cũng có thể được sử dụng cho tính khả dụng dựa trên sản xuất. Trong trường hợp sử dụng tính khả dụng dựa trên thời gian và sản xuất, nên khởi tạo các nút logic: WAVL1: tính khả dụng dựa trên thời gian; WAVL2: tính khả dụng dựa trên sản xuất; v. v.
Ví dụ về các thuật toán tính toán có thể được tìm thấy trong Phụ lục B của IEC TS 61400-26-1:2011. Trong trường hợp cấu trúc phân kỳ, người dùng có thể tùy chỉnh gán thông tin tùy chọn của IEC 61400-26 cho các tên dữ liệu bổ sung.
Bảng 20 - LN: Tính khả dụng của tuabin gió (WAVL)
| Lớp WAVL | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| Iaogfp | INC | Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất đầy đủ | O |
| Iaogpp | INC | Thông tin khả dụng hoạt động tạo ra với hiệu suất một phần | O |
| Iaongts | INC | Thông tin khả dụng hoạt động kỹ thuật dự phòng không tạo ra | O |
| Iaongen | INC | Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật môi trường | O |
| Iaongrs | INC | Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra yêu cầu ngừng hoạt động | O |
| Iaongel | INC | Thông tin khả dụng hoạt động không tạo ra thông số kỹ thuật điện | O |
| Ianosm | INC | Thông tin khả dụng bảo trì theo lịch trình không vận hành | O |
| Ianopca | INC | Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành | O |
| Ianofo | INC | Thông tin khả dụng về việc ngừng vận hành cắt điện cưỡng bức | O |
| Ianos | INC | Thông tin khả dụng không vận hành bị đình chỉ | O |
| Iafm | INC | Thông tin khả dụng bất khả kháng | O |
| Iu | INC | Thông tin không khả dụng | O |
| Ia | INC | Thông tin khả dụng | O |
| Iao | INC | Thông tin khả dụng vận hành | O |
| Iano | INC | Thông tín khả dụng không vận hành | O |
| Iaog | INC | Thông tin khả dụng vận hành tạo ra | O |
| Iaong | INC | Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra | O |
| AvlTmsRs | TMS | Thời gian khả dụng của tuabin tính bằng giây (tùy theo từng triển khai) | O |
| OpTmsRs | TMS | Thời gian vận hành tính bằng giây (tùy theo từng triển khai) | O |
| Giá trị đo lường | |||
| SysAvl | MV | Tính khả dụng của hệ thống (tùy theo từng triển khai) | O |
| TurAvl | MV | Tính khả dụng của tuabin (tùy theo từng triển khai) | O |
| Đối với các đối tượng dữ liệu loại INC, giá trị số nguyên 0 sẽ được truyền để đặt lại giá trị. Khuyến nghị rằng tất cả các đối tượng dữ liệu thuộc IEC 61400-26 được đặt lại cùng một lúc. | |||
| CHÚ THÍCH: Dữ liệu thông tin quy trình là giá trị được đo với đơn vị không có thứ nguyên đối với các phương pháp tính toán được xác định trong Phụ lục B của IEC 61400-26. | |||
6.2.14 LN: Điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió Tên: WAPC
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến việc điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi được sử dụng, ít nhất phải khả dụng các lớp dữ liệu được xác định bắt buộc để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Bảng 21 thể hiện và trực quan hóa các thuộc tính lớp dữ liệu khác nhau trong nút logic WAPC.
Bảng 21 - LN: Thông tin điều khiển công suất tác dụng của nhà máy điện gió (WAPC)
| Lớp WAPC | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung |
| ||
| Thông tin trạng thái | |||
| OpTurNum | INS | Số lượng tuabin gió thực tế đang vận hành | O |
| CutHiTurNum | INS | Số tuabin không chạy do tốc độ gió cao | O |
| CutLoTurNum | INS | Số tuabin không chạy do tốc độ gió thấp | O |
| WLimEna | STV | Bật chế độ giới hạn công suất tác dụng | O |
| VAEna | STV | Chế độ điều khiển công suất tác dụng được bật để điều khiển công suất biểu kiến | O |
| GraEna | STV | Chức năng Gradient được bật | O |
| DelEna | STV | Chức năng Delta được bật | O |
| Giá trị đo lường | |||
| WCap | MV | Sản lượng điện hữu ích của nhà máy điện gió | O |
| W | MV | Nhà máy điện gió phát điện hữu ích | M |
| VA | MV | Công suất biểu kiến của nhà máy điện gió | O |
| Gra | MV | Gradient nhà máy điện gió | O |
| WDel | MV | Nhà máy điện gió dự trữ công suất tác dụng sử dụng hàm delta - sự khác biệt giữa khả năng phát điện hữu ích và công suất tác dụng được tạo ra | O |
| WMinCap | MV | Công suất tác dụng tối thiểu của nhà máy điện gió | O |
| Điều khiển | |||
| WAct | CMD | Kích hoạt chức năng điều khiển công suất tác dụng | O |
| VAAct | CMD | Kích hoạt chức năng điều khiển công suất biểu kiến | O |
| GraAct | CMD | Kích hoạt chức năng điều khiển gradient | O |
| DelAct | CMD | Kích hoạt chức năng điều khiển delta | O |
| WSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra hoạt động của nhà máy điện gió | M |
| VASpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra biểu kiến của nhà máy điện gió | O |
| WUpGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng dần độ dốc công suất tác dụng của nhà máy điện gió | O |
| WDnGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm dần độ dốc công suất tác dụng của nhà máy điện gió | O |
| DelSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho hàm delta, dự trữ công suất tác dụng của nhà máy điện gió | O |
6.2.15 LN: Điều khiển công suất phản kháng nhà máy điện gió Tên: WRPC
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu thể hiện thông tin liên quan đến việc điều khiển công suất phản kháng của nhà máy điện gió. Nút logic này sẽ là tùy chọn; nhưng khi sử dụng, ít nhất các lớp dữ liệu bắt buộc được xác định sẽ có sẵn để tuân thủ theo bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25). Bảng 22 biểu diễn và trực quan hóa các thuộc tính lớp dữ liệu khác nhau trong nút logic WRPC. Tất cả các khía cạnh liên quan đến công suất phản kháng đều tuân theo quy ước của máy phát. Giá trị dương ngụ ý tăng điện áp và sản xuất công suất phản kháng. Giá trị âm ngụ ý giảm điện áp và tiêu thụ công suất phản kháng. Khi hoạt động ở chế độ Hệ số công suất, quy ước hệ số công suất của IEEE được sử dụng.
Bảng 22 - LN: Thông tin điều khiển công suất phản kháng nhà máy điện gió (WRPC)
| Lớp WRPC | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Thông tin chung | |||
| Thông tin trạng thái | |||
| OpTurNum | INS | Số lượng tuabin gió thực tế đang vận hành | O |
| VArMod | STV | Chế độ điều khiển công suất phản kháng | O |
| PFSign | INS | Quy ước về ký hiệu hệ số công suất: IEEE = 2 | O |
| Giá trị đo lường | |||
| VAr | MV | Nhà máy điện gió phát công suất phản kháng | O |
| VArCapImpt | MV | Khả năng nhập công suất phản kháng (nhu cầu) của nhà máy điện gió | O |
| VArCapExpt | MV | Khả năng xuất (cung cấp) công suất phản kháng của nhà máy điện gió | O |
| VArMinCap | MV | Công suất phản kháng tối thiểu của nhà máy điện gió | O |
| PF | MV | Hệ số công suất thực tế của nhà máy điện gió | O |
| V | MV | Điện áp đầu ra của nhà máy điện gió tại điểm kết nối lưới điện bên ngoài | O |
| Điều khiển | |||
| VArAct | CMD | Kích hoạt chức năng điều khiển công suất phản kháng | O |
| VArSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu của công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió | O |
| VArUpGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho gradient để tăng công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió | O |
| VArDnGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho gradient để giảm dần công suất phản kháng của nhà máy điện gió | O |
| VSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho điện áp đầu ra của nhà máy điện gió | O |
| VUpGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng điện áp của nhà máy điện gió | O |
| VDnGraSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm điện áp của nhà máy điện gió | O |
| DrpSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho gradient của độ sụt điều khiển điện áp | O |
| PFSpt | SPV | Đặt giá trị tham chiếu cho hệ số công suất của nhà máy điện gió - âm: trễ (sản xuất công suất phản kháng); dương: vượt trước (tiêu thụ công suất phản kháng) theo định nghĩa của IEEE | O |
6.3 Ngữ nghĩa tên dữ liệu
Các đối tượng dữ liệu cụ thể của nhà máy điện gió nêu trong 6.2 được liệt kê trong Bảng 23. Tên đối tượng dữ liệu được xây dựng dưới dạng dễ nhớ và dựa trên các chữ viết tắt của Điều 4 một cách nhất quán.
Độ dài của tên dữ liệu không bị hạn chế bởi bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) như trong Điều 22 của IEC 61850-7-2:2010. Giới hạn sẽ là độ dài của ObjectReference với tất cả các cấp độ khác nhau của nó trong hệ thống phân cấp. Độ dài của tên dữ liệu có thể bị hạn chế bởi ánh xạ dịch vụ liên lạc cụ thể.
Nếu dữ liệu trong lớp nút logic là tùy chọn thì tất cả các giá trị trạng thái đều là tùy chọn.
Bảng 23 - Ngữ nghĩa tên dữ liệu
| Tên dữ liệu | Ngữ nghĩa tên dữ liệu cụ thể của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| AirDen | Khối lượng riêng của không khí | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| <alarm name> | Trường hợp báo động. Có thể có một số trường hợp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Báo động bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Báo động tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| AlmSt | Trạng thái thiết lập báo động. Nó chứa thông tin về giá trị trạng thái thực tế của một tập hợp các báo động được bao gồm trong một nút logic WALM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Báo động bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Báo động tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Alt | Độ cao cảm biến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| AneSt | Trạng thái của anemometer chính/anemometer phụ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 1 | Anemometer ở chế độ Tự động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ane1 | 2 | Anemometer chính đang hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ane2 | 3 | Anemometer thứ cấp đang hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 4 | Anemometer tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Fit | 5 | Anemometer bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| AvlTmsRs | Thời gian khả dụng tính bằng giây. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BecBlbSt | Trạng thái của đèn hiệu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 1 | Đèn hiệu ở chế độ Tự động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Bulb1 | 2 | Đèn hiệu tại đèn 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Bulb2 | 3 | Đèn hiệu tại đèn 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 4 | Đèn hiệu tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Fit | 5 | Đèn hiệu bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BecLevSpt | Mức độ ánh sáng bóng đèn điểm đặt của đèn hiệu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BecLumLev | Giá trị mức độ sáng của đèn hiệu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BecMod |
| Thiết lập chế độ giá trị đèn hiệu | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 1 | Đặt (chế độ tự động ) AUTOMATIC MODE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Bulb1 | 2 | Đặt đèn 1 ở chế độ ON | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Bulb2 | 3 | Đặt đèn 2 ở chế độ ON | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Beh | Trạng thái (được xác định trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BIPthAngTgt | Giá trị mục tiêu góc pitch cho cánh quạt. Sẽ có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một mỗi cánh quạt được mô hình hóa, thì BIPthAngTgt sẽ được khởi tạo là BIPthAngTgt1. BIPthAngTgt1 sẽ là giá trị mục tiêu góc pitch của cánh quạt tham chiếu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BIPthAngVal | Góc pitch cho cánh quạt đóng vai trò là phản hồi từ hệ thống pitch. Phải có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một cánh quạt được mô hình hóa, thì BIPthAngVal sẽ được khởi tạo là BIPthAngVal1. BIPthAngVal1 sẽ là góc pitch của cánh quạt tham chiếu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BIPthHyPres | Áp suất của hệ thống bước thủy lực cho cánh quạt. Mỗi cánh quạt được mô hình hóa sẽ có một trường hợp. Nếu chỉ có một cánh được mô hình hóa, thì BIPthHyPres sẽ được khởi tạo là BIPthHyPres1. BIPthHyPres1 sẽ là áp suất của hệ thống bước thủy lực của cánh quạt tham chiếu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BISt | Trạng thái của cánh quạt như phản hồi từ hệ thống pitch. Sẽ có một trường hợp cho mỗi cánh quạt được mô hình hóa. Nếu chỉ có một cánh quạt được mô hình hóa, thì BlStshall sẽ được khởi tạo là BISt1. BISt1 sẽ là trạng thái của cánh quạt tham chiếu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Blk | 1 | Cánh quạt bị chặn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 2 | Cánh quạt bị dừng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Pt | 3 | Cánh quạt bị dịch chuyển | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BrkHyPres | Áp suất thủy lực cho phanh trục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BrkOpSt | Trạng thái của phanh trục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Brk | 1 | Trục đã dừng lại bằng phanh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Rdy | 2 | Phanh đã sẵn sàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OvHt | 3 | Đĩa phanh quá nóng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 4 | Hệ thống phanh bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BrkPres |
| Áp suất phanh xoay tuabin | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| BrkSt |
| Trạng thái phanh xoay tuabin; ON nghĩa là phanh xoay tuabin đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống đang trong tình trạng lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CabWup | Cuộn cáp. Số vòng dây từ điểm hiệu chuẩn, số vòng dây được xác định là dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ về phía mặt đất. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CcwOpTms | Thời gian xoay tuabin ngược chiều kim đồng hồ tính bằng giây. Góc quay là âm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ về phía mặt đất. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcExp | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClclntvPer | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClclntvTyp | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcMod | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcMth | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcNxTmms | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CIcRfPer | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CIcRfTyp | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcSrc | Xém Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ClcStr | Xem Bảng A.1. Được xác định trong IEC 61850-7-4. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Cloud Cvr | Mức độ che phủ của mây | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CISt | Trạng thái của hệ thống làm mát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Cl | 1 | Hệ thống đang làm mát | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stdby | 2 | Hệ thống đang ở chế độ chờ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 3 | Hệ thống đã tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 4 | Hệ thống bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CmdBlk | Chặn các chuỗi điều khiển và kích hoạt hành động của các đối tượng dữ liệu có thể điều khiển (như được xác định trong Điều khoản 6 của IEC 61850-7-4:2010) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CnvOpSt | Trạng thái bộ chuyển đổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Chrg | 1 | Bộ chuyển đổi hiện đang sạc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Rdy | 2 | Bộ chuyển đổi đã sẵn sàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 3 | Bộ chuyển đổi đang chạy | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 4 | Bộ chuyển đổi bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CutHiTurNum | Số lượng tuabin không hoạt động do tốc độ gió ngắt mạch cao Số lượng hệ thống phát điện tuabin gió không hoạt động vì tốc độ gió cao hơn tốc độ gió ngắt mạch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CutLoTurNum | Số lượng hệ thống phát điện tuabin gió không hoạt động vì vận tốc gió thấp hơn tốc độ gió đóng mạch Tốc độ gió thấp hơn tốc độ gió thấp nhất mà tuabin sẽ tạo ra điện và đây là số lượng tuabin bị ảnh hưởng như vậy. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CwOpTms | Thời gian xoay tuabin theo chiều kim đồng hồ tính bằng giây. Góc quay là dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ tuabin về phía mặt đất. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DclA | Dòng điện DC-link bên trong bộ chuyển đổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DclTmp | Nhiệt độ bên trong bộ chuyển đổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DclV | Điện áp DC-link bên trong bộ chuyển đổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Dctlnsol | Bức xạ mặt trời trực tiếp bình thường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang hoạt động |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống không hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống đang trong tình trạng lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DelAct | Kích hoạt chức năng điều khiển delta: ON I OFF (BẬT I TẮT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DelEna | Chức năng Delta được bật | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Enabled | 1 | Chức năng Delta được bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Disabled | 2 | Chức năng Delta bị vô hiệu hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DelSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho hàm delta, dự trữ năng lượng hoạt động của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DevOp | Lệnh vận hành thiết bị; START nghĩa là khởi động thiết bị | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Str | 1 | Khởi động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 2 | Dừng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DevSt | Trạng thái thiết bị | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 1 | Thiết bị đã dừng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stdby | 2 | Thiết bị đang ở chế độ chờ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Str | 3 | Thiết bị đang khởi động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 4 | Thiết bị đang chạy | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DewPt | Điểm sương | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Dfflnsol | Bức xạ mặt trời | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Dir | Hướng vỏ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DIDur | Thời gian ban ngày (thời gian trôi qua giữa lúc mặt trời mọc và lặn) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdPFSpt | Điểm đặt hệ số công suất của tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdVArh | Nhu cầu năng lượng phản kháng (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdVArSpt | Điểm đặt pha của tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdVSpt | Điểm đặt điện áp đầu ra của tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdWh | Nhu cầu năng lượng hữu ích (thực tế) (hướng nhu cầu mặc định: dòng năng lượng từ thanh cái trạm biến áp ra xa và hướng tới tuabin gió) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DmdWSpt | Điểm đặt phát điện hữu ích của tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DrpSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc của độ sụt điều khiển điện áp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| EEHealth | Tình trạng thiết bị bên ngoài (kế thừa từ IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| EEName | Bảng tên thiết bị bên ngoài | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| EnvHum | Độ ẩm của môi trường (thường tính theo %) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| EnvPres | Áp suất khí quyển của môi trường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| EnvTmp | Nhiệt độ môi trường xung quanh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Filst | Trạng thái của hệ thống lọc: ON nghĩa là hệ thống lọc đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống đang trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| FlshSpt | Giá trị điểm đặt của chu kỳ hoạt động của đèn hiệu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GbxOilLev | Mức dầu trong thùng chứa hộp số | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GbxOilPres | Áp suất dầu hộp số | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GbxOilTmp | Đo nhiệt độ dầu hộp số | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GbxVbr | Độ rung đo được của hộp số. Đối tượng dữ liệu có thể được khởi tạo theo 14.6 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) để biểu diễn một hoặc nhiều hộp số. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnA | Dòng điện 3 pha phía máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnHz | Tần số phía máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnOpSt | Trạng thái của máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Op | 1 | Máy phát đang hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 2 | Máy phát đang chạy | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Rdy | 3 | Máy phát đã sẵn sàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 4 | Máy phát trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnPF | Hệ số công suất 3 pha phía máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnPNV | Điện áp 3 pha-trung tính phía máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnPPV | Điện áp pha-pha phía máy phát 3 pha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GnTmp | Nhiệt độ phía máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Gra | Gradient nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GraAct | Kích hoạt chức năng điều khiển gradient: ON I OFF (BẬT I TẮT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GraEna | Chức năng Gradient được bật | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Enabled | 1 | Chức năng Gradient được bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Disabled | 2 | Chức năng Gradient bị vô hiệu hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriA | Dòng điện 3 pha phía lưới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriHz | Tần số lưới điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriPF | Hệ số công suất phía lưới 3 pha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriPNV | Điện áp 3 pha-trung tính phía lưới điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriPPV | Điện áp pha-pha phía lưới 3 pha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriSwOp | Lệnh chuyển mạch lưới điện chính; ON có nghĩa là đóng kết nối với chuyển mạch lưới điện chính | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Đặt ON (BẬT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Đặt OFF (TẮT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 3 | Đặt AUTOMATIC MODE (CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GriTmp | Nhiệt độ lưới điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GrRef | Tham chiếu đến Thiết bị logic cấp cao hơn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GsLev | Mức mỡ bôi trơn ổ trục chính | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Health | Tình trạng (được xác định trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010). Phản ánh trạng thái của phần cứng và phần mềm liên quan đến nút logic | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiAcsSpt | Điểm đặt được bảo vệ truy cập cao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiUrgAlm | Báo động khẩn cấp cao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Horlnsol | Tổng lượng bức xạ mặt trời theo chiều ngang | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HorWdDir | Hướng gió ngang | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HorWdSpd | Tốc độ gió ngang | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HtexSt | Trạng thái của bộ trao đổi nhiệt; BẬT có nghĩa là bộ trao đổi nhiệt đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HtSt | Trạng thái của hệ thống làm nóng; ON có nghĩa là hệ thống làm nóng đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HubTmp | Nhiệt độ hub rôto | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ia | Thông tin khả dụng (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iafm | Thông tin khả dụng về bất khả kháng (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iano | Thông tin khả dụng không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ianofo | Thông tin khả dụng về việc ngừng vận hành cắt điện cưỡng bức (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ianopca | Thông tin khả dụng về các hành động khắc phục theo kế hoạch không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ianos | Thông tin khả dụng không vận hành bị đình chỉ (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ianosm | Thông tin khả dụng về bảo trì theo lịch trình không vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iao | Thông tin khả dụng đang vận hành (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaog | Thông tin khả dụng vận hành tạo ra (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaogfp | Thông tin khả dụng vận hành tạo ra với hiệu suất đầy đủ (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaogpp | Thông tin khả dụng vận hành tạo ra với hiệu suất một phần (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaong | Thông tin khả dụng không tạo ra vận hành (được xác định trong IEC 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaongel | Thông tin khả dụng không phát sinh từ thông số kỹ thuật điện (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaongen | Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra thông số kỹ thuật về môi trường (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaongrs | Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra yêu cầu ngừng hoạt động (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iaongts | Thông tin khả dụng vận hành không tạo ra chế độ chờ kỹ thuật (được xác định trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ice | Độ dày của băng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| IceSt | Trạng thái phát hiện băng; ON có nghĩa là có băng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Điều kiện là đúng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Điều kiện là sai | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Tình trạng không rõ (lỗi) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| InletTmp | Đo nhiệt độ cho nhiệt độ không khí/nước đầu vào tại máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| InIFil | Nhiễm bẩn bộ lọc nội tuyến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| InIFilSt | Tình trạng ô nhiễm bộ lọc nội tuyến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiHi | 1 | Giá trị trên mức cao-cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Hi | 2 | Giá trị trên mức cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nor | 3 | Giá trị trong phạm vi bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lo | 4 | Giá trị dưới mức thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoLo | 5 | Giá trị dưới mức thấp-thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OutRng | 6 | Giá trị nằm ngoài phạm vi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| InOv | Tràn bộ đệm truyền thông đầu vào. Dữ liệu này sẽ chỉ ra rằng đã xảy ra tràn bộ đệm cho bộ đệm đầu vào và các yêu cầu dịch vụ quan trọng có thể bị mất (ĐÚNG) trong quá trình truyền thông. Máy khách nên thực hiện các hành động thích hợp theo yêu cầu của ứng dụng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| InSyn | Tham chiếu đối tượng đến nguồn tín hiệu đồng bộ hóa bên ngoài cho khoảng thời gian tính toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| IntnHum | Độ ẩm bên trong bộ phận | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| IntnTmp | Nhiệt độ bên trong bộ phận | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Iu | Thông tin không khả dụng (định nghĩa trong IEC TS 61400-26-1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LftPos | Vị trí nâng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LftSt | Tình trạng hệ thống thang nâng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Op | 1 | Thang nâng đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 2 | Thang nâng đang chạy | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Rdy | 3 | Thang nâng sẵn sàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 4 | Thang nâng trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LNName | Tên nút logic. Sẽ được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LNRef | Tham chiếu nút logic. Sẽ được kế thừa từ GenLogicalNode Class (xem 10.1 của IEC 61850-7-2:2010) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoAcsSpt | Điểm đặt được bảo vệ truy cập thấp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Loc | Hành vi điều khiển cục bộ (được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LocKey | Hoạt động cục bộ cho toàn bộ thiết bị logic (được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LocSta | Quyền chuyển mạch ở cấp trạm (được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoUrgAlm | Báo động khẩn cấp thấp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LuSt | Trạng thái của hệ thống bôi trơn hộp số; ON nghĩa là hệ thống bôi trơn hộp số đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 3 | Hệ thống trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Mod | Chế độ (được xác định trong Điều 6 của IEC 61850-7-4:2010) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| NamPlt | Bảng tên của nút logic. Trong trường hợp LLNO, bảng tên biểu thị thông tin bảng tên của thiết bị logic. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| NumPwrUp | Số lần bật nguồn, số lần bật nguồn của thiết bị vật lý kể từ lần đặt lại cuối cùng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| NumSublntv | Số lượng các khoảng thời gian phụ mà một khoảng thời gian tính toán chứa đựng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OfFil | Nhiễm bẩn bộ lọc ngoại tuyến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OfFilSt | Trạng thái nhiễm bẩn của bộ lọc ngoại tuyến: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiHi | 1 | Giá trị trên mức cao-cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Hi | 2 | Giá trị trên mức cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nor | 3 | Giá trị trong phạm vi bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lo | 4 | Giá trị dưới mức thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoLo | 5 | Giá trị dưới mức thấp-thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OutRng | 6 | Giá trị nằm ngoài phạm vi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OilLevSt | Tình trạng mức dầu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiHi | 1 | Giá trị trên mức cao-cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Hi | 2 | Giá trị trên mức cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nor | 3 | Giá trị trong phạm vi bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lo | 4 | Giá trị dưới mức thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoLo | 5 | Giá trị dưới mức thấp-thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OutRng | 6 | Giá trị nằm ngoài phạm vi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OpCnt | Bộ đếm vận hành (như được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OpCntRs | Bộ đếm vận hành có thể thiết lập lại (như được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OpTmh | Thời gian hoạt động tính bằng giờ (như được xác định trong IEC 61850-7-4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OpTmsRs | Thời gian hoạt động tính bằng giây. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OpTurNum | Số lượng tuabin gió thực tế đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OutOv | Tràn bộ đệm truyền thông đầu ra. Dữ liệu này sẽ chỉ ra rằng đã xảy ra tràn bộ đệm đối với bộ đệm đầu ra của bất kỳ hàng đợi tin nhắn truyền thông nào; một thông báo quan trọng có thể đã bị mất đối với truyền thông. Khuyến nghị nên thẩm vấn chung hoặc tự động bắt đầu quét toàn vẹn để cập nhật cơ sở dữ liệu của máy khách. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PF | Hệ số công suất thực tế của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PFSign | PFSign sẽ luôn sử dụng quy ước dấu IEEE. Yêu cầu: Điểm đặt điều khiển hệ số công suất trong miền năng lượng gió chỉ được sử dụng ở góc phần tư thứ 1 và thứ 4. Điểm đặt hệ số công suất (SptPIPF trong TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015)) là tập hợp của hai loại thông itn: - PowerFactor (cosΦ luôn dương ở góc phần tư thứ 1 và thứ 4) - Lagging(-) hoặc Leading(+) bằng cách sử dụng dấu. Quy ước dấu IEEE Tham chiếu: IEC 61850-7-7:2010, Điều 6. “Ngữ nghĩa tên đối tượng dữ liệu cho PFSign
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PFSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho hệ số công suất của nhà máy điện gió - âm: trễ (sản xuất công suất phản kháng); dương: vượt trước (tiêu thụ công suất phản kháng) theo định nghĩa của IEEE | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PhyHealth | Tình trạng thiết bị vật lý biểu thị thông tin tình trạng vật lý của thiết bị vật lý mà thiết bị logic nằm trong đó. Thông tin chi tiết hơn liên quan đến nguồn gốc của vấn đề có thể được cung cấp bởi dữ liệu cụ thể. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ok | 1 | Ok (“xanh”) - không có vấn đề gì, hoạt động bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Warning | 2 | Cảnh báo (“màu vàng") – Vấn đề nhỏ, nhưng ở chế độ vận hành an toàn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Alarm | 3 | Báo động (“đỏ”) - sự cố nghiêm trọng, không thể vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Trạng thái tình trạng 1 (“xanh”) và 3 (“đỏ”) là không rõ ràng theo định nghĩa. Ý nghĩa chi tiết của trạng thái tình trạng 2 (“vàng”) là vấn đề cục bộ tùy thuộc vào chức năng/thiết bị chuyên dụng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PhyNam | Bảng tên thiết bị vật lý biểu thị thông tin bảng tên của thiết bị vật lý mà thiết bị logic nằm trong đó. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Proxy | TRUE sẽ chỉ ra rằng LD là proxy. Proxy là tổng hợp dữ liệu từ các nút logic khác nhau. Máy khách có thể truy cập dữ liệu tại proxy hoặc tại vị trí ban đầu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PthCtlSt | Trạng thái điều khiển độ cao; ON nghĩa là điều khiển độ cao đang hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Hệ thống đang vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Hệ thống đang không vận hành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt |
| Hệ thống trong tình trạng bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PthEmgChk | Lệnh kiểm tra hệ thống pitch khẩn cấp; START có nghĩa là bắt đầu kiểm tra: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Str | 1 | Bắt đầu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 2 | Dừng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Kết quả kiểm tra - nếu cần phải công khai - cần được mô tả. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PwrDn | Phát hiện mất nguồn. TRUE sẽ chỉ ra rằng thiết bị đã mất nguồn. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PwrSupAIm | Báo động nguồn điện. TRUE sẽ chỉ ra báo động từ nguồn điện. Nó luôn đề cập đến nguồn điện cục bộ của IED được mô hình hóa bởi LPHD chứ không phải tình trạng (EEHealth) của toàn bộ hệ thống cung cấp điện bên ngoài. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PwrUp | Đã phát hiện nguồn điện. TRUE sẽ chỉ ra rằng đã phát hiện thấy nguồn điện của thiết bị. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RnFll | Lượng mưa (thường tính bằng mm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotA | Dòng điện 3 pha rôto máy phát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotBlk | Lệnh chặn vị trí rôto; ON có nghĩa là chặn vị trí rôto | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Đặt thành ON (BẬT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Đặt thành OFF (TẮT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 3 | Đặt thành AUTOMATIC MODE (CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotExtAC | Kích thích dòng điện xoay chiều rôto máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotExtDC | Kích thích dòng điện một chiều rôto máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotPNV | Điện áp pha-trung tính 3 pha của rôto máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotPos | Vị trí góc của rôto | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotPPV | Điện áp pha-pha 3 pha của rôto máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotSpd | Tốc độ quay | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Rotst | Trạng thái của rôto | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Blk | 1 | Rôto bị chặn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 2 | Rôto đã dừng lại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Idl | 3 | Rôto đang ở chế độ nhàn rỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 4 | Rôto đang quay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RotTmp | Đo nhiệt độ cho rôto máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| RsStat | Đặt giá trị này thành TRUE sẽ thiết lập lại tất cả dữ liệu thống kê thiết bị của LN này, ví dụ, dữ liệu NumPwrUp, WrmStr, WacTrg. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ShftBrgTmp | Nhiệt độ đo được của ổ trục. Đối tượng dữ liệu có thể được khởi tạo theo 14.6 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) để biểu diễn một hoặc nhiều ổ trục. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ShftBrkTmp | Nhiệt độ đo được của phanh trục (bề mặt) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SnwCvr | Lớp tuyết phủ (thường tính bằng mm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SnwDen | Mật độ tuyết rơi (thường tính bằng g/cm3) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SnwEq | Lượng nước tương đương với lượng tuyết rơi (thường tính bằng mm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SnwFll | Lượng tuyết rơi (thường tính bằng mm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SnwTmp | Nhiệt độ tuyết rơi (thường tính bằng °C) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| StopCnt | Số lần dừng. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SttA | Dòng điện 3 pha của stato máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SttPNV | Điện áp pha-trung tính 3 pha của stato máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SttPPV | Điện áp pha-pha của máy phát điện 3 pha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SttTmp | Đo nhiệt độ cho stato máy phát điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| StrCnt | Số lần khởi động. Nhà sản xuất bộ điều khiển tuabin sẽ xác định và ghi chép lại ngữ nghĩa chính xác. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SupVArh | Nguồn cung cấp năng lượng phản kháng (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SupWh | Nguồn cung cấp năng lượng hữu dụng (thực tế) (hướng cung cấp mặc định: dòng năng lượng từ tuabin gió và hướng tới thanh cái trạm biến áp) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SysAvl | Tính khả dụng của hệ thống (cụ thể cho từng triển khai) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| SysGsLev | Mức mỡ bôi trơn hệ thống lái | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tmp | Nhiệt độ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TnkPresSt | Trạng thái áp suất khí của bình chứa chính cho máy biến áp chứa dầu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| HiHi | 1 | Giá trị trên mức cao-cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Hi | 2 | Giá trị trên mức cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nor | 3 | Giá trị trong phạm vi bình thường | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lo | 4 | Giá trị dưới mức thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| LoLo | 5 | Giá trị dưới mức thấp-thấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| OutRng | 6 | Giá trị nằm ngoài phạm vi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Torq | Giá trị mô-men xoắn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TotVArh | Tổng sản lượng năng lượng phản kháng (ròng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TotWh | Tổng sản lượng năng lượng hữu dụng (ròng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TrgEmgStop | Nhật ký tạm thời được kích hoạt khi tắt khẩn cấp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TrgProdGri | Nhật ký tạm thời được kích hoạt khi kết nối lưới điện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurA | Dòng điện 3 pha phía tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurAvl | Tính khả dụng của tuabin (cụ thể theo từng triển khai) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurAnLog | Tất cả các chuỗi thời gian tương tự của tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurCmdLog | Tất cả các lệnh tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurCntLog | Tất cả các bộ đếm tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurChrRp | Báo cáo đặc tính tương tự của tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurCntRp | Báo cáo số lượng sự kiện tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurOp | Lệnh vận hành tuabin gió; START nghĩa là khởi động tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Str | 1 | Bắt đầu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 2 | Dừng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurPhsLog | Tất cả các chuỗi thời gian ba pha của tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurPNV | Điện áp 3 pha-trung tính phía tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurPPV | Điện áp pha-pha 3 pha phía tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurSt | Trạng thái tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stop | 1 | Tuabin dừng lại |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Stdby | 2 | Tuabin đang ở chế độ chờ |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Str | 3 | Tuabin đang khởi động |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Run | 4 | Tuabin đang hoạt động bình thường |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Free | 5 | Tuabin đang chạy tự do khi máy phát điện bị ngắt kết nối |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Brk | 6 | Tuabin đang phanh m |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurStLog | Tất cả các trạng thái tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurTmLog | Tất cả các bộ đếm thời gian tuabin đã ghi lại (lịch sử) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurTmp | Nhiệt độ ở phía tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TurTmRp | Báo cáo thời gian tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| V | Điện áp đầu ra của nhà máy điện gió tại điểm kết nối lưới điện bên ngoài | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VA | Công suất biểu kiến của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VAAct | Kích hoạt chức năng điều khiển công suất biểu kiến ON l OFF (BẬT l TẮT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VAEna | Chế độ điều khiển công suất hữu dụng được kích hoạt để điều khiển công suất biểu kiến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Enabled | 1 | Chế độ điều khiển nguồn được bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Disabled | 2 | Chế độ điều khiển nguồn điện bị vô hiệu hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VAr | Phát công suất phản kháng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArAct | Kích hoạt chức năng điều khiển công suất phản kháng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 1 | Không có điều khiển công suất phản kháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VAr | 2 | Điều khiển công suất phản kháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Voc | 3 | Điều khiển điện áp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PF | 4 | Điều khiển hệ số công suất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArCapExpt | Khả năng xuất (cung cấp) công suất phản kháng của nhà máy điện giỏ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArCaplmpt | Khả năng nhập công suất phản kháng của nhà máy điện gió (nhu cầu) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VarDnGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc để giảm dần công suất phản kháng của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArMinCap | Giá trị tối thiểu của khả năng công suất phản kháng của nhà máy trong điều kiện hiện tại. Tổng công suất phản kháng tối thiểu có thể đạt được của từng tuabin trực tuyến. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArMod | Chế độ điều khiển công suất phản kháng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 1 | Không có điều khiển công suất phản kháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VAr | 2 | Điều khiển công suất phản kháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Voc | 3 | Điều khiển điện áp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| PF | 4 | Điều khiển hệ số công suất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArOvW | Kích hoạt ưu tiên công suất phản kháng của tuabin gió so với công suất hoạt động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArSpt | Đặt giá trị tham chiếu của công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VArUpGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho độ dốc để tăng công suất phản kháng đầu ra của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VASpt | Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra biểu kiến của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VDnGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm điện áp của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho điện áp đầu ra của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VUpGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng điện áp của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VerWdDir | Hướng gió thẳng đứng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| VerWdSpd | Tốc độ gió thẳng đứng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Vis | Khả năng hiển thị | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| W | Sản xuất điện năng chủ động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WAct | Kích hoạt chức năng điều khiển nguồn điện chủ động: ON l OFF (BẬT l TẮT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WacTrg | Số lần mạch giám sát đã thiết lập lại thiết bị kể từ khi bộ đếm được thiết lập lại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WCap | Khả năng sản xuất điện năng chủ động của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WDel | Nhà máy điện gió dự trữ năng lượng hoạt động sử dụng hàm delta - sự khác biệt giữa khả năng phát điện hoạt động và công suất hoạt động được tạo ra | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WdGustSpd | Tốc độ gió giật | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WdHtSt | Trạng thái của bộ phận sấy cho cảm biến gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| On | 1 | Máy sưởi đang hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Máy sưởi không hoạt động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Dis | 3 | Máy sưởi bị vô hiệu hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WDnGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho việc giảm dần gradient công suất hữu dụng của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WetBlbTmp | Nhiệt độ bầu ướt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WLimEna | Chế độ giới hạn nguồn điện chủ động được bật | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Enabled | 1 | Chế độ giới hạn nguồn được bật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Disabled | 2 | Chế độ giới hạn nguồn điện bị vô hiệu hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WMinCap | Công suất hữu dụng tối thiểu của nhà máy điện gió. Phần công suất điện ròng đầu ra mà người vận hành hệ thống có thể chỉ huy. Đây là công suất thực tế tối thiểu có thể đạt được cho toàn bộ nhà máy trong điều kiện gió về tuabin hiện tại mà người vận hành có thể chỉ huy. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WrmStr | Số lần khởi động ấm được thực hiện bởi thiết bị vật lý kể từ lần đặt lại cuối cùng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho công suất đầu ra hoạt động của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WtrTmp | Nhiệt độ của nước | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| WUpGraSpt | Đặt giá trị tham chiếu cho việc tăng dần độ dốc công suất hữu dụng của nhà máy điện gió | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| XdirDsp | Độ dịch chuyển của tháp (theo chiều dọc) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| YdirDsp | Sự dịch chuyển của tháp (hướng ngang) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| YwAng | Góc quay của ổ trục xoay tuabin so với hướng Bắc thực danh nghĩa. Góc quay dương theo chiều kim đồng hồ, nhìn từ đỉnh vỏ tuabin về phía mặt đất. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| YwOp | Lệnh hệ thống xoay tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Cw | 1 | Đặt thành CLOCKWISE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Off | 2 | Đặt thành OFF | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ccw | 3 | Đặt thành COUNTER CLOCKWISE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 4 | Đặt thành AUTOMATIC MODE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| YwSt | Trạng thái hệ thống xoay tuabin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số | Ngữ nghĩa |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Auto | 1 | Xoay tuabin ở chế độ vận hành tự động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Cw | 2 | Xoay tuabin ở chế độ hoạt động theo chiều kim đồng hồ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Blk | 3 | Xoay tuabin bị chặn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ccw | 4 | Xoay tuabin ở chế độ hoạt động ngược chiều kim đồng hồ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Flt | 5 | Xoay tuabin bị lỗi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 Lớp dữ liệu chung
7.1 Khái niệm cơ bản về các lớp dữ liệu chung (CDC)
7.1.1 Danh mục các lớp dữ liệu chung
Thuộc tính chung của một nhóm lớp dữ liệu (dữ liệu được xác định trong các nút logic được xác định trong lớp dữ liệu chung (CDC). Một lớp dữ liệu kế thừa tất cả thông tin (dữ liệu và siêu dữ liệu) như được chỉ định trong các thuộc tính lớp dữ liệu chung đi kèm của nó. Dựa trên về yêu cầu thông tin về nhà máy điện gió, một tập hợp các lớp dữ liệu chung cụ thể cho các nhà máy điện gió đã được chỉ định.
