Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 134/2025/NĐ-CP về phân quyền, phân cấp lĩnh vực đối ngoại

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 134/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Ngoại giao

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 134/2025/NĐ-CP

Phân quyền và phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại

Ngày 12/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 134/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Nghị định này điều chỉnh thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và cá nhân có thẩm quyền trong lĩnh vực đối ngoại, nhằm thực hiện phân quyền, phân cấp theo quy định của pháp luật.

- Nguyên tắc phân quyền, phân cấp

Nghị định nhấn mạnh sự lãnh đạo thống nhất của Đảng và quản lý tập trung của Nhà nước trong hoạt động đối ngoại, đảm bảo phù hợp với Hiến pháp và các luật liên quan. Phân cấp được thực hiện triệt để giữa các cơ quan trung ương và địa phương, đảm bảo quyền quản lý thống nhất của Chính phủ và phát huy tính chủ động của chính quyền địa phương. Chính phủ và các bộ tập trung vào quản lý vĩ mô, xây dựng thể chế và giám sát.

- Phân quyền trong lĩnh vực điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền trình Chủ tịch nước về đàm phán và phê chuẩn điều ước quốc tế. Quyết định thay đổi người ký điều ước quốc tế và cho phép ký điều ước theo mẫu cũng thuộc thẩm quyền của Thủ tướng. Các thủ tục liên quan được quy định chi tiết để đảm bảo tính liên tục và không chồng chéo.

- Phân cấp trong lĩnh vực quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có sự tham gia của quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương. Quy trình xử lý hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan được quy định rõ ràng để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả.

- Phân cấp trong lĩnh vực công tác lãnh sự

Bộ Ngoại giao có thẩm quyền quyết định về việc thành lập cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam, sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Quy trình này nhằm đảm bảo an ninh quốc phòng và sự thống nhất trong quản lý lãnh sự.

Nghị định này sẽ hết hiệu lực vào ngày 01/03/2027, trừ khi có quyết định kéo dài từ Quốc hội hoặc các quy định mới được ban hành. Trong thời gian có hiệu lực, nếu có sự khác biệt giữa Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, Nghị định này sẽ được ưu tiên áp dụng.

Xem chi tiết Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025

Tải Nghị định 134/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 134/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 134/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
CHÍNH PHỦ
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Số: 134/2025/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại

____________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực đối ngoại được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân cấp.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc phân quyền, phân cấp

Đang theo dõi

1. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng và sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại, nhằm thực hiện hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm Thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đối ngoại và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại.

Đang theo dõi

4. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

Đang theo dõi

5. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ Thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn, năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.

Đang theo dõi

6. Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành, lĩnh vực liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.

Đang theo dõi

7. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.

Đang theo dõi

8. Bảo đảm không làm gián đoạn việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các cam kết quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

9. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

Đang theo dõi

Chương II

PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI

Đang theo dõi

Mục 1

PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Đang theo dõi

Điều 3. Thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước như sau:

Cơ quan đề xuất, căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của mình, yêu cầu hợp tác quốc tế, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc phê chuẩn điều ước quốc tế

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền trình Chủ tịch nước về việc phê chuẩn điều ước quốc tế như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước về việc phê chuẩn điều ước quốc tế sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đang theo dõi

b) Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước để Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn đối với điều ước quốc tế do Quốc hội phê chuẩn.

Hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền quyết định thay đổi người được ủy quyền ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định thay đổi người được ủy quyền ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ quy định tại khoản 4 Điều 63 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định thay đổi người được ủy quyền ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ như sau:

Cơ quan đề xuất có trách nhiệm kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp có thay đổi người được ủy quyền ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại về cấp giấy ủy quyền theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 63 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền quyết định cho phép ký điều ước quốc tế theo mẫu

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định cho phép ký điều ước quốc tế theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định cho phép ký điều ước quốc tế theo mẫu như sau:

Trường hợp cơ quan đề xuất nhận thấy nội dung cơ bản của điều ước quốc tế tương tự với các điều ước quốc tế đã ký trước đó với các đối tác khác về cùng vấn đề, trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Điều ước quốc tế năm 2016, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn như sau:

Đối với những sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế chỉ mang tính kỹ thuật, cơ quan đề xuất không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan quy định tại điểm a khoản 5 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Trong trường hợp được lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền quyết định gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại Điều 74 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn như sau:

Đối với việc gia hạn điều ước quốc tế chỉ mang tính chất kỹ thuật, cơ quan đề xuất không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan quy định tại điểm a khoản 5 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Trong trường hợp được lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.

Đang theo dõi

Điều 9. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan đề xuất trao đổi, lấy ý kiến Bộ Ngoại giao về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao cho ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trên cơ sở ý kiến đồng ý của Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan đề xuất trao đổi, lấy ý kiến Bộ Ngoại giao về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao cho ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trên cơ sở ý kiến đồng ý của Bộ Ngoại giao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 11. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại khoản 5 Điều 17 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết như sau:

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Đang theo dõi

Mục 2

PHẦN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 12. Thẩm quyền quyết định việc kéo dài nhiệm kỳ của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định việc kéo dài nhiệm kỳ của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam ở nước ngoài quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định việc kéo dài nhiệm kỳ của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Trường hợp cần thiết kéo dài nhiệm kỳ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam ở nước ngoài, căn cứ bối cảnh, tình hình và yêu cầu nhiệm vụ đối ngoại tại địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định việc kéo dài nhiệm kỳ của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo Chủ tịch nước, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Mục 3

PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC HÀM, CẤP NGOẠI GIAO

Đang theo dõi

Điều 13. Thẩm quyền thành lập Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao quy định tại Điều 17 Pháp lệnh về Hàm, cấp ngoại giao năm 1995 do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn về hàm, cấp ngoại giao tuân theo các quy định tại Nghị định số 13-CP ngày 16 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Hàm, cấp ngoại giao và quy định hiện hành về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền quy định Mẫu giấy chứng nhận và thủ tục cấp giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quy định Mẫu giấy chứng nhận và thủ tục cấp giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao quy định tại Điều 25 Pháp lệnh về Hàm, cấp ngoại giao năm 1995 do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quy định Mẫu giấy chứng nhận và thủ tục cấp giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao tuân theo quy định hiện hành về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI

Đang theo dõi

Mục 1

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm quyền quyết định quan điểm của Việt Nam đối với việc ASEAN ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi văn kiện nhân danh ASEAN

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định quan điểm của Việt Nam đối với việc ASEAN ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi văn kiện nhân danh ASEAN quy định tại khoản 3 và 4 Điều 4 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc ký kết văn kiện nhân danh Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định quan điểm của Việt Nam đối với việc ASEAN ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi văn kiện nhân danh ASEAN như sau:

Trên cơ sở ý kiến đồng ý của Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan, người đứng đầu cơ quan đề xuất (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) quyết định quan điểm của Việt Nam đối với việc ASEAN ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi văn kiện nhân danh ASEAN và thông báo cho Bộ Ngoại giao để thực hiện thủ tục đối ngoại cần thiết.

Đang theo dõi

Mục 2

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3khoản 1 Điều 5 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế như sau:

Khi xử lý hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và địa phương liên quan, Người có thẩm quyền quyết định cho phép hoặc không cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, đồng thời gửi các cơ quan, địa phương có liên quan để phối hợp quản lý.

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền cho chủ trương đặng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 5Điều 6 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế như sau:

Khi xử lý hồ sơ xin chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Người có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và địa phương liên quan, Người có thẩm quyền quyết định đồng ý hoặc không đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, đồng thời gửi các cơ quan, địa phương có liên quan để phối hợp quản lý.