Các nhóm lớp dữ liệu chung sau đây được xác định.
a) Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC) (xem 7.3): Giá trị điểm đặt (SPV), Giá trị trạng thái (STV), Báo động (ALM), Lệnh (CMD), Đếm sự kiện (CTE), Thời gian trạng thái (TMS), Trạng thái cài đặt báo động (AST).
b) Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3 (xem 7.4.1): Trạng thái điểm đơn (SPS), Trạng thái số nguyên (INS), Cài đặt trạng thái số nguyên (ING),
Cài đặt tham chiếu đối tượng (ORG), Trạng thái liệt kê (ENS), Đọc bộ đếm nhị phân (BCR), Giá trị đo được (MV),
Các giá trị đo liên quan đến pha với mặt đất (trung tính) của hệ thống ba pha (WYE), Các giá trị đo liên quan đến pha của hệ thống ba pha (DEL), Điểm đơn có thể điều khiển (SPC), Trạng thái số nguyên có thể điều khiển (INC),
Trạng thái liệt kê có thể điều khiển (ENC), Giá trị xử lý tương tự có thể điều khiển (APC) (sửa đổi trong tương lai đối với tiêu chuẩn hiện tại), Cài đặt trạng thái liệt kê (ENG), Bảng tên nút logic (LPL).
c) Các lớp dữ liệu chung kế thừa từ IEC 61850-7-3 và chuyên dụng (xem 7.4.2): Bảng tên thiết bị (DPL) -> WDPL.
7.1.2 Cấu trúc các lớp dữ liệu chung
Tên viết tắt của các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió được viết hoa, ngắn gọn (khuyến nghị 3 ký tự) và phải duy nhất.
Bên trong một lớp dữ liệu chung, thông tin (dữ liệu và siêu dữ liệu) của một lớp dữ liệu nhất định được mô hình hóa rõ ràng bằng ký hiệu bảng như trong Bảng 24.
Bảng 24 - cấu trúc bảng chung của lớp dữ liệu chung (CDC)
| Lớp xxx | ||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và Giá trị / Phạm vi | M/O | |
|
|
|
| ||||
| SubDataObject | ||||||
| cdc attr. name | Lớp dữ liệu chung |
| ||||
| DataAttribute | ||||||
| Trạng thái | ||||||
| cdc attr. name | attr type | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| Thuộc tính đo lường | ||||||
| cdc attr. name | attr type | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| Thống kê | ||||||
| cdc attr. name | attr type | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| Thông tin lịch sử | ||||||
| cdc attr. name |
| fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| cdc attr. name | attr typeA | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| cdc attr. name | attr typeB | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
|
| cdc attr. name | attr typeA | fc |
| Mô tả và phạm vi |
|
| cdc attr. name | attr typeC | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| Trạng thái/thuộc tính được đo lường và bản sao điều khiển | ||||||
| cdc attr. name | attr type | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
| Cấu hình, mô tả và mở rộng | ||||||
| cdc attr. name | attr type | fc |
| Mô tả và phạm vi |
| |
Để thuận tiện, tất cả các thuộc tính lớp dữ liệu chung được chia thành các danh mục. Một lớp dữ liệu chung có các thuộc tính thuộc các loại được giải thích ngắn gọn trong Bảng 25.
Bảng 25 - Thuộc tính lớp dữ liệu chung
| Thuộc tính lớp dữ liệu | Mô tả |
| Tên thuộc tính dữ liệu | Viết tắt gợi nhớ của bản ghi thuộc tính lớp dữ liệu chung |
| Kiểu | Định nghĩa kiểu dữ liệu cơ bản (ví dụ INT, BOOLEAN) hoặc được biên soạn |
| Ràng buộc chức năng | Nhãn để xây dựng nhóm nhằm trao đổi thông tin hiệu quả. Danh sách các ràng buộc chức năng sẽ được xác định trong IEC 61850-7-2:2010, Bảng 20 Ví dụ: ST Thông tin trạng thái MX Đại lượng đo lường SP Cài đặt SV Thay thế CF Cấu hình DC Mô tả OR Vận hành đã nhận BL Chặn EX Định nghĩa mở rộng |
| Tùy chọn kích hoạt | Conditional notification that a state or value change has occurred dchg: data change, qchg: quality change, dupd: data update |
| Giải thích/phạm vi | Mô tả và phạm vi của một bản ghi thuộc tính |
| Nhiệm vụ | M: bắt buộc, O: tùy chọn, có điều kiện |
Ít nhất tất cả các thuộc tính lớp dữ liệu chung được xác định bắt buộc sẽ được kế thừa sang lớp dữ liệu liên quan. Tên thuộc tính dữ liệu được xác định tùy chọn có nghĩa là hữu ích nhưng được sử dụng miễn phí. Thuộc tính dữ liệu chung cũng là bắt buộc nếu điều kiện đã cho là đúng.
Các điều kiện xác định sự hiện diện của một thuộc tính phải được xác định trong Bảng 26.
Bảng 26 - Điều kiện cho sự có mặt của một thuộc tính
| Viết tắt | Điều kiện |
| AC_ALM_ST_POS | Thuộc tính này sẽ có mặt nếu nút logic WALM bao gồm dữ liệu AlmSt |
| AC_DLN_M | Thuộc tính này phải có mặt nếu không gian tên dữ liệu của dữ liệu này lệch khỏi không gian tên dữ liệu được tham chiếu bởi InN của nút logic trong đó dữ liệu được chứa hoặc IdN của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (chỉ áp dụng cho dataN trong tất cả các CDC) |
| AC_DLNDA_M | Thuộc tính này phải có mặt nếu không gian tên CDC của dữ liệu này khác với không gian tên CDC được tham chiếu bởi dataNs của dữ liệu, InNs của nút logic trong đó dữ liệu được xác định hoặc IdNs của thiết bị logic trong đó dữ liệu được chứa (chỉ áp dụng cho cdcN và cdcName trong tất cả các CDC) |
| AC_PRE_TRG | Thuộc tính này là bắt buộc nếu hỗ trợ kích hoạt trước |
| AC_PST_TRG | Thuộc tính này là bắt buộc nếu hỗ trợ kích hoạt sau |
| AC_TRG | Thuộc tính này là bắt buộc nếu kích hoạt được hỗ trợ (trước hoặc sau kích hoạt) |
| GC_1 | Ít nhất một trong các thuộc tính phải có mặt đối với một trường hợp dữ liệu nhất định |
| GC_CON | Thuộc tính dữ liệu cấu hình chỉ có thể có nếu các thuộc tính dữ liệu cụ thể (tùy chọn) mà cấu hình này liên quan đến cũng có mặt. |
| M | Thuộc tính là bắt buộc |
| O | Thuộc tính là tùy chọn |
7.2 Định nghĩa kiểu
7.2.1 Tổng quan
Định nghĩa kiểu bao gồm BasicTypes (7.2.2), CommonACSITypes (7.2.3) và ConstructedAttributionClasses (7.2.4).
7.2.2 Các kiểu cơ bản
Kiểu thuộc tính của một lớp dữ liệu chung là thuộc tính cơ bản nhất của thông tin. Các BasicTypes phải được xác định như được liệt kê trong Bảng 27.
Bảng 27 - Các kiểu cơ bản
| Kiểu cơ bản | |
| Tên | Phạm vi / giải thích |
| BOOLEAN | 0 I 1 (False I True) |
| INT8 | -128 to 127 |
| INT16 | -32 768 to 32 767 |
| INT32 | -2**31 to (2**31) -1 |
| INT64 | -2**63 to (2**63) -1 |
| INT8U | 0 đến 255 |
| INT16U | 0 đến 65 535 |
| INT24U | 0 đến 16 777 215 |
| INT32U | 0 đến 4 294 967 295 |
| FLOAT32 | Điểm nổi độ chính xác đơn, phạm vi và độ chính xác như được quy định bởi chuẩn IEEE 754 điểm nổi độ chính xác đơn. |
| OCTET STRING | Chuỗi Octet; ... dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu a. |
| ENUMERATED | Tập hợp các giá trị có thứ tự, được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu; ... cho phép mở rộng tùy chỉnh. |
| CODED ENUM | Tập hợp các giá trị có thứ tự, được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu; .... cho phép mở rộng tùy chỉnh. |
| VISIBLE STRING | Chuỗi ASCII; dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệu.a |
| UNICODE STRING | Chuỗi ký tự Unicode; dài tối đa sẽ được định nghĩa tại nơi sử dụng kiểu dữ liệua |
| a Phần hậu tố chỉ độ dài sẽ có định dạng "...STRINGnn" trong đó "nn" là độ dài tính bằng ký tự. | |
Các kiểu tổng hợp dẫn xuất được liệt kê chi tiết riêng biệt trong các phần dưới đây.
7.2.3 CommonACSITypes
7.2.3.1 Tổng quan
Các CommonACSITypes sau đây, được xác định trong 6.1.2 của IEC 61850-7-2:2010, sẽ được sử dụng cho các mô hình ứng dụng được xác định trong phần này:
• ObjectReference,
• CtlModels,
• Kiểu ARRAY.
7.2.3.2 ObjectReference
Loại ObjectReference được xác định như sau: VISIBLE STRING129
Có thể tìm thấy giải thích thêm trong 6.1.2.3 của IEC 61850-7-2:2010.
7.2.3.3 CtlModels
Kiểu CtlModels được xác định như sau:
ENUMERATED (chỉ trạng thái I trực tiếp với bảo mật bình thường I sbo-với-bảo mật bình thường I trực tiếp với bảo mật nâng cao I sbo-với-bảo mật nâng cao)
7.2.3.4 Kiểu ARRAY
Kiểu array sẽ được xác định như sau:
Mảng 0..m CỦA p
với m ≥0
p = GenCommonDataClass không chứa kiểu array hoặc GenDataAttributeClass hoặc
GenConstructedAttributeClass hoặc
ypeDefinitions (ngoại trừ kiểu ARRAY)
sẽ đại diện cho một danh sách các phần tử được đánh số từ 0 đến “m”. Kiểu của các phần tử phải được chỉ định bởi “p”.
7.2.3.5 SboClass
Loại SboClasses được xác định như sau:
ENUMERATED (operate-once I operate-many) (vận hành một lần I vận hành nhiều lần)
7.2.4 ConstructedAttributionClass
7.2.4.1 Giá trị tương tự
Kiểu AnalogueValue phải như được xác định trong Bảng 28.
Bảng 28 - Analogue Value
| Định nghĩa kiểu AnalogueValue | |||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O |
| i | INT32 | giá trị số nguyên | GC_1 a |
| f | FLOAT32 | giá trị dấu phẩy động | GC_1 a |
| a GC_1 = ít nhất một trong các thuộc tính phải có trong một trường hợp dữ liệu nhất định. | |||
Các giá trị tương tự có thể được thể hiện dưới dạng kiểu dữ liệu cơ bản INTEGER (thuộc tính i) hoặc dưới dạng FLOATING POINT (thuộc tính f). Ít nhất một trong các thuộc tính phải được sử dụng. Nếu cả i và f tồn tại, máy chủ phải đảm bảo rằng cả hai giá trị vẫn nhất quán. Giá trị mới nhất do dịch vụ liên lạc đặt sẽ được sử dụng để cập nhật giá trị khác. Ví dụ: nếu xxx.f được viết, ứng dụng sẽ cập nhật xxx.i tương ứng
Các giá trị đo được đại diện cho các giá trị quá trình chính.
i: Giá trị của i sẽ là biểu diễn số nguyên của giá trị đo được. Công thức chuyển đổi giữa i và giá trị quá trình (pVal) sẽ là:
pVal= (i x Hệ số tỷ lệ) + offset
Nó phải đúng trong phạm vi sai số có thể chấp nhận được khi tất cả i, Hệ số tỷ lệ, độ lệch và f đều có mặt. f: Giá trị của f sẽ là biểu diễn dấu phẩy động của giá trị đo được. Công thức chuyển đổi giữa f và giá trị quá trình (pVal) sẽ là:
pVal= f x 10 đơn vị x số nhân
CHÚ THÍCH: Lý do biểu diễn cả số nguyên và dấu phẩy động là để các IED không có khả năng FLOATING POINT sẽ được kích hoạt để hỗ trợ các giá trị tương tự. Trong trường hợp này, hệ số tỷ lệ và phần bù có thể được trao đổi ngoại tuyến giữa máy
7.2.4.2 Timestamp
Kiểu TimeStamp sẽ biểu thị thời gian UTC với thời điểm nửa đêm (00:00:00) năm 1970-01-01 được chỉ định trong Bảng 32.
Bảng 29 - Kiểu TimeStamp
| Định nghĩa kiểu TimeStamp | |||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | Giá trị/phạm vi giá trị/giải thích | M/O |
| SecondSinceEpoch | INT32 | (0...tối đa) | M |
| FractionOfSecond | INT24U | Giá trị = SUM từ i=0 đến 23 của bi*2**-(i+1); thứ tự = b0, b1, b2, b3,... | M |
| TimeQuality | TimeQuality |
| M |
SecondSinceEpoch
SecondSinceEpoch sẽ là khoảng thời gian tính bằng giây được tính liên tục từ kỷ nguyên 1970-01-01 00:00:00 UTC.
CHÚ THÍCH 1: SecondSinceEpoch tương ứng với kỷ nguyên Unix.
FractionOfSecond
Thuộc tính FractionOfSecond sẽ là phần của giây hiện tại khi giá trị của TimeStamp được xác định. Phân số của giây sẽ được tính như sau (SUM từ I = 0 đến 23 của bi*2**-(I+1) s).
Chú thích 2 Độ phân giải là đơn vị nhỏ nhất mà timeStamp được cập nhật. 24 bit của số nguyên cung cấp 1 trên 16 777 216 được tính là đơn vị nhỏ nhất; được tính bằng 1/2**24 tương đương với khoảng 60 ns.
Chú thích 3 Độ phân giải của dấu thời gian có thể là 1/2**1 (= 0,5 s) nếu chỉ sử dụng bit đầu tiên; hoặc có thể là 1 /2**2 (= 0,25 s) nếu sử dụng hai bit đầu tiên; hoặc có thể xấp xỉ 60 ns nếu sử dụng tất cả 24 bit. Độ phân giải do IED cung cấp nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
TimeQuality
TimeQuality sẽ cung cấp thông tin về nguồn thời gian của IED gửi như được liệt kê trong Bảng 30.
Bảng 30 - Định nghĩa TimeQuality
| Định nghĩa TimeQuality | |||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | Giá trị/phạm vi giá trị/ giải thích | M/O |
| PACKED LIST | |||
| LeapSecondsKnown | BOOLEAN |
| M |
| ClockFailure | BOOLEAN |
| M |
| ClockNotSynchronized | BOOLEAN |
| M |
| TimeAccuracy | CODED ENUM | Số bit quan trọng trong FractionOfSecond: Khoảng thời gian tối thiểu là: 2**-n | M |
LeapSecondsKnown: Giá trị TRUE của thuộc tính LeapSecondsKnown sẽ chỉ ra rằng giá trị của SecondSinceEpoch tính đến tất cả các giây nhuận xảy ra. Nếu là FALSE thì giá trị này không tính đến số giây nhuận xảy ra trước khi khởi tạo nguồn thời gian của thiết bị.
ClockFailure: Giá trị TRUE của thuộc tính clockFailure sẽ chỉ ra rằng nguồn thời gian của thiết bị gửi không đáng tin cậy. Giá trị của TimeStamp sẽ bị bỏ qua.
ClockNotSynchronized: Giá trị TRUE của thuộc tính clockNotSynchronized sẽ chỉ ra rằng nguồn thời gian của thiết bị gửi không được đồng bộ hóa với thời gian UTC bên ngoài.
TimeAccuracy: Thuộc tính TimeAccuracy sẽ thể hiện cấp độ chính xác về thời gian của nguồn thời gian của thiết bị gửi so với thời gian UTC bên ngoài. Các lớp TimeAccuracy sẽ biểu thị số bit có ý nghĩa trong FractionOfSecond.
Các giá trị của n phải như liệt kê trong Bảng 31.
Bảng 31 -TimeAccuracy
| n | Kết quả TimeAccuracy (2**-n) | Lớp hiệu suất thời gian tương ứng xác định trong TCVN 11996-5 (IEC 61850-5) | |
| 31 | - | - | Không xác định |
| 7 | Khoảng 7,8 ms | 10 | ms (lớp hiệu suất T0) |
| 10 | Khoảng 0,9 ms | 1 | ms (lớp hiệu suất T1) |
| 14 | Khoảng 61 µs | 100 | µs (lớp hiệu suất T2) |
| 16 | Khoảng 15 µs | 25 | µs (lớp hiệu suất T3) |
| 18 | Khoảng 3,8 µs | 4 | µs (lớp hiệu suất T4) |
| 20 | Khoảng 0,9 µs | 1 | µs (lớp hiệu suất T5) |
NULL TimeStamp là TimeStamp có các trường được đặt thành 0 (không).
7.2.4.3 Quality
Các mã định danh khác nhau xác định chất lượng và tính hợp lệ của thông tin. Kiểu Quality phải được xác định trong Bảng 32.
Bảng 32 - Quality
| Định nghĩa kiểu Quality | ||||
| Tên thuộc tính | Attribute type | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O | |
|
| PACKED LIST |
|
| |
| validity | CODED ENUM | Tốt I không hợp lệ I được bảo lưu I có vấn đề | M | |
| detailQual | PACKED LIST |
| M | |
|
| overflow | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| outOfRange | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| bad Reference | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| oscillatory | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| failure | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| oldData | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| inconsistent | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
|
| inaccurate | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M |
| source | CODED ENUM | Quy trình I thay thế Quy trình MẶC ĐỊNH | M | |
| test | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M | |
| operatorBlocked | BOOLEAN | MẶC ĐỊNH LÀ SAI | M | |
Giá trị DEFAULT (MẶC ĐỊNH) sẽ được áp dụng nếu chức năng của thuộc tính liên quan không được hỗ trợ. Ánh xạ có thể chỉ định loại trừ thuộc tính khỏi thông báo nếu nó không được hỗ trợ hoặc nếu giá trị DEFAULT được áp dụng. Các chi tiết khác phải được xác định trong 6.2 của IEC 61850-7-3:2010.
7.2.4.4 Unit
Kiểu Unit được xác định trong Bảng 33.
Bảng 33 - Unit
| Định nghĩa kiểu Unit | |||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O |
| SIUnit | ENUMERATED | Theo Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3, và Bảng B.4 | M |
| multiplier | ENUMERATED | Theo Bảng B.5 | O |
SlUnit: xác định đơn vị SI theo Phụ lục A
multiplier: sẽ xác định giá trị số nhân theo Phụ lục A Giá trị mặc định là 0 (tức là số nhân = 1).
Các đơn vị phải là đơn vị SI, lấy từ ISO 80000-1, được thể hiện dưới dạng bảng liệt kê. Việc liệt kê phải được xác định trong Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3 và Bảng B.4. số nhân phải được biểu diễn dưới dạng phép liệt kê trong đó giá trị của phép liệt kê bằng số mũ của giá trị số nhân trong cơ số 10, như được xác định trong Bảng B.5.
7.2.5 Originator
Originator được xác định trong Bảng 34.
Bảng 34 - Originator
| Định nghĩa kiểu Originator | |||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O |
| orCat | ENUMERATED | không được hỗ trợ (0) I được đặt trước (1) I điều khiển trạm (2) I điều khiển từ xa (3) I được đặt trước2 (4) I trạm tự động (5) I điều khiển từ xa tự động (6) I bảo trì (7) I quy trình (8) (not-supported (0) I reserved (1) I station-control (2) I remote-control (3) I reserved2 (4) I automaticstation (5) I automatic-remote (6) I maintenance (7) I process (8) ) | M |
| orldent | OCTET STRING64 |
| M |
Originator phải chứa thông tin liên quan đến người khởi tạo thay đổi cuối cùng của thuộc tính dữ liệu biểu thị giá trị của dữ liệu có thể điều khiển được.
orCat: Danh mục người khởi tạo sẽ chỉ định danh mục của người khởi tạo đã gây ra thay đổi về giá trị. Giải thích về các giá trị của orCat được đưa ra trong Bảng 35.
Bảng 35 - Giá trị của orCat
| Giá trị | Giá trị sổ | Giải thích |
| not-supported | 0 | OrCat không được hỗ trợ |
| Reserved1 | 1 |
|
| station-control | 2 | Hoạt động điều khiển được phát ra từ người vận hành bằng cách sử dụng máy khách nằm bên trong nhà máy điện gió |
| remote-control | 3 | Hoạt động điều khiển được phát hành từ một nhà điều hành sử dụng một máy khách nằm bên ngoài nhà máy điện gió |
| reserved2 | 4 |
|
| automatic-station | 5 | Hoạt động điều khiển được phát ra từ một chức năng tự động bên trong nhà máy điện gió |
| automatic- remote | 6 | Hoạt động điều khiển được phát ra từ một chức năng tự động bên ngoài nhà máy điện gió |
| maintenance | 7 | Điều khiển hoạt động được phát ra từ công cụ bảo trì/dịch vụ |
| process | 8 | Thay đổi trạng thái xảy ra mà không có hành động điều khiển |
7.3 Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC)
7.3.1 Tổng quan
Hai nhóm lớp dữ liệu phổ biến được phân biệt:
1) các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (điều này);
2) các lớp dữ liệu chung kế thừa từ IEC 61850-7-3 và có thể chuyên biệt (xem 7.4.2).
Do bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) sử dụng phương pháp lập mô hình tương tự như IEC 61850 nên một số lớp dữ liệu chung hiện có của IEC 61850-7-3 có thể được sử dụng lại cho các phần mở rộng hoặc để kết hợp thông tin liên quan đến lưới điện vào mô hình nhà máy điện gió.
Tuy nhiên, tất cả các thông tin liên quan đến năng lượng gió chủ yếu sẽ được xây dựng theo các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió, như được liệt kê trong Bảng 36.
Bảng 36 - Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió
| Lớp CDC | Mô tả | Bảng |
| SPV | Giá trị điểm đặt | Bảng 37 |
| STV | Giá trị trạng thái | Bảng 38 |
| ALM | Báo động | Bảng 39 |
| CMD | Lệnh | Bảng 40 |
| CTE | Đếm sự kiện | Bảng 41 |
| TMS | Thời gian trạng thái | Bảng 42 |
| AST | Trạng thái cài đặt báo động | Bàng 43 |
Tên thuộc tính dữ liệu của tất cả CDC được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái trong 7.5.
Mỗi thuộc tính dữ liệu phải kế thừa ít nhất tất cả các thuộc tính bắt buộc của loại thuộc tính đó.
7.3.2 Giá trị điểm đặt (SPV)
Lớp dữ liệu chung SPV sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin và điều khiển điểm đặt hoặc dữ liệu tham số. Cả hai đều là dữ liệu tương tự và sự khác biệt chỉ nằm ở phần quyền truy cập. Thông số kỹ thuật chi tiết được trình bày chi tiết trong Bảng 37. Thay đổi giá trị sẽ được thể hiện bằng giá trị cũ và hiện tại, giá trị yêu cầu (mục tiêu), dấu thời gian và toán tử (thuộc tính APC t và gốc). Mặt khác, tốc độ thay đổi và giới hạn có thể được cấu hình để tránh các động lực không mong muốn của hệ thống. Khuyến nghị mô tả và đơn vị.
Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu SPV là: đối với chrManRs direct-with-normal- security, đối với ActVal direct-with-normal-security, sbo-with-normal-security, direct-with-enhanced-security và sbo-with-bảo mật nâng cao và chỉ dành cho trạng thái oldVal.
Bảng 37 - CDC: Giá trị điểm đặt (SPV)
| Lớp SPV | ||||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và giá trị/ phạm vi | M/O | |||
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem Bảng 20 của IEC 61850-7-2:2010) |
| ||||||
| SubDataObject |
| |||||||
| Bản sao trạng thái và điều khiển | ||||||||
| chrManRs | SPC | Thiết lập lại thủ công thông tin đặc trưng | O | |||||
| thuộc tính đo lường và bản sao điều khiển | ||||||||
| val | APC | Giá trị yêu cầu của điểm đặt hoặc tham số | M | |||||
| oldVal | APC | Điểm đặt trước | O | |||||
| DataAttribute | ||||||||
| Thông tin đặc điểm | ||||||||
| minMxVal | Analogue Value | MX |
| Giá trị đo được tối thiểu | O | |||
| maxMxVal | Analogue Value | MX |
| Giá trị đo được tối đa | O | |||
| totAvVal | Analogue Value | MX |
| Tổng giá trị trung bình của dữ liệu | O | |||
| sdvVal | Analogue Value | MX |
| Độ lệch chuẩn của dữ liệu | O | |||
| cấu hình, mô tả và mở rộng | ||||||||
| units | Unit | CF |
|
| O | |||
| minVal | Analogue Value | CF | dchg | Giới hạn dưới được phép | O | |||
| maxVal | Analogue Value | CF | dchg | Giới hạn trên được phép | O | |||
| incRate | Analogue Value | CF | dchg | Tỷ lệ tăng | O | |||
| decRate | Analogue Value | CF | dchg | Tỷ lệ giảm | O | |||
| sptAcs | CODED ENUM | CF |
| Mức truy cập điểm đặt hoặc tham số Thấp [1]| Trung bình [2]| Cao [3] | O | |||
| chrPerRs | CODED ENUM | CF |
| Thiết lập lại định kỳ thời gian của thông tin đặc trưng Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]I Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4]| Hàng năm [5] | O | |||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O | |||
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O | |||
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |||
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |||
| dataNs | VISIBLESTRING255 | EX |
|
| AC_DLN_ M | |||
| Dịch vụ | ||||||||
| Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | ||||||||
| Thông số cho dịch vụ điều khiển | ||||||||
| Tên thông số dịch vụ | Kiểu thông số dịch vụ | Giải thích và giá trị/phạm vi giá trị | ||||||
| ctlVal | BOOLEAN | Không xác định (FALSE) I đặt lại (TRUE). Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu chrManRs. | ||||||
| ctlVal | AnalogueValue | Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu val. | ||||||
| CHÚ THÍCH 1: chrManRs là dữ liệu tạm thời. CHÚ THÍCH 2: oldVal cung cấp thông tin về điểm đặt yêu cầu trước đó. Nó không cho phép bất kỳ loại dịch vụ nào của mô hình điều khiển. | ||||||||
7.3.3 Giá trị trạng thái (STV)
Lớp dữ liệu chung STV được xác định đã đưa ra trong Bảng 38. Nó bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin trạng thái của dữ liệu trạng thái. Bởi vì trạng thái hiện tại và trước đó đều được mô hình hóa nên sự thay đổi trạng thái (sự kiện) cũng được xác định. Giá trị trạng thái được xác định bởi đối tượng dữ liệu mà CDC STV đã được chỉ định (ví dụ: 'bật', 'tắt, 'tình trạng'), datadatadataThe dữ liệu phụ “st" và “oldSt”data sẽ được chỉ định theo giá trị trạng thái, chất lượng (quality) và timestamp (thuộc tính ENS origin và t). Khuyến nghị nên có mô tả, tuy nhiên là tùy chọn. Khuyến nghị rằng mô tả cung cấp thông tin về giá trị liệt kê nào sẽ được sử dụng để tính thời gian (stTms) và đếm (stCnt).
Bảng 38 - CDC: Giá trị trạng thái (STV)
| Lớp STV | |||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và Giá trị / Phạm vi | M/O |
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) |
| |||
| SubDataObject | |||||
| Trạng thái | |||||
| st | ENS | Trạng thái thực tế | M | ||
| oldSt | ENS | Trạng thái trước đó | O | ||
| Thông tin thống kê | |||||
| stTms | TMS | Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây | O | ||
| stCnt | CTE | Số lượng thay đổi trạng thái | O | ||
| DataAttribute | |||||
| cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||
| preTmms | INT32U | CF |
| Thời gian trước khi kích hoạt tính bằng ms | AC_PRE_TRG |
| pstTmms | INT32U | CF |
| Thời gian sau khi kích hoạt tính bằng ms | AC_PST_TRG |
| smpTmms | INT16U | CF |
| Thời gian lấy mẫu tính bằng ms cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian trước khi kích hoạt và sau khi kích hoạt | AC_TRG |
| datSetMx | ObjectReference | CF | dchg | Bộ dữ liệu của dữ liệu tương tự liên quan đến giá trị trạng thái này | O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Dịch vụ | |||||
| Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
7.3.4 Báo động (ALM)
Lớp dữ liệu chung ALM sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin trạng thái của báo động. Mô hình thông tin nhà máy điện gió báo động đưa ra phải được xác định như thể hiện trong Bảng 39, nó xác định hai giá trị trạng thái là 'bật' và 'tắt'. Một sự kiện báo động (thay đổi trạng thái) cũng được xác định vì cả trạng thái trước đó và trạng thái đều được lập mô hình. Các dịch vụ xác nhận trạng thái báo động đang hoạt động được kết hợp bởi điều khiển xác nhận, điều này sẽ được xác nhận bởi mã định danh của người vận hành và dấu thời gian. Trong trường hợp phân tích sự kiện báo động, không chỉ thông tin tương tự có liên quan tại thời điểm xảy ra báo động sẽ hữu ích mà cả thông tin trạng thái liên quan. dataThe Các đối tượng dữ liệu con “st” và “oldSt” phải được xác định bởi giá trị trạng thái, chất lượng và dấu thời gian của chúng (thuộc tính dữ liệu ENS st, Val, q, t).
Nên sử dụng mô tả (thuộc tính dữ liệu “d”), tuy nhiên là tùy chọn. Khuyến nghị rằng mô tả nên cung cấp thông tin giá trị liệt kê nào sẽ được sử dụng cho thời gian (stTms) và đếm (stCnt).
Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu ALM là: đối với almR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với almAck trực tiếp với bảo mật thông thường.
Bảng 39 - CDC: Báo động (ALM)
| Lớp ALM | ||||||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | Giải thích và giá trị / phạm vi giá trị | M/O | |||||||
| DataName | Kế thừa từ lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) | |||||||||
| SubDataObject | ||||||||||
| Bản sao trạng thái và điều khiển | ||||||||||
| st | ENS | Trạng thái thực tế | M | |||||||
| oldSt | ENS | Trạng thái trước đó | O | |||||||
| almRs | SPC | Đặt lại báo động | O | |||||||
| almAck | SPC | Xác nhận | O | |||||||
| Statistical information | ||||||||||
| almTms | TMS | Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây | O | |||||||
| almCnt | CTE | Số lần thay đổi trạng thái | O | |||||||
| DataAttribute | ||||||||||
| Trạng thái | ||||||||||
| almLev | ENUMERATED | ST |
| Mức độ khẩn cấp của báo động Thấp [1]| Bình thường [2]| Khẩn cấp [3] | O | |||||
| seqld | INT32U | ST |
| Mã định danh trình tự của báo động chuyển từ Tắt sang Bật | O | |||||
|
|
|
|
|
|
| |||||
| configuration, description and extension | ||||||||||
| almStPos | INT32 | CF |
| Vị trí báo động trong bộ trạng thái báo động (AlmSt) | AC_ALM_ST_POS | |||||
| preTmms | INT32U | CF |
| Thời gian trước khi kích hoạt | AC_PRE_TRG | |||||
| pstTmms | INT32U | CF |
| Thời gian sau khi kích hoạt | AC_PST_TRG | |||||
| smpTmms | INT16U | CF |
| Thời gian mẫu cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian Trước kích hoạt và Sau kích hoạt | AC_TRG | |||||
| datSet | ObjectReference | CF | dchg | Tham chiếu đến tập dữ liệu chứa dữ liệu có ảnh hưởng đến báo động này | AC_TRG | |||||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O | |||||
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O | |||||
| addAlmText | VISIBLE STRING255 | DC |
| Thông tin văn bản bổ sung về báo động, tức là cách xử lý báo động. Thông tin có thể được thêm vào bởi máy chủ hoặc máy khách. | O | |||||
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |||||
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |||||
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M | |||||
| Dịch vụ | ||||||||||
| Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | ||||||||||
| tham số cho dịch vụ điều khiển | ||||||||||
| Tên tham số dịch vụ | Loại tham số dịch vụ | Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị | ||||||||
| ctlVal | BOOLEAN | Không xác định (FALSE) I Đặt lại (TRUE). Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu almRs. | ||||||||
| ctlVal | BOOLEAN | Hủy xác nhận (FALSE) I Xác nhận (TRUE). Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu almAck. | ||||||||
| CHÚ THÍCH 1 almAck là dữ liệu tạm thời, tức là almAck.stVal được tự động đặt thành false khi st.stVal chuyển từ Tắt sang Bật. CHÚ THÍCH 2 Thuộc tính almStPos có điều kiện là dữ liệu AlmSt có trong nút logic WALM. Dữ liệu AlmSt lưu trữ giá trị trạng thái hiện tại của một tập hợp các báo động được cấu hình trước. Giá trị của almStPos là số âm nếu báo động này không nằm trong tập hợp các báo động có giá trị được dữ liệu AlmSt theo dõi. Nếu giá trị của nó là số dương, nó biểu thị vị trí của báo động này trong tập hợp các giá trị có trong dữ liệu AlmSt. CHÚ THÍCH 3 Mỗi thực thể khởi tạo báo động tạo ra chuỗi giá trị định danh riêng của nó. | ||||||||||
7.3.5 Lệnh (CMD)
Lớp dữ liệu chung CMD sẽ thể hiện thông tin và điều khiển của lệnh. Thông số kỹ thuật chi tiết sẽ được thể hiện như trong Bảng 40. Giá trị lệnh được xác định bởi lớp dữ liệu mà CMD-CDC đã được chỉ định (ví dụ: 'bật', 'tắt', 'tự động'). Mỗi thay đổi trạng thái sẽ được biểu diễn bằng trạng thái trước đó, trạng thái thực tế và trạng thái được chỉ huy, cũng như dấu thời gian và toán tử đi kèm (thuộc tính ENC t và gốc) của lần xảy ra cuối cùng. Quyền truy cập thường được sử dụng để bảo vệ hệ thống khỏi các tình huống nguy hiểm.