Đang theo dõi

Mục 3

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ

Đang theo dõi

Điều 18. Thẩm quyền quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giữa các cơ quan liên quan có các ý kiến khác nhau về vấn đề này hoặc việc thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự cần được cân nhắc thêm từ góc độ an ninh quốc phòng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 26/2022/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về viên chức lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Trong trường hợp giữa các cơ quan liên quan có ý kiến khác nhau về vấn đề này hoặc việc thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự cần được cân nhắc thêm từ góc độ an ninh, quốc phòng, Bộ Ngoại giao có văn bản xin ý kiến của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Ý kiến của các cơ quan gửi về Bộ Ngoại giao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm quyền quyết định chấp thuận khu vực lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định chấp thuận khu vực lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 26/2022/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ do Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định chấp thuận khu vực lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Đối với các khu vực lãnh sự có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, hoặc đối với các khu vực mà các cơ quan có ý kiến khác nhau, Bộ Ngoại giao có văn bản xin ý kiến của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Ý kiến của các cơ quan gửi về Bộ Ngoại giao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao quyết định chấp thuận khu vực lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Mục 4

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Đang theo dõi

Điều 20. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo định kỳ của Bộ Ngoại giao về hoạt động phục vụ kinh tế của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền tiếp nhận báo cáo định kỳ của Bộ Ngoại giao về hoạt động phục vụ kinh tế của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 08/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định về hoạt động của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế do Thủ tướng Chính phủ thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo định kỳ của Bộ Ngoại giao về về hoạt động phục vụ kinh tế của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Bộ Ngoại giao định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về hoạt động phục vụ kinh tế của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Mục 5

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC, NGHIÊN CỨU CỦA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Đang theo dõi

Điều 21. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép cho Văn phòng đại. diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép cho Văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Cơ quan chủ quản phía Việt Nam và các cơ quan liên quan có ý kiến khác nhau quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 06/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về lập và hoạt động của văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép cho Văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Khi xử lý hồ sơ xin cấp Giấy phép lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu nước ngoài, Bộ Ngoại giao xin ý kiến Cơ quan chủ quản, các Bộ, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở. Trường hợp Cơ quan chủ quản phía Việt Nam và các cơ quan liên quan có ý kiến khác nhau, Bộ Ngoại giao có văn bản xin ý kiến của Cơ quan chủ quản phía Việt Nam và Bộ Công an. Ý kiến của các cơ quan gửi về Bộ Ngoại giao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao quyết định về việc cấp Giấy phép cho Văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở ý kiến thống nhất của Cơ quan chủ quản phía Việt Nam và Bộ Công an.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và các quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đối với việc thực hiện các thẩm quyền quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7 và 8 của Nghị định này, trường hợp cơ quan đề xuất đã đề xuất hoặc trình Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

Đang theo dõi

2. Đối với việc thực hiện các thẩm quyền quy định tại các Điều 910 của Nghị định này, trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.

Đang theo dõi

3. Đối với việc thực hiện thẩm quyền quy định tại Điều 12 Nghị định này, trường hợp Bộ Ngoại giao đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 2009 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Đang theo dõi

4. Đối với việc thực hiện thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này, trường hợp cơ quan đề xuất đã trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 26/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

5. Đối với việc thực hiện các thẩm quyền quy định tại Điều 1617 của Nghị định này, trường hợp Người có thẩm quyền đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

6. Đối với việc thực hiện các thẩm quyền quy định tại Điều 1819 của Nghị định này, trường hợp Bộ Ngoại giao đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 26/2022/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

Đang theo dõi

7. Đối với việc thực hiện thẩm quyền quy định tại Điều 21 Nghị định này, trường hợp Bộ Ngoại giao đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 06/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b)
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




 
 
 
Nguyễn Hòa Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 134/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 134/2025/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

02

Nghị quyết 190/2025/QH15 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy Nhà nước

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15

04

Pháp lệnh về Hàm, cấp ngoại giao số 40-L/CTN của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

05

Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×