Dữ liệu phải được chỉ định bởi giá trị trạng thái hiện tại, giá trị lệnh, dấu thời gian và mã định danh của toán tử cuối cùng. Một mô tả được khuyến khích.
Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu CMD là: dành cho ActSt direct-with-normal-security, sbo-with-normal-security, direct-with-enhanced-security và sbo-with-enhanced-security.
Bảng 40 - CDC: Lệnh (CMD)
| Lớp CMD | |||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và giá trị / phạm vi | M/O | ||
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) |
| |||||
| SubDataObject | |||||||
| Bản sao trạng thái và điều khiển | |||||||
| st | ENC | Trạng thái có thể điều khiển thực tế | M | ||||
| oldSt | ENS | Trạng thái cũ | O | ||||
| thông tin thống kê | |||||||
| cmdTms | TMS | Thời gian duy trì trạng thái lệnh hoạt động tính bằng giây | O | ||||
| cmdCnt | CTE | Số lượng sự kiện kích hoạt lệnh | O | ||||
| DataAttribute | |||||||
| cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||||
| cmdAcs | INT8U | CF |
| Mức độ truy cập lệnh | O | ||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O | ||
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O | ||
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | ||
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | ||
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M | ||
| Dịch vụ | |||||||
| Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||||
| tham số cho dịch vụ điều khiển | |||||||
| Tên tham số dịch vụ | Loại tham số dịch vụ | Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị | |||||
| ctlVal | ENUMERATED | Các giá trị được xác định khi sử dụng CDC Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu st. | |||||
7.3.6 Đếm sự kiện (CTE)
Lớp dữ liệu chung CTE sẽ bao gồm các thuộc tính, biểu diễn thông tin đếm về thay đổi trạng thái (sự kiện). Mô hình được chỉ định sẽ như mô tả trong Bảng 41 và nó phân biệt ba giá trị đếm, cụ thể là số lần xuất hiện kể từ lần đặt lại cuối cùng, số lần xuất hiện trước đó ngay trước lần đặt lại cuối cùng và tổng số lần xuất hiện. Việc đặt lại bắt buộc thủ công và đặt lại theo chu kỳ thời gian sẽ đặt lại đối tượng dữ liệu cntVal. Giá trị của cntVal ngay trước khi đặt lại sẽ trở thành giá trị của oldCntVal. Có thể đặt lại thành từng ngày, tuần, tháng và năm hoặc bắt buộc thủ công. Dấu thời gian và mã định danh toán tử của lần đặt lại cuối cùng được dự kiến.
Dữ liệu phải được chỉ định bằng giá trị đếm thực và giá trị đếm trước đó, cùng với khả năng đặt lại thủ công. Nên có phần mô tả.
Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu CTE là: đối với ManR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với bảo mật trực tiếp với thông thường của HisR.
| Bảng 41 - CDC: Đếm sự kiện (CTE) Lớp CTE | ||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và Giá trị / Phạm vi | M/O | |
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) |
| ||||
| SubDataObject | ||||||
| Bản sao trạng thái và điều khiển | ||||||
| manRs | SPC | Thiết lập lại cưỡng bức thủ công | O | |||
| hisRs | ENC | Đặt lại thông tin lịch sử | O | |||
| cntVal | BCR | Đếm sự kiện thực tế | M | |||
| oldCntVal | BCR | Đếm sự kiện trước đó | O | |||
| DataAttribute | ||||||
| thông tin thống kê | ||||||
| cntTot | BCR |
|
| Tổng số của một sự kiện | O | |
| thông tin lịch sử | ||||||
| dly | ARRAY OF [0..44] BCR | ST | dchg | Dữ liệu đếm hàng ngày | O | |
| mly | ARRAY OF [0..11] BCR | ST | dchg | Dữ liệu đếm hàng tháng | O | |
| yly | ARRAY OF [0..29] BCR | ST | dchg | Dữ liệu đếm hàng năm | O | |
| tot | BCR | ST | dchg | Tổng số dữ liệu đếm | O | |
| cấu hình, mô tả và mở rộng | ||||||
| units | Unit | CF | dchg |
| O | |
| perRs | CODED ENUM | CF |
| Thiết lập lại định kỳ thời gian Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]| Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4] I Hàng năm [5] | O | |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O | |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O | |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M | |
| Dịch vụ | ||||||
| Theo định nghĩa trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | ||||||
| tham số cho dịch vụ điều khiển | ||||||
| Tên tham số dịch vụ | Loại tham số dịch vụ | Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị | ||||
| ctlVal | BOOLEAN | Không xác định (FALSE) I Đặt lại (TRUE). Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu manRs. | ||||
| ctlVal | ENUMERATED |
| Giá trị | Giá trị số | Giải thích | |
| dly | 1 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng ngày | ||||
| mly | 2 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng tháng | ||||
| yly | 3 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng năm | ||||
| tot | 4 | Thiết lập lại tổng số dữ liệu đếm | ||||
| all | 5 | Thiết lập lại tất cả dữ liệu đếm lịch sử | ||||
| Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu hisRs. | ||||||
| CHÚ THÍCH: manRs và hisRs là dữ liệu tạm thời. | ||||||
7.3.7 Trạng thái thời gian (TMS)
Lớp dữ liệu chung TMS sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện thông tin về khoảng thời gian của một trạng thái. Mô hình được chỉ định phải như trong Bảng 42. Nó phân biệt ba khoảng thời gian, đó là khoảng thời gian của trạng thái kể từ lần đặt lại cuối cùng, khoảng thời gian trước đó của trạng thái ngay trước lần đặt lại cuối cùng và tổng thời gian của trạng thái. Việc đặt lại bắt buộc thủ công và đặt lại định kỳ theo thời gian sẽ đặt lại đối tượng dữ liệu tmsVal. Giá trị của tmsVal ngay trước khi thiết lập lại sẽ trở thành giá trị của oldTmsVal. Việc đặt lại có thể được đặt theo ngày, tuần, tháng và năm hoặc bắt buộc theo cách thủ công. Timestamp và mã định danh nhà điều hành của lần đặt lại cuối cùng được thấy trước.
Dữ liệu được xác định bằng giá trị thời gian thực tế và trước đó và thiết lập lại thủ công. Khuyến nghị mô tả.
Các mô hình điều khiển được phép đối với dữ liệu TMS là: đối với ManR trực tiếp với bảo mật thông thường và đối với bảo mật trực tiếp với thông thường của HisR
Bảng 42 - CDC: Thời gian trạng thái (TMS)
| Lớp TMS | |||||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giải thích và giá trị / phạm vi | M/O | ||
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) | ||||||
| SubData Object | |||||||
| trạng thái và điều khiển đối xứng | |||||||
| manRs | SPC |
| Thiết lập lại cưỡng bức thủ công | O | |||
| hisRs | ENC |
| Đặt lại thông tin lịch sử | O | |||
| tmsVal | INS |
| Thời gian tồn tại của trạng thái | M | |||
| oldTmsVal | INS |
| Thời gian kéo dài của trạng thái trước đó | O | |||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||||
| thông tin thống kê | |||||||
| tmsTot | INT32U | ST |
| Tổng thời gian tồn tại của một trạng thái | O | ||
| historical information | |||||||
| dly | ARRAY OF [0..30] INT32U | ST | dchg | Dữ liệu thời gian hàng ngày | O | ||
| mly | ARRAY OF [0..11] INT32U | ST | dchg | Dữ liệu thời gian hàng tháng | O | ||
| yly | ARRAY OF [0..29] INT32U | ST | dchg | Dữ liệu thời gian hàng năm | O | ||
| tot | INT32U | ST | dchg | Tổng thời gian kéo dài | O | ||
| configuration, description and extension | |||||||
| perRs | CODED ENUM | CF |
| Thiết lập lại định kỳ thời gian Hàng giờ [1]| Hàng ngày [2]| Hàng tuần [3]| Hàng tháng [4] | Hàng năm [5] | O | ||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O | ||
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O | ||
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | ||
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M | ||
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M | ||
| Dịch vụ | |||||||
| Được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||||
| tham số cho dịch vụ điều khiển | |||||||
| Tên tham số dịch vụ | Loại tham số dịch vụ | Giải thích và Giá trị/Phạm vi giá trị | |||||
| ctlVal | BOOLEAN | Không xác định (SAI) I Đặt lại (ĐÚNG). Tham số dịch vụ thuộc về dữ liệu manRs. | |||||
| ctlVal | ENUMERATED |
| Giá trị | Giá trị số | Giải thích | ||
| dly | 1 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng ngày | |||||
| mly | 2 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng tháng | |||||
| yly | 3 | Thiết lập lại tất cả các giá trị trong mảng dữ liệu đếm hàng năm | |||||
| tot | 4 | Thiết lập lại tổng số dữ liệu đếm | |||||
| all | 5 | Thiết lập lại tất cả dữ liệu đếm lịch sử | |||||
| Thông số dịch vụ thuộc về dữ liệu hisRs | |||||||
| CHÚ THÍCH: manRs và hisRs là dữ liệu tạm thời. | |||||||
7.3.8 Trạng thái cài đặt báo động (AST)
Lớp dữ liệu chung AST sẽ bao gồm các thuộc tính thể hiện trong một dữ liệu duy nhất giá trị trạng thái của một bộ báo động xác định. Dấu thời gian cung cấp thông tin về thời điểm xảy ra thay đổi cuối cùng ở một trong các báo động được điều khiển.
Mô hình được chỉ định phải như trong Bảng 43.
Bảng 43 - CDC: Trạng thái cài đặt báo động (AST)
| Lớp AST | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | FC | TrgOp | Giải thích và giá trị/phạm vi | M/O |
| DataName | Được kế thừa từ Lớp dữ liệu (xem IEC 61850-7-2) |
| |||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||
| Trạng thái | |||||
| stVal | ARRAY [0..numAlm- 1] OF ENUMERATED | ST | dchg | Giá trị trạng thái báo động thực tế | M |
| q | Quality | ST | qchg |
| M |
| t | TimeStamp | ST |
|
| M |
| cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||
| numAlm | INT16U | CF |
| Số lượng phần tử trong mảng báo động | M |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Chữ | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Dịch vụ | |||||
| Được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
7.4 Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3
7.4.1 CDC từ IEC 61850-7-3 (không thay đổi)
Các CDC sau đây sẽ được kế thừa (xem Điều 7 của IEC 61850-7-3:2010):
• Trạng thái điểm đơn (SPS),
• Trạng thái số nguyên (INS),
• Cài đặt trạng thái số nguyên (ING),
• Cài đặt tham chiếu đối tượng (ORG),
• Trạng thái liệt kê (ENS),
• Đọc bộ đếm nhị phân (BCR),
• Giá trị đo được (MV),
• Các giá trị đo liên quan đến pha nối đất (trung tính) của hệ thống ba pha (WYE),
• Các giá trị đo liên quan đến pha của hệ thống ba pha (DEL),
• Điểm duy nhất có thể điều khiển (SPC),
• Trạng thái số nguyên có thể điều khiển (INC),
• Trạng thái liệt kê có thể điều khiển (ENC),
• Giá trị xử lý tương tự có thể điều khiển (APC) (sửa đổi trong tương lai cho tiêu chuẩn hiện tại),
• Cài đặt trạng thái liệt kê (ENG),
Bảng tên nút logic (LPL).
7.4.2 CDC từ IEC 61850-7-3 (chuyên ngành)
7.4.2.1 Khái quát
Các CDC sau đây sẽ được kế thừa từ IEC 61850-7-3 và được chuyên biệt hóa trong phần này của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25):
Bảng tên thiết bị (DPL) -> CDS chuyên dụng WDPL được liệt kê trong Bảng 44.
Bảng 44 - Các lớp dữ liệu chung chuyên dùng
| Lớp CDC | Mô tả | Bảng |
| WDPL |
| Bảng 45 |
7.4.2.2 Bảng tên thiết bị nhà máy điện gió Thông số kỹ thuật lớp dữ liệu chung WDPL
Bảng 45 định nghĩa lớp dữ liệu chung “biển tên thiết bị”. Dữ liệu thuộc lớp dữ liệu chung này được sử dụng để xác định các thực thể như thiết bị chính hoặc thiết bị vật lý. Định nghĩa cốt lõi của LPHD được kế thừa từ IEC 61850-7-4. CDC WDPL phải được sử dụng thay cho CDC DPL như được xác định trong IEC 61850-7-3.
Bảng 45 - Bảng tên thiết bị nhà máy điện gió Thông số kỹ thuật lớp dữ liệu chung WDPL
| Lớp WDPL | |||||
| Tên thuộc tính | Kiểu thuộc tính | FC | TrgOp | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O |
| DataName | Được thừa hưởng từ GenDataObject Class (xem IEC 61850-7-2) |
| |||
| Thuộc tính dữ liệu | |||||
| cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||
| vendor | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| M |
| hwRev | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| swRev | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| serNum | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| model | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| location | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| name | VISIBLE STRING64 | DC |
|
| O |
| owner | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| ePSName | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| primeOper | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| secondOper | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| latitude | FLOAT32 | DC |
|
| O |
| longitude | FLOAT32 | DC |
|
| O |
| altitude | FLOAT32 | DC |
|
| O |
| mRID | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Chuyên môn hóa | |||||
| Thông tin cục bộ | |||||
| Iang | VISIBLE STRING3 | DC |
| Mã ngôn ngữ 2 hoặc 3 chữ cái của ISO 639. Được sử dụng làm mặc định thông minh cho màn hình lớp ứng dụng | O |
| country | VISIBLE STRING2 | DC |
| Mã định danh quốc gia gồm 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 3166 nơi thiết bị được đặt ở vị trí địa lý | O |
| thông tin trạng thái thời gian | |||||
| thông tin cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Text | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| Dịch vụ | |||||
| Như được xác định trong Bảng B.1 của TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015). | |||||
7.5 Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung
Tên thuộc tính dữ liệu, như được sử dụng trong các lớp dữ liệu chung ở Điều 7, được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái trong Bảng 46. Bất kỳ phần mở rộng nào do người dùng tạo cho mục đích sử dụng cụ thể phải nhất quán với các tên này và phù hợp với các hướng dẫn như được mô tả trong Phụ lục A của IEC 61850-7-4:2010 và trong Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011).
Bảng 46 - Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung
| Tên dữ liệu | Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung | ||||||||||||||
| actVal | Trạng thái bộ đếm nhị phân được biểu diễn dưới dạng giá trị số nguyên | ||||||||||||||
| addAlmText | Thông tin văn bản bổ sung về báo động, tức là cách xử lý báo động. Thông tin có thể được thêm vào bởi máy chủ hoặc máy khách. | ||||||||||||||
| almAck | Xác nhận báo động | ||||||||||||||
| almCnt | Số lượng thay đổi trạng thái | ||||||||||||||
| alm Lev | Mức độ khẩn cấp báo động | ||||||||||||||
| almRs | Đặt lại báo động. Kết quả đặt lại ở phía máy chủ phụ thuộc vào ứng dụng. | ||||||||||||||
| almStPos | Vị trí của báo động này trong mảng các giá trị trạng thái báo động có trong dữ liệu AlmSt của một nút logic WALM. | ||||||||||||||
| almTms | Thời gian duy trì trạng thái tính bằng giây | ||||||||||||||
| altitude | Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - độ cao | ||||||||||||||
| cdcNs | Không gian tên lớp dữ liệu chung. Cơ chế không gian tên sẽ được xác định trong Điều 14 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011) | ||||||||||||||
| cdcName | Tên lớp dữ liệu chung | ||||||||||||||
| chrManRs | Thiết lập lại thủ công thông tin đặc trưng | ||||||||||||||
| chrPerRs | Thiết lập lại định kỳ thời gian của thông tin đặc trưng | ||||||||||||||
| cmdAcs | Mức độ truy cập lệnh | ||||||||||||||
| cmdCnt | Số lượng sự kiện kích hoạt lệnh | ||||||||||||||
| cmdTms | Thời gian duy trì trạng thái lệnh hoạt động tính bằng giây | ||||||||||||||
| ctlModel | Chỉ định mô hình điều khiển của IEC 61850-7-2 tương ứng với hành vi của dữ liệu. | ||||||||||||||
|
| Giá trị | Giải thích |
| ||||||||||||
|
| status-only | Đối tượng không thể điều khiển được, chỉ các dịch vụ áp dụng cho đối tượng trạng thái mới được hỗ trợ. Thuộc tính ctlVal không tồn tại. | |||||||||||||
|
| direct-withnormal- security | Điều khiển trực tiếp với bảo mật thông thường | |||||||||||||
|
| sbo-with-normalsecurity | Điều khiển SBO với bảo mật thông thường | |||||||||||||
|
| direct-withenhanced-security | Điều khiển trực tiếp với bảo mật nâng cao | |||||||||||||
|
| sbo-withenhanced-security | Điều khiển SBO với bảo mật nâng cao | |||||||||||||
| CHÚ THÍCH 1: Nếu một trường hợp dữ liệu của một lớp điều khiển không có thông tin trạng thái nào được liên kết, thì thuộc tính stVal (mxVal) không tồn tại. Trong trường hợp đó, phạm vi giá trị cho ctlModel bị giới hạn ở direct-with-normal-security và sbo-with-normal-security. CHÚ THÍCH 2: Đối với một số thuộc tính dữ liệu của các CDC cụ thể theo TCVN 10687-25 (IEC 61400-25), các giá trị được phép cho ctlModel đã bị hạn chế. | |||||||||||||||
| ctlVal | Tham số dịch vụ xác định hoạt động điều khiển. Đối với CDC INC, giá trị số nguyên 0 sẽ được truyền để đặt lại giá trị. Tham số dịch vụ áp dụng cho các dịch vụ sau: SelVal (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-) Operate (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-) TimOper (Request, Response+, Response-) (Yêu cầu, Phản hồi+, Phản hồi-) | ||||||||||||||
| cntTot | Tổng số sự kiện | ||||||||||||||
| cntVal | Sự kiện thực tế đếm | ||||||||||||||
| country | Mã định danh quốc gia gồm 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 3166 nơi thiết bị được đặt ở vị trí địa lý | ||||||||||||||
| d | Mô tả văn bản | ||||||||||||||
| dataNs | Không gian tên dữ liệu. Cơ chế không gian tên sẽ được xác định trong IEC 61850-7-1. | ||||||||||||||
| datSet | ObjectReference của một tập dữ liệu có thông tin liên quan đến dữ liệu này | ||||||||||||||
| datSetMx | ObjectReference của một tập dữ liệu có thông tin được đo lường liên quan đến dữ liệu này | ||||||||||||||
| decRate | Tỷ lệ giảm | ||||||||||||||
| dly | Dữ liệu đếm hàng ngày | ||||||||||||||
| dU | Mô tả văn bản bằng Unicode | ||||||||||||||
| ePSName | Tên của hệ thống điện mà thiết bị được kết nối tới | ||||||||||||||
| hisRs | Đặt lại thông tin lịch sử (dly [1], mly [2], yly [3], tot [4], tất cả [5]) | ||||||||||||||
| hwRev | HW-sửa đổi | ||||||||||||||
| incRate | Tỷ lệ tăng | ||||||||||||||
| intAddr | Giá trị này biểu thị địa chỉ nội bộ cụ thể của nhà sản xuất. | ||||||||||||||
| Iang | Mã ngôn ngữ 2 hoặc 3 chữ cái của ISO 639. Được sử dụng làm mặc định thông minh cho màn hình lớp ứng dụng | ||||||||||||||
| latitude | Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - vĩ độ | ||||||||||||||
| location | Vị trí, nơi thiết bị được lắp đặt | ||||||||||||||
| longitude | Vị trí địa lý của thiết bị theo tọa độ WGS84 - kinh độ | ||||||||||||||
| mag | Giá trị deadbanded. Sẽ dựa trên phép tính deadband từ instMag như minh họa bên dưới. Giá trị mag sẽ được cập nhật thành giá trị hiện tại của instMag khi giá trị đã thay đổi theo tham số cấu hình db.
CHÚ THÍCH 3 Hình trên là một ví dụ. Có thể có các thuật toán khác cung cấp kết quả tương đương; ví dụ như một giải pháp thay thế, phép tính dải chết có thể sử dụng tích phân của sự thay đổi instMag. Thuật toán được sử dụng là một vấn đề cục bộ. CHÚ THÍCH 4 Giá trị mag này thường được sử dụng để tạo báo cáo cho các giá trị tương tự. Một báo cáo như vậy được gửi "theo ngoại lệ" không thể so sánh với việc chuyển các giá trị đo được lấy mẫu như được hỗ trợ bởi CDC SAV. | ||||||||||||||
| manRs | Thiết lập lại cưỡng bức thủ công | ||||||||||||||
| maxVal | Giá trị tối đa được phép của dữ liệu. Nó được sử dụng làm giới hạn trên của phạm vi cài đặt. | ||||||||||||||
| maxMxVal | Giá trị đo được lớn nhất của dữ liệu trong một khoảng thời gian | ||||||||||||||
|
| Phạm vi mà giá trị hiện tại của instMag hoặc instCVal.mag nằm trong đó. Nó có thể được sử dụng để phát hành một sự kiện nếu giá trị hiện tại thay đổi và chuyển sang phạm vi khác. Phạm vi sẽ được sử dụng trong ngữ cảnh với các thuộc tính cấu hình như hhLim, hLim, ILim, IILim, min và max như được hiển thị bên dưới. | ||||||||||||||
| range |
|
| Phạm vi | Tính hợp lệ | Chi tiết-chất lượng | ||||||||||
| max | ______ | cao-cao cao cao | Nghi ngờ Tốt |
| |||||||||||
| hhLim | _________ | Cao | Tốt |
| |||||||||||
| hLim | _________ | Bình thường | Tốt |
| |||||||||||
| ILim | _________ | Thấp | Tốt |
| |||||||||||
| IILim | _________ | Thấp-thấp | Tốt |
| |||||||||||
| min | _________ | Thấp-thấp | Nghi ngờ | Ngoài phạm vi | |||||||||||
| CHÚ THÍCH 5 Việc sử dụng các thuật toán để lọc các sự kiện dựa trên quá trình chuyển đổi từ phạm vi này sang phạm vi khác là vấn đề cục bộ. CHÚ THÍCH 6 Giá trị này với tùy chọn kích hoạt “data-change” như được mô tả trong 12.3.3.3 của IEC 61850-7-2:2010 có thể được sử dụng để báo cáo sự kiện cho máy khách. | |||||||||||||||
| sboClass | Chỉ định lớp SBO theo mô hình điều khiển tương ứng với hành vi của dữ liệu. Các giá trị sau được xác định: | ||||||||||||||
|
| Giá trị | Giá trị số |
|
| |||||||||||
|
| operate-once | 1 | Sau khi yêu cầu vận hành, đối tượng điều khiến sẽ trở về trạng thái chưa được chọn. |
| |||||||||||
|
| operate-many | 2 | Sau khi thực hiện yêu cầu operata, đối tượng điều khiển sẽ vẫn ở trạng thái sẵn sàng miễn là sboTimeOut chưa hết hạn. |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| sboTìmeout | Chỉ định thời gian chờ giữa lệnh select và lệnh operation theo mô hình điều khiển tương ứng với hành vi của dữ liệu. Giá trị sẽ tính bằng ms. | ||||||||||||||
| sdvVal | Giá trị độ lệch chuẩn của dữ liệu | ||||||||||||||
| secondOper | Người vận hành thứ cấp của thiết bị | ||||||||||||||
| serNum | Số seri | ||||||||||||||
| setSrcCB | Giá trị tham chiếu đối tượng tới khối điều khiển cho biết đối tượng được tham chiếu bằng setSrcRef sẽ được nhận từ đâu (được xác định trong IEC 61850-7-3). | ||||||||||||||
| setSrcRef | Giá trị của thiết lập tham chiếu đối tượng. Thuộc tính có thể được sử dụng để tham chiếu ví dụ như một thể hiện nút logic hoặc một thể hiện đối tượng dữ liệu (được xác định trong IEC 61850-7-3). | ||||||||||||||
| setTstCB | Giá trị của tham chiếu đối tượng đến khối điều khiển cho biết đối tượng được tham chiếu đến bằng setTstRef sẽ được nhận từ đâu. Để biết chi tiết, hãy xem tstEna (được xác định trong IEC 61850-7-3). | ||||||||||||||
| setTstRef | Giá trị của thiết lập tham chiếu đối tượng được sử dụng khi tstEna là đúng cho mục đích thử nghiệm như một tham chiếu thay thế cho bộ tham chiếu với setSrcRef. Để biết chi tiết, hãy xem tstEna (được xác định trong IEC 61850-7-3). | ||||||||||||||
| seqld | Mã định danh trình tự của một sự kiện | ||||||||||||||
| smpTmms | Thời gian lấy mẫu tính bằng ms cho các thuộc tính dữ liệu được lấy mẫu trong thời gian trước khi kích hoạt và sau khi kích hoạt | ||||||||||||||
| sptAcs | Mức truy cập điểm đặt hoặc tham số | ||||||||||||||
| st | Trạng thái thực tế | ||||||||||||||
| stCnt | Số lượng thay đổi trạng thái hoạt động | ||||||||||||||
| stSeld | Dữ liệu có thể điều khiển được sẽ ở trạng thái “đã chọn” khi stSeld là ĐÚNG. | ||||||||||||||
| stTms | Thời gian duy trì trạng thái hoạt động tính bằng giây | ||||||||||||||
| stVal | Giá trị trạng thái của dữ liệu | ||||||||||||||
| swRev | SW-sửa đổi | ||||||||||||||
| t | Dấu thời gian của lần thay đổi cuối cùng trong một trong các thuộc tính biểu thị giá trị của dữ liệu hoặc trong thuộc tính q. Đối với các CDC khác nhau, t áp dụng cho các thuộc tính dữ liệu sau: | ||||||||||||||
|
| CDC | thuộc tính dữ liệu t áp dụng cho |
| ||||||||||||
|
| SPS | stVal |
| ||||||||||||
|
| INS | stVal |
| ||||||||||||
|
| ENS | stVal |
| ||||||||||||
|
| BCR | actVal |
| ||||||||||||
|
| MV | mag, range |
| ||||||||||||
|
| CMV | cVal, range |
| ||||||||||||
|
| SPC | stVal |
| ||||||||||||
|
| INC | stVal |
| ||||||||||||
|
| ENC | stVal |
| ||||||||||||
|
| APC | mxVal |
| ||||||||||||
|
| AST | stVal |
| ||||||||||||
| tmsTot | Tổng thời gian của một trạng thái tính bằng giây | ||||||||||||||
| tmsVal | Thời gian tồn tại của trạng thái tính bằng giây | ||||||||||||||
| tot | Tổng số dữ liệu đếm | ||||||||||||||
| totAvVal | Tổng giá trị trung bình của dữ liệu kể từ lần đặt lại cuối cùng | ||||||||||||||
| units | Đơn vị SI của Thuộc tính Dữ liệu tương tự; các giá trị sẽ được xác định trong Phụ lục A của IEC 61850-7-3:2010. | ||||||||||||||
| val | Giá trị thực tế | ||||||||||||||
| vendor | Tên của nhà cung cấp | ||||||||||||||
| yly | Dữ liệu đếm hàng năm | ||||||||||||||
Phụ lục A
(tham khảo)
Mô hình thông tin cho dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử
A.1 Quy định chung
Phụ lục A đưa ra giải thích và mô tả về cách lập mô hình dữ liệu thống kê và lịch sử. Các mô hình tiêu chuẩn hóa có thể tìm thấy trong 6.4.4 của TCVN 11996-7-1:2020 (IEC 61850-7-1:2011).
Các giá trị tương tự được xác định trong IEC 61850-7-3 chỉ định hai thuộc tính dữ liệu cơ bản sau đây như được xác định, ví dụ: trong lớp dữ liệu chung MV (giá trị đo):
| instMag | AnalogueValue | giá trị tức thời, ví dụ, phép đo điện áp |
| mag | AnalogueValue | giá trị được lọc dải chết |
Trong nhiều lĩnh vực ứng dụng như nhà máy điện gió, cần cung cấp thêm thông tin có giá trị tương tự cơ bản:
- thông tin thống kê (ví dụ: giá trị tối thiểu được tính trong khoảng thời gian xác định, ví dụ: giá trị tối thiểu trong 1 giờ qua);
- thông tin thống kê lịch sử (ví dụ: nhật ký các giá trị tối thiểu của chuỗi các giá trị được tính toán ở trên, ví dụ: các giá trị 24 giờ qua).
Thông tin bổ sung này có thể được lấy từ các giá trị tương tự cơ bản. Nó có thể là thông tin duy nhất được cung cấp - tùy thuộc vào yêu cầu ứng dụng. Các ví dụ sau đây hiển thị một số dữ liệu có thể có và cách chúng được bắt nguồn hoặc liên quan tương ứng:
- instMag (giá trị hiện tại) (như được xác định trong IEC 61850-7-3),
- instMag (giá trị hiện tại) → instMag (giá trị tối đa của ngày hôm qua - gọi là dữ liệu thống kê),
- instMag (giá trị tối đa của tháng trước).
Chú thích “→” có nghĩa là: giá trị bên phải được suy ra từ giá trị bên trái.
Ngữ nghĩa cụ thể của giá trị instMag được xác định bởi một đối tượng dữ liệu đặc biệt của một phiên bản nút logic. Một thể hiện nút logic biểu thị giá trị hiện tại hoặc giá trị tối đa, v.v.
A.2 Mô hình dữ liệu thống kê và lịch sử thống kê
Các mô hình cho dữ liệu thống kê lịch sử và thống kê được giải thích một cách khái niệm trong Hình A1. Ở phía bên trái là dữ liệu cơ bản biểu thị các giá trị hiện tại (UNSPECIFIED), tức là một số giá trị tương tự (hoặc số nguyên) tức thời được chứa trong phiên bản nút logic XXYZ

Hình A.1 - Mô hình khái niệm về dữ liệu thống kê và lịch sử (1)
Nửa trên mô tả phương pháp được xác định cho các giá trị thống kê. Ví dụ đầu tiên là thể hiện XXYZ1 của lớp nút logic XXYZ Các giá trị tương tự biểu thị các giá trị tối đa được tính toán rút ra từ phiên bản XXYZ Nút logic XXYZ1 có dữ liệu cài đặt đặc biệt cho biết các giá trị là giá trị tối đa và khoảng thời gian tính toán là “định kỳ”. Khoảng thời gian bắt đầu sau lệnh bắt đầu. Vào cuối giai đoạn, các giá trị tối đa được tính toán của phiên bản XXYZ1 sẽ được ghi đè bằng các giá trị mới.
Tất nhiên, các giá trị tối đa có thể được sử dụng để tính các giá trị tối đa tối thiểu trong một khoảng thời gian dài hơn nhiều so với phép tính tối đa trong XXYZ1. Phiên bản XXYZ2 có thể biểu thị giá trị tối thiểu của giá trị tối đa trong 10 ngày qua.
Các tham số cài đặt khác ngoài PERIOD có thể được sử dụng để chỉ định các chế độ tính toán. Chế độ tính toán được đặt thành TOTAL có nghĩa là việc tính toán các giá trị lớn nhất sẽ bắt đầu ngay khi chế độ này được bật. Chế độ tính toán được đặt thành TRƯỢT có nghĩa là các giá trị tối đa được tính toán sẽ được tính trên một cửa sổ trượt có chiều rộng có thể được đặt bằng cài đặt loại khoảng thời gian đặc biệt (ví dụ: giờ, ngày, tuần).
Phần dưới của hình minh họa mô hình khái niệm của dữ liệu thống kê lịch sử. Trong mô hình này, các giá trị được tính toán (trong trường hợp này là các giá trị tối đa với chế độ tính toán được đặt thành PERIOD) được lưu theo thứ tự trong nhật ký. Việc tính toán trong ví dụ bắt đầu vào nửa đêm ngày 03/10/2004. Khoảng thời gian là 1 giờ. Sau giờ đầu tiên đó, mục nhật ký đầu tiên được viết. Sau giờ thứ hai, mục nhập thứ hai chứa giá trị của giờ thứ hai. Sau năm giờ 5, nhật ký chứa các giá trị của ba giờ qua (khoảng 02-03, 03-04, 04-05).
Mô hình dữ liệu thống kê dựa trên việc tính toán các giá trị tương tự có trong các nút logic khác. Hình A2 bao gồm ba nút logic công nghệ cùng loại (ví dụ MMXU). Nút logic trên cùng (LN XXYZ) đại diện cho các giá trị đo được RMS. Nút logic thứ hai và thứ ba là các nút logic thống kê, tức là các nút logic đại diện cho các giá trị được tính toán (LN XXYZ1 đại diện cho các giá trị MIN, LN XXYZ2 là các giá trị MAX).

Hình A.2 - Mô hình khái niệm về dữ liệu thống kê và lịch sử (2)
Hai nút logic ở phía dưới bên trái trong Hình A2 (XXYZ1 và XXYZ2) biểu thị các giá trị tối thiểu (MIN) và tối đa (MAX) của dữ liệu tương tự được biểu thị trong nút logic trên cùng (XXYZ). Giá trị tối thiểu và tối đa được xác định bằng cài đặt ClcMth. Hai nút logic sử dụng dữ liệu cài đặt ClcSrc (nguồn tính toán). Lớp dữ liệu chung của ClcSrc là ORG, “nhóm cài đặt tham chiếu đối tượng” và được sử dụng để tham chiếu nút logic nguồn cho phép tính. Đối với cả hai nút logic, ClcSrc có giá trị XXYZ. Mỗi nút logic có dữ liệu tương tự có thể được sử dụng làm nguồn.
Cần có bốn tham số liên quan đến thời gian để xác định phép tính thống kê được xem xét:
- phương thức tính toán (ClcMod), tức là PERIOD (CHU KỲ), TOTAL (TỔNG) hoặc SLIDING (TRƯỢT);
- khoảng thời gian tính toán: dữ liệu ClclntvTyp và ClclntvPer tương ứng được sử dụng để chỉ định đơn vị thời gian và số lượng đơn vị cần xem xét cho cửa sổ khoảng thời gian (ví dụ: một ngày);
- khoảng thời gian làm mới tính toán: dữ liệu ClcRfTyp và CIcRfPer tương ứng được sử dụng để chỉ định đơn vị thời gian và số lượng đơn vị cần xem xét trong khoảng thời gian giữa hai lần cập nhật kết quả tính toán (ví dụ: một giờ);
- khoảng phụ tính toán (NumSublntv), bước khoảng thời gian giữa hai cửa sổ trượt liền kề.
Có thể tìm thấy giải thích chi tiết về cơ sở tính toán thống kê, định nghĩa khoảng thời gian và cách bắt đầu tính toán trong IEC 61850-7-4.
Các cài đặt được mô tả trước đây có thể được sử dụng để điều khiển hành vi của nút logic. Để tính toán định kỳ, “sự kiện” ClcExp được đặt thành TRUE có thể được sử dụng làm sự kiện để báo cáo giá trị mới (giá trị thống kê) theo khối điều khiển báo cáo hoặc nó có thể được ghi lại dưới dạng dữ liệu thống kê lịch sử để truy xuất sau này.
CHÚ THÍCH Tên dữ liệu của “Dữ liệu” trong tất cả các nút logic được hiển thị trong Hình A.2 đều giống nhau, nghĩa là trong cả ba nút logic. Dữ liệu được chứa trong các phiên bản nút logic khác nhau (XXYZ, XXYZ1 và XXYZ2). Những kết quả này dẫn đến các tham chiếu sau: XXYZData1, XXYZ1.Data1 và XXYZ2.Data1.
A.3 Phần mở rộng nút logic cho dữ liệu thống kê
A.3.1 Dữ liệu cho phương pháp tính giá trị tương tự và giá trị tương tự thống kê
Nút logic chung của nhà máy điện gió (như được xác định trong 6.1.1) bao gồm dữ liệu cần thiết cho phương pháp tính toán các giá trị tương tự và thống kê tương tự.
A.3.2 Ngữ nghĩa tên dữ liệu
Phần mở rộng sau đây của ngữ nghĩa tên dữ liệu (như được xác định trong IEC 61850-7-4) được bao gồm trong Bảng 25.
Bảng A.1 - Mô tả dữ liệu
| Tên dữ liệu | Ngữ nghĩa | |||
| ClcExp | Chỉ ra rằng chu kỳ tính toán của một nút logic thống kê đã hết hạn. Các đối tượng dữ liệu này sẽ bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn đối tượng dữ liệu thống kê, được chỉ ra bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v. | |||
| ClclntvTyp | Chu kỳ trượt với các giá trị có thể MS | PER_CYCLE | CYCLE | DAY | WEEK | MONTH | YEAR | EXTERNAL. | |||
| ClclntvPer | Trong trường hợp ClclntvTyp bằng MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số đơn vị cần xem xét để tính toán khoảng thời gian tính toán. | |||
| ClcStr | Cho phép tính toán bắt đầu dữ liệu thống kê. Hoặc ngay lập tức, hoặc nếu có sẵn và được đặt tại operTm của mô hình điều khiển. Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được chỉ định bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ, CDC MV, CMV, WYE, v.v. | |||
| ClcMth | Phương pháp tính toán chỉ rõ cách các thuộc tính Dữ liệu biểu diễn các giá trị tương tự đã được tính toán. Phương pháp tính toán phải giống nhau đối với tất cả dữ liệu của một thể hiện nút logic nhất định. Các giá trị có thể như sau: | |||
|
| Giá trị | Mô tả |
| |
|
| UNSPECIFIED | Chỉ ra rằng phép tính các giá trị tương tự không được chỉ định (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f). UNSPECIFIED là giá trị mặc định. |
| |
|
| TRUE_RMS | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là giá trị r.m.s. thực. |
| |
|
| PEAK_FUNDAMENTAL | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là các giá trị cơ bản đỉnh. |
| |
|
| RMS_FUNDAMENTAL | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung I và f) đều là các giá trị cơ bản r.m.s. |
| |
|
| MIN | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là các giá trị tối thiểu. |
| |
|
| MAX | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là các giá trị tối đa. |
| |
|
| AVG | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là giá trị trung bình. |
| |
|
| SDV | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là giá trị độ lệch chuẩn. |
| |
|
| PREDICTION | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là những thay đổi dài hạn theo thời gian. |
| |
|
| RATE | Chỉ ra rằng tất cả các giá trị tương tự (tức là tất cả các thuộc tính chung i và f) đều là những thay đổi thực tế theo thời gian được tính toán bằng giá trị thực tế và giá trị trước đó. |
| |
| Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được chỉ định bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v. CHÚ THÍCH 1 Nếu cần các chu kỳ tính toán khác nhau cho dữ liệu của một nút logic, thì có thể khởi tạo các nút logic khác nhau - với các chu kỳ tính toán khác nhau. CHÚ THÍCH 2 Thuật toán tính toán và số lượng mẫu được sử dụng để tính toán là vấn đề triển khai. | ||||
| ClcMod | Chế độ tính toán Các giá trị có thể là: TOTAL tổng thời gian từ lần khởi động đầu tiên của thiết bị/ứng dụng cho đến thời điểm hiện tại PERIOD chu kỳ thời gian định kỳ SLIDING cửa sổ trượt từ cửa sổ được xác định trước trở lại | |||
| ClcSrc | Tham chiếu đến nút logic có các thuộc tính dữ liệu tương tự được sử dụng để tính toán giá trị chứa trong phiên bản nút logic này. Dữ liệu OBJECT này sẽ là bắt buộc đối với tất cả các nút logic có mục đích biểu diễn dữ liệu thống kê, được chỉ định bởi các lớp dữ liệu chung, ví dụ: CDC MV, CMV, WYE, v.v. | |||
| ClcNxTmms | Thời gian còn lại cho đến khi kết thúc khoảng thời gian tính toán hiện tại tính bằng ms | |||
| CIcRfPer | Trong trường hợp ClclntvTyp bằng MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, số lượng đơn vị cần xem xét để tính thời gian giữa các lần làm mới. | |||
| CIcRfTyp | Khoảng thời gian làm mới kiểu. Các giá trị được phép: MS, PER-CYCLE, CYCLE, DAY, WEEK, MONTH, YEAR, EXTERNAL | |||
A.4 Lớp dữ liệu chung cho dữ liệu thống kê
A.4.1 Lớp dữ liệu chung của nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng (ORG)
A.4.1.1 Mô hình lớp
A.4.1.1.1 Tổng quan
Bảng A2 định nghĩa lớp dữ liệu chung “Nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng". Lớp dữ liệu chung này được sử dụng để chỉ định tham chiếu đối tượng đến nút logic mà dữ liệu thống kê đã được tính toán. CDC này sẽ được sử dụng, tức là, để đưa dữ liệu ClcSrc vào “Thông tin nút logic tùy chọn” của Nút logic chung được xác định trong IEC 61850-7-4.
Bảng A.2 - Đặc tả lớp dữ liệu chung của nhóm thiết lập tham chiếu đối tượng
| Lớp ORG | |||||
| Tên thuộc tính dữ liệu | Kiểu | FC | TrgOp | Giá trị/phạm vi giá trị | M/O |
| DataName | Được kế thừa từ Lớp GenDataObject hoặc từ Lớp GenSubDataObject (xem IEC 61850-7-2) |
| |||
| DataAttribute | |||||
| Thiết lập | |||||
| setSrcRef | ObjectReference | SP | dchg | Object Reference | M |
| setTstRef | ObjectReference | SP | dchg | Object Reference | GC_2_1 |
| setSrcCB | ObjectReference | SP | dchg | Object Reference | O |
| setTstCB | ObjectReference | SP | dchg | Object Reference | GC_CON_setTstRef |
| intAddr | VISIBLE STRING255 | SP | dchg |
| O |
| tstEna | BOOLEAN | SP | dchg |
| GC_2_1 |
| Cấu hình, mô tả và mở rộng | |||||
| purpose | VISIBLE STRING255 | DC |
|
| O |
| d | VISIBLE STRING255 | DC |
| Text | O |
| dU | UNICODE STRING255 | DC |
|
| O |
| cdcNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| cdcName | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLNDA_M |
| dataNs | VISIBLE STRING255 | EX |
|
| AC_DLN_M |
| Dịch vụ | |||||
| Như được xác định trong Bảng 48 của IEC 61850-7-3:2010. | |||||
A.4.1.1.2 Giá trị cài đặt (setVal)
Thuộc tính dữ liệu setSrcRef biểu thị tham chiếu đối tượng tới dữ liệu khác (LN, DO hoặc DA). Trong ngữ cảnh này, dữ liệu sẽ được sử dụng để tham chiếu nút logic có thuộc tính dữ liệu tương tự được sử dụng để tính toán giá trị chứa trong phiên bản nút logic này.
A.4.1.1.3 Cấu hình, mô tả và mở rộng
Các thuộc tính dữ liệu d, dU, cdcNs, cdcName và dataNs giống như được xác định trong Điều 8 của IEC 61850-7-3:2010.
Phụ lục B
(quy định)
Phạm vi giá trị cho đơn vị và số nhân
Các đơn vị phải là đơn vị SI, lấy từ ISO 80000-1, được thể hiện dưới dạng bảng liệt kê. Việc liệt kê phải được xác định như trong Bảng B.1, Bảng B.2, Bảng B.3 và Bảng B.4. Số nhân phải được biểu diễn dưới dạng phép liệt kê trong đó giá trị của phép liệt kê bằng số mũ của giá trị số nhân trong cơ số 10, như được xác định trong Bảng B.5.
Bảng B.1 - Đơn vị SI: đơn vị cơ bản
| Giá trị | Đại lượng | Tên đơn vị | Ký hiệu |
| 1 | Không | Không có đơn vị | không |
| 2 | Chiều dài | mét | m |
| 3 | Khối lượng | Kilôgam | kg |
| 4 | Thời gian | giây | s |
| 5 | Cường độ dòng điện | ampe | A |
| 6 | Nhiệt độ | kelvin | K |
| 7 | Lượng chất | mol | mol |
| 8 | Cường độ sáng | candela | cd |
Bảng B.2 - Đơn vị SI: đơn vị dẫn xuất
| Giá trị | Đại lượng | Tên đơn vị | Ký hiệu |
| 9 | Góc phẳng | độ | deg |
| 10 | Góc phẳng | radian | rad |
| 11 | Góc khối | steradian | sr |
| 21 | Lượng hấp thụ | Gray (J/kg) | Gy |
| 22 | Độ phóng xạ | becquerel (l/s) | q |
| 23 | Nhiệt độ tương đối | Độ Celsius | °C |
| 24 | Liều tương đương | sievert (J/kg) | Sv |
| 25 | Điện dung | fara (C/V) | F |
| 26 | Điện tích | Culông (A s) | C |
| 27 | Độ dẫn điện | ximen (A/V) | S |
| 28 | Độ tự cảm điện | henry (Wb/A) | H |
| 29 | Điện thế | vôn (W/A) | V |
| 30 | Điện trở | ôm (VA) | Ω |
| 31 | Năng lượng | Jun (N m) | J |
| 32 | Lực | niuton (kg m/s2) | N |
| 33 | Tần số | Héc (1/s) | Hz |
| 34 | Độ sáng | lux (lm/m²) | lx |
| 35 | Độ quang thông | lumen (cd sr) | Lm |
| 36 | Từ thông | Vêbe (V s) | Wb |
| 37 | Mật độ từ thông | tesla (Wb/m²) | T |
| 38 | Công suất | oát (J/s) | W |
| 39 | Áp suất | pascal (N/m²) | Pa |
Bảng B.3 - Đơn vị SI: đơn vị mở rộng
| Giá trị | Đại lượng | Tên đơn vị | Ký hiệu |
| 41 | Diện tích | Mét vuông (m²) | m² |
| 42 | Thể tích | Mét khối (m³) | m³ |
| 43 | Vận tốc | Mét trên giây (m/s) | ms-1 |
| 44 | Gia tốc | mét trên giây bình phương (m/s2) | ms-2 |
| 45 | Lưu lượng thể tích | Mét khối trên giây (m³/s) | m3s-1 |
| 46 | Hiệu suất nhiên liệu | mét/mét khối (m/m³) | m/m³ |
| 47 | Mô men khối lượng | kilôgam mét (kg m) | M |
| 48 | Khối lượng riêng | kilôgram/mét khối (kg/m³) | kg/m³ |
| 49 | Độ nhớt | Mét vuông/giây(m²/s) | m²/s |
| 50 | Độ dẫn nhiệt | oát/mét Kelvin (W/m K) | W/m K |
| 51 | Nhiệt dung | Jun/Kelvin (J/K) | J/K |
| 52 | Nồng độ | một phần triệu | ppm |
| 53 | Tốc độ quay | vòng quay mỗi giây (1/s) | s-1 |
| 54 | Tốc độ góc | radian trên giây (rad/s) | rads-1 |
Bảng B.4 - Đơn vị SI: đơn vị cụ thể của ngành
| Giá trị | Đại lượng | Tên đơn vị | Ký hiệu |
| 61 | Công suất biểu kiến | Vôn ampe (VA) | VA |
| 62 | Công suất tiêu thụ thật | oát (I2R) | W |
| 63 | Công suất phản kháng | vôn-ampe phản kháng (VISinƟ) | VAr |
| 64 | Góc pha | degrees | Ɵ |
| 65 | Hệ số công suất | (không có đơn vị) | cosƟ |
| 66 | Vôn giây | Vôn giây (Ws/A) | Vs |
| 67 | Vôn bình phương | Vôn bình phương (W2/A2) | V2 |
| 68 | Amp giây | Amp giây (As) | As |
| 69 | Amps bình phương | Amp bình phương (A2) | A2 |
| 70 | Ampe bình phương thời gian | Amp bình phương giây (A2s) | A2S |
| 71 | Năng lượng biểu kiến | vôn ampe giờ | VAh |
| 72 | Năng lượng thực | Oát giờ | Wh |
| 73 | Năng lượng phản kháng | vôn-ampe-giờ phản kháng | VArh |
| 74 | Lượng từ thông | Vôn trên héc | V/Hz |
| 75 | Tốc độ thay đổi tần số | Héc trên giây | Hz/s |
| 76 | Số ký tự | Ký tự | char |
| 77 | Baud | ký tự trên giây | char/s |
| 78 | Quán tính của tuabin | kg mét vuông | Kgm2 |
| 79 | Mức áp suất âm thanh | Đêxiben | dB |
| 80 | Công suất nhiệt | Jun trên oát giờ | J/Wh |
| 81 | Tốc độ làm nóng | Oát trên giây | W/s |
| 82 | Lưu tốc | Lít trên giây | L/s |
| 83 | Mức công suất | đo công suất tương đối so với 1 mW | dBm |
| 84 | Mô men xoắn | Niuton mét | Nm |
Bảng B.5 - Hệ số nhân
| Giá trị | Giá trị nhân | Tên | Ký hiệu |
| -24 | 10-24 | Yocto | y |
| -21 | 10-21 | Zepto | z |
| -18 | 10-18 | Atto | a |
| -15 | 10-15 | Femto | f |
| -12 | 10-12 | Pico | p |
| -9 | 10-9 | Nano | n |
| -6 | 10-6 | Micro | µ |
| -3 | 10-3 | Milli | m |
| -2 | 10-2 | Centi | c |
| -1 | 10-1 | Deci | d |
| 0 | 1 |
|
|
| 1 | 101 | Deca | da |
| 2 | 102 | Hecto | h |
| 3 | 103 | Kilo | k |
| 6 | 106 | Mega | M |
| 9 | 109 | Giga | G |
| 12 | 1012 | Tera | T |
| 15 | 1015 | Peta | P |
| 18 | 1018 | Exa | E |
| 21 | 1021 | Zetta | Z |
| 24 | 1024 | Yotta | Y |
Phụ lục C
(quy định)
Các nút logic cho nhật ký trạng thái, nhật ký tương tự và thông tin báo cáo
C.1 LN: Thông tin nhật ký trạng thái tuabin gió Tên: WSLG
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu biểu diễn tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin trạng thái.
Nhật ký dữ liệu trạng thái sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin trạng thái. Lớp nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Dữ liệu trong nhật ký có thể được cố định và xác định bởi nhà sản xuất hoặc có thể được thay đổi và điều khiển bởi máy khách. Người dùng có thể tùy chỉnh chia nhỏ thông tin đã ghi vào các nhật ký khác nhau.
Các lớp LOG cho dữ liệu trạng thái phải như được xác định trong Bảng C.1. Các bộ dữ liệu tương ứng sẽ tham chiếu đến tất cả các lớp dữ liệu như được xác định trong cột “Giải thích”.
Bảng C.1 - LN: Thông tin nhật ký trạng thái tuabin gió (WSLG)
| Lớp WSLG | |||
| Tên đối tượng | Lớp dữ liệu dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M | ||
| Đối tượng dữ liệu | |||
| Bộ dữ liệu (xem chú thích) | |||
| TurCmdLog | Bộ dữ liệu của tất cả các lệnh tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CMD của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: st[S7] | O | |
| TurStLog | Bộ dữ liệu của tất cả trạng thái tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử) Các THUỘC TÍNH dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung STV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: st[ST] (bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx | O | |
| HiUrgAlm | Bộ dữ liệu của tất cả các báo động khẩn cấp cao Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] (bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx | O | |
| LoUrgAlm | Bộ dữ liệu của tất cả các báo động khẩn cấp thấp Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] (tất cả các phần tử có trong) datSetMx | O | |
| TurCntLog | Bộ dữ liệu của tất cả thông tin đếm Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CTE của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: cntVal[ST] cntTot dly mly yly | O | |
| TurTmLog | Bộ dữ liệu của tất cả thông tin về thời gian sự kiện Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung TMS của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: tmsVal[ST] tmsTot dly mly yly | O | |
| LOGs (xem chú thích) | |||
| TurCmdLog | Nhật ký dữ liệu lệnh sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin tương tự lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurCmdLog. | O | |
| TurStLog | Nhật ký dữ liệu trạng thái sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu TurStLog. | O | |
| HiUrgAlm | Nhật ký dữ liệu báo động sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin báo động lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu HiUrgAlm. | O | |
| LoUrgAlm | Nhật ký dữ liệu báo động sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin báo động lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu LoUrgAlm. | O | |
| TurCntLog | Nhật ký cho dữ liệu đếm sự kiện sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo trình tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurCntLog. | O | |
| TurTmLog | Nhật ký cho dữ liệu thời gian sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin trạng thái lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurTmLog. | O | |
| Khối điều khiển nhật ký (Log Control Blocks) (xem chú thích) | |||
| TurCmdLog |
| O | |
| TurStLog |
| O | |
| HiUrgAlm |
| O | |
| LoUrgAlm |
| O | |
| TurCntLog |
| O | |
| TurTmLog |
| O | |
| CHÚ THÍCH Mô hình Logs và Khối điều khiển Nhật ký (Log Control Blocks) được mô tả trong Điều 17 của IEC 61850-7-2:2010 và Bộ dữ liệu trong Điều 11. Ghi chú này giới thiệu ngắn gọn về khái niệm. Dữ liệu được ghi nhật ký được tham chiếu bởi một bộ dữ liệu. Nhật ký là nơi lưu trữ các mục nhật ký riêng lẻ (các giá trị dữ liệu được cung cấp tại một sự kiện nhất định) theo thứ tự thời gian. Các dịch vụ nhật ký truy vấn cho phép truy xuất các mục nhật ký sau này. Truy vấn có các tham số như thời gian bắt đầu và thời gian dừng và bộ lọc. Sự liên kết giữa bộ dữ liệu và nhật ký được xây dựng bởi khối điều khiển nhật ký "liên kết" các giá trị dữ liệu với nhật ký. Khối điều khiển nhật ký có thể được bật/tắt để điều khiển luồng thành nhật ký. Bằng cách định nghĩa các tên chuẩn hóa cho các bộ dữ liệu, nhật ký và khối điều khiển nhật ký, một mức độ ngữ nghĩa chuẩn hóa cao được cung cấp. Tên bộ dữ liệu "TurCmdLog" đưa ra chỉ dẫn chính xác về ý nghĩa: Bộ dữ liệu của tất cả các lệnh tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). | |||
C.2 LN: Thông tin nhật ký tương tự tuabin gió Tên: WALG
Nút logic này sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin tương tự.
Nhật ký cho dữ liệu tương tự sẽ bao gồm các lớp dữ liệu đại diện cho tất cả các thuộc tính dữ liệu lịch sử được ghi lại của thông tin tương tự. Lớp nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Dữ liệu trong nhật ký có thể được cố định và xác định bởi nhà sản xuất hoặc có thể được thay đổi và điều khiển bởi máy khách. Người dùng có thể tùy chỉnh chia nhỏ thông tin đã ghi vào các nhật ký khác nhau.
Các lớp LOG cho dữ liệu tương tự phải được xác định trong Bảng C.2. Các bộ dữ liệu tương ứng sẽ tham chiếu đến tất cả các lớp dữ liệu như được xác định trong cột “Giải thích”.
Bảng C.2 - LN: Thông tin nhật ký tương tự tuabin gió (WALG)
| Lớp WALG | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lớp dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
|
| |||
| Bộ dữ liệu | |||
| TurAnLog | Bộ dữ liệu của tất cả các chuỗi thời gian tương tự tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử) Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung MV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: mag range q | O | |
| TurPhsLog | Bộ dữ liệu của tất cả các chuỗi thời gian ba pha của tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử) Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung WYE của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: cVal range q | O | |
| HiAcsSpt | Bộ dữ liệu của tất cả các điểm đặt tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Quyền truy cập cao được bảo vệ. Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: val[ST| incRate decRate minVal maxVal | O | |
| LoAcsSpt | Bộ dữ liệu của tất cả các điểm đặt tuabin đã ghi nhật ký (lịch sử). Quyền truy cập thấp được bảo vệ. Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi nhật ký: vaI[ST| incRate decorate minVal maxVal | O | |
| TrgEmgStop | Bộ dữ liệu của tất cả nhật ký tạm thời được kích hoạt khi tắt khẩn cấp Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung MV của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: mag range q Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV (điểm đặt) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: val[MX| incRate decRate minVal maxVal Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung STV (trạng thái) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[S7] (bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM (báo động) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: actSt[ST] (bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung CMD (lệnh) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] | O | |
| TrgProdGri | Bộ dữ liệu của tất cả các bản ghi tuabin tạm thời. Bản ghi tạm thời được kích hoạt tại kết nối lưới điện. Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ MV lớp dữ liệu chung của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: mag range q Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các phiên bản dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung SPV (điểm đặt) của tất cả các nút logic của thiết bị logic sẽ được ghi lại: val[MX| incRate decRate minVal maxVal Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung STV (trạng thái) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] (bao gồm tất cà các phần tử) datSetMx Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung ALM (báo động) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] (bao gồm tất cả các phần tử) datSetMx Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các thể hiện dữ liệu bắt nguồn từ lớp dữ liệu chung CMD (lệnh) của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được ghi lại: st[ST] | O | |
| TurAnLog | Nhật ký dữ liệu tương tự sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin tương tự lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurAnLog. | M | |
| TurPhsLog | Nhật ký cho dữ liệu ba pha sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo trình tự thời gian của một nhóm thông tin ba pha lịch sử được chỉ định bởi bộ dữ liệu TurPhsLog. | O | |
| HiAcsSpt | Nhật ký dữ liệu điểm đặt sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin điểm đặt lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu HiAcsSpt. | O | |
| LoAcsSpt | Nhật ký dữ liệu điểm đặt sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách theo thứ tự thời gian của một nhóm thông tin điểm đặt lịch sử được chỉ định bởi tập dữ liệu LoAcsSpt. | O | |
| TrgEmgStop | Nhật ký dữ liệu tạm thời sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách đồng bộ thời gian có độ phân giải cao của một nhóm thông tin lịch sử thuộc các danh mục khác nhau với tham chiếu thời gian chung do bộ dữ liệu TrgEmgStop chỉ định. | O | |
| TrgProdGri | Nhật ký dữ liệu tạm thời sẽ bao gồm các giá trị data-ATTRIBUTE biểu thị danh sách đồng bộ thời gian có độ phân giải cao của một nhóm thông tin lịch sử thuộc các danh mục khác nhau với tham chiếu thời gian chung do bộ dữ liệu TrgPradGri chỉ định. | O | |
| Khối điều khiển nhật ký (Log Control Blocks) | |||
| TurAnLog |
| M | |
| TurPhsLog |
| O | |
| HiAcsSpt |
| O | |
| LoAcsSpt |
| O | |
| TrgEmgStop |
| O | |
| TrgProdGri |
| O | |
C.3 LN: Thông tin báo cáo tuabin gió Tên: WREP
Nút logic này sẽ bao gồm dữ liệu thể hiện thông tin được lưu trữ định kỳ chứa các giá trị thống kê của dữ liệu tương tự, các sự kiện được đếm và khoảng thời gian của các trạng thái. Nút logic này sẽ là tùy chọn, nhưng nếu được sử dụng thì ít nhất tất cả các lớp dữ liệu và tập dữ liệu được xác định bắt buộc phải khả dụng để tuân thủ bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Các bộ dữ liệu đại diện cho những dữ liệu này phải như trong Bảng C.3.
Bảng C.3 - LN: Thông tin báo cáo tuabin gió (WREP)
| Lớp WREP | |||
| Tên đối tượng dữ liệu | Lowps dữ liệu chung | Giải thích | M/O |
|
|
| LN sẽ kế thừa tất cả Dữ liệu bắt buộc từ Lớp nút logic chung của Nhà máy điện gió (xem 6.1.1) | M |
| Đối tượng dữ liệu | |||
|
| |||
| Bộ dữ liệu | |||
| TurChrRp | Đặc điểm tương tự của báo cáo tuabin Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ MV lớp dữ liệu chung của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo: giá trị mag từ các LN lịch sử tương ứng | O | |
| TurTmRp | Thời lượng báo cáo của tuabin Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung TMS của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo: giá trị dly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị mly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị yly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị tot từ các số liệu thống kê tương ứng LN | O | |
| TurCntRp | Số lượng sự kiện báo cáo tuabin Các thuộc tính dữ liệu sau đây của các trường hợp dữ liệu có nguồn gốc từ lớp dữ liệu chung CTE của tất cả các nút logic của một thiết bị logic sẽ được báo cáo: giá trị dly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị mly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị yly từ các số liệu thống kê tương ứng LN giá trị tot từ các số liệu thống kê tương ứng LN | O | |
Phụ lục D
(tham khảo)
Bộ điều khiển nhà máy điện gió
D.1 Tổng quan
Các nút logic điều khiển nhà máy điện gió - Chức năng mô hình Điều khiển công suất phản kháng (WRPC) của nhà máy điện gió để tạo điều kiện cho nhà máy điện gió hoạt động như một đơn vị sản xuất duy nhất.
Ví dụ, dựa trên thông tin quy trình thực tế cho U (Điện áp), A (Dòng điện), W (Công suất tác dụng), Var (Công suất phản kháng) và Hz (Tần số), nhà máy điện gió có thể được quản lý như một đơn vị sản xuất duy nhất dựa trên về các chức năng điều khiển khác nhau được minh họa trong phụ lục này. Dựa trên các giá trị đo được của quá trình, thuật toán điều khiển tạo ra một tập hợp các giá trị tham chiếu hoặc điểm đặt mới.
Các điểm thiết lập được chuyển đổi thành một bộ dữ liệu gồm các giá trị tham chiếu cho từng tuabin gió và các thành phần hệ thống khác có liên quan, liên quan đến khả năng và trạng thái vận hành của chúng.
Một tham số thiết yếu trong logic điều khiển là kiến thức về khả năng phát điện của từng tuabin và các hạn chế trong nhà máy điện gió.
Mức độ ưu tiên giữa chức năng được áp dụng là một vấn đề cụ thể trong việc triển khai và nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Nguyên tắc khái niệm của logic điều khiển được minh họa trong Hình D.1. Logic chi tiết được triển khai cụ thể và sẽ không được trình bày chi tiết hơn trong phần này của bộ tiêu chuẩn TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).

Hình D.1 – Cấu trúc khái niệm các chức năng điều khiển nhà máy điện gió
D.2 Chức năng điều khiển công suất tác dụng
Việc điều khiển việc phát điện tác dụng từ một nhà máy điện gió có thêm trọng lượng ưu tiên xét từ quan điểm tiện ích, khi khả năng phát điện của nhà máy điện gió tăng lên.
Nút logic WAPC cung cấp các chức năng điều khiển như sau:
a) điều khiển giới hạn công suất tác dụng - cắt giảm do các sự cố khác nhau (xem Hình D.2);
b) điều khiển độ dốc công suất - tập trung vào độ ổn định của lưới điện đã tăng mức độ ưu tiên cho điều khiển độ dốc (xem Hình D.3);
c) điều khiển công suất delta - dự trữ quay của công suất tác dụng có thể hữu ích trong điều khiển tần số (xem Hình D.4);
d) điều khiển công suất kết hợp - sự kết hợp giữa điều khiển gradient, delta và điều khiển giới hạn công suất tác dụng (xem Hình D.5);
e) chức năng điều khiển công suất biểu kiến – để tối đa hóa tuổi thọ của một số bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ như máy biến áp, có thể áp dụng điều khiển công suất biểu kiến (xem Hình D.6).

Hình D.2 – Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển giới hạn công suất tác dụng

Hình D.3 – Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất gradient

Hình D.4 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất Delta

Hình D.5 - Sơ đồ minh họa bộ điều khiển kết hợp - bao gồm điều khiển độ dốc, tam giác và điều khiển giới hạn công suất tác dụng

Hình D.6 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất biểu kiến
D.3 Chức năng điều khiển công suất phản kháng
Chức năng điều khiển công suất phản kháng có thể được thực hiện trong tuabin gió đơn cũng như trong hệ thống hiệu chỉnh phản kháng chung của nhà máy điện gió.
Nút logic WRPC cung cấp các chức năng điều khiển như sau:
a) Điều khiển công suất phản kháng - có thể áp dụng để điều khiển điểm vận hành trong giới hạn do mã đấu nối đưa ra (xem Hình D.7).
b) Điều khiển hệ số công suất - có thể áp dụng để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp điện của lưới điện (xem Hình D.8).
c) Điều khiển điện áp - có thể áp dụng để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp điện của lưới điện (xem Hình D.9).
Để đáp ứng các yêu cầu về điểm kết nối lưới chung, có thể áp dụng điều khiển công suất phản kháng. Thông thường, các yêu cầu kết nối lưới chỉ rõ các giới hạn vận hành đối với công suất phản kháng và các hạn chế đối với hoạt động của nhà máy điện gió.

Hình D.7 - sơ đồ minh họa chức năng điều khiển công suất phản kháng

Hình D.8 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển hệ số công suất

Hình D.9 - Sơ đồ minh họa chức năng điều khiển điện áp sử dụng điều khiển công suất phản kháng
Phụ lục E
(tham khảo)
Danh sách các nút và dữ liệu logic bắt buộc
E.1 Khái quát
Mục tiêu của Phụ lục E là cung cấp danh sách tất cả các nút logic, dữ liệu và thuộc tính dữ liệu liên quan bắt buộc - xem Bảng E.1 đến E.5.
Bảng E.1 - Các nút logic cụ thể của hệ thống bắt buộc
| Lớp LN | Mô tả |
| LLN0 | Nút logic số 0 |
| LPHD | Thông tin thiết bị vật lý |
Bảng E.2 - Các nút logic cụ thể bắt buộc của tuabin gió
| Lớp LN | Mô tả |
| WALM | Thông tin báo động nhà máy điện gió |
| WGEN | Thông tin về máy phát tuabin gió |
| WNAC | Thông tin về vỏ tuabin gió |
| WROT | Thông tin về rôto của tuabin gió |
| WTUR | Thông tin chung về tuabin gió |
| WYAW | Thông tin về sự quay của tuabin gió |
Bảng E.3 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc dành riêng cho nhà máy điện gió (CDC)
| CDC | Mô tả |
| CMD | Lệnh |
| CTE | Đếm sự kiện |
| SPV | Giá trị điểm đặt |
| STV | Giá trị trạng thái |
Bảng E.4 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc được kế thừa từ IEC 61850-7-3
| CDC | Mô tả |
| ENS | Trạng thái được liệt kê |
| LPL | Bảng tên nút logic |
| MV | Giá trị đo lường |
| SPS | Trạng thái số nguyên |
| BCR | Đọc bộ đếm nhị phân |
| APC | Giá trị quy trình tương tự có thể điều khiển |
Bảng E.5 - Các lớp dữ liệu chung bắt buộc được kế thừa từ IEC 61850-7-3 và các lớp dữ liệu chuyên dụng
| CDC | Mô tả |
| WDPL | Bảng tên thiết bị, kế thừa từ DPL |
Phụ lục F
(tham khảo)
Quản lý quyền điều khiển TCVN 10687-25-2:2025
F.1 Tổng quan
Phụ lục F cung cấp các giải thích và mô tả về quản lý quyền hạn và điều khiển được xác định trong IEC 61850, cùng với các ví dụ về cách áp dụng tiêu chuẩn này để giám sát và điều khiển các nhà máy điện gió.
F.2 Mô tả chức năng
F.2.1 Chế độ cục bộ
Các hành động điều khiển trong một trạm biến áp hoặc nhà máy điện gió có thể được thực hiện ở các cấp điều khiển khác nhau. Vì lý do an ninh, người vận hành hoặc nhân viên dịch vụ nếu có thể phải có khả năng cô lập một cấp khỏi các cấp khác khi thay đổi quyền điều khiển cho cấp đó. Khi trạng thái chế độ điều khiển ở một cấp là "cục bộ", mọi hành động điều khiển đến từ các cấp cao hơn sẽ bị chặn.
F.2.2 Chế độ cục bộ ở cấp trạm
Trong một số trường hợp, người vận hành cục bộ trong trạm biến áp có thể được yêu cầu cách ly một số khoang hoặc thiết bị chính khỏi trung tâm điều khiển mà không cần phải đặt toàn bộ trạm biến áp ở chế độ cục bộ. Người vận hành đặt thẻ ảo trên khoang/thiết bị thông qua HMI cấp trạm. Bộ điều khiển khoang điều khiển khoang/thiết bị sẽ nhận biết được thẻ này để chặn các lệnh đến từ trung tâm điều khiển một cách hiệu quả. Sự tương đương trong các nhà máy điện gió là cách ly các tuabin gió riêng lẻ và vẫn vận hành toàn bộ nhà máy điện.
F.3 Biểu diễn nút logic
F.3.1 Chế độ cục bộ

Hình F.1 - Chế độ cục bộ
F.3.2 Mô tả sơ đồ
Hình F.1 hiển thị hai ví dụ về sử dụng dữ liệu Loc và LocKey để quản lý quyền điều khiển trong trạm biến áp. Ở cấp độ trạm biến áp, các hành động điều khiển đến từ trung tâm điều khiển bị chặn bằng cách đặt dữ liệu IHMI.Loc thành True. Ở cấp độ ngăn, toàn bộ thiết bị logic có thể được chuyển đổi giữa cục bộ và từ xa bằng giá trị LLN0.Loc. Điều này có nghĩa là mọi hành động điều khiển đến từ trạm biến áp và cấp NCC đều bị chặn. Trong ví dụ mô hình LD1, khóa vật lý LLN0.LocKey được sử dụng để chuyển đổi LLN0.Loc, thiết lập giá trị Lxxx.Loc cho tất cả các LN riêng lẻ trong LD. LD2 hiển thị một biến thể khác trong đó chế độ cục bộ của từng LN riêng lẻ có thể được điều khiển bằng các phím vật lý riêng lẻ Lxxx.LocKey. Tất cả các LN liên quan hiển thị trạng thái chế độ cục bộ thu được Lxxx.Loc. Ở cấp độ quy trình, dữ liệu Xxxx.Loc (bắt buộc) hoặc Yxxx.Loc (tùy chọn nếu có) cho biết liệu các hành động điều khiển đến từ tất cả các cấp độ điều khiển khác có bị chặn hay không.
Một ứng dụng điển hình cho tuabin gió là mô hình hóa mỗi tuabin như một thiết bị logic và sử dụng một khóa vật lý LLN0.LocKey để chuyển đổi LLN0.Loc thiết lập giá trị Lxxx.Loc cho tất cả các LN riêng lẻ trong tuabin gió (so sánh LD1 trong hình).
F.4 Chế độ cục bộ ở cấp độ trạm
F.4.1 Tổng quan

Hình F.2 - Chế độ cục bộ ở cấp độ trạm
F.4.2 Mô tả sơ đồ
Hình F.2 thể hiện trường hợp sử dụng điển hình. Dữ liệu có thể điều khiển LocSta (tùy chọn) được sử dụng để chặn các hành động điều khiển đến từ NCC. Các hành động điều khiển đến từ cấp trạm biến áp vẫn được cho phép. Trạng thái LocSta được điều khiển từ cấp trạm biến áp LN IHMI. Việc kiểm tra sự chấp nhận các hành động điều khiển từ NCC được thực hiện ở cấp độ ngăn. Đây là giải pháp ưu tiên nhưng cần lưu ý rằng LocSta cũng có thể được sử dụng ở cấp độ IHMI/ITCI, ví dụ như đối với các SC dự phòng.
Hình F.2 cho thấy các biến thể trong đó chế độ cục bộ ở cấp độ trạm có thể được sử dụng cho toàn bộ thiết bị logic (LD1) hoặc cho các LN riêng lẻ (LD2).
Đây không phải là một ứng dụng điển hình cho các nhà máy điện gió. Tuy nhiên, nếu có sự tách biệt giữa quyền điều khiển ở cấp nhà máy điện (trạm) và cấp trung tâm điều khiển thì chức năng này có thể được sử dụng để chặn các điều khiển từ cấp tổng thể, hoàn toàn hoặc đến từng tuabin riêng lẻ.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chữ viết tắt
5 Yêu cầu chung
5.1 Tổng quan về các lớp nút logic
5.2 Sử dụng các lớp nút logic
5.3 Mở rộng mô hình thông tin
6 Các lớp nút logic của nhà máy điện gió
6.1 Các nút logic cụ thể của hệ thống
6.2 Các nút logic cụ thể của nhà máy điện gió
6.3 Ngữ nghĩa tên dữ liệu
7 Lớp dữ liệu chung
7.1 Khái niệm cơ bản về các lớp dữ liệu chung (CDC)
7.2 Định nghĩa kiểu
7.3 Các lớp dữ liệu chung cụ thể của nhà máy điện gió (CDC)
7.4 Các lớp dữ liệu chung được kế thừa từ IEC 61850-7-3
7.5 Ngữ nghĩa thuộc tính lớp dữ liệu chung
Phụ lục A (tham khảo) Mô hình thông tin cho dữ liệu thống kê và dữ liệu thống kê lịch sử
Phụ lục B (quy định) Phạm vi giá trị cho đơn vị và số nhân
Phụ lục C (quy định) Các nút logic cho nhật ký trạng thái, nhật ký tương tự và thông tin báo cáo
Phụ lục D (tham khảo) Bộ điều khiển nhà máy điện gió
Phụ lục E (tham khảo) Danh sách các nút và dữ liệu logic bắt buộc
Phụ lục F (tham khảo) Quản lý quyền điều khiển
[1] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 10687-26-1:2025 (IEC 61400-26-1:2019)
[2] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 11996-7-2:2020 (IEC 61850-7-2:2020)
[3] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 11996-7-3:2020 (IEC 61850-7-3:2020)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

