Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BYT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2008/TTLT-BYT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: | 24/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo - Theo Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BYT-BTC ban hành ngày 24/9/2008, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau: mức đóng BHYT hàng tháng đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo bằng 3% mức lương tối thiểu chung, ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 50% mức đóng BHYT... Đối tượng áp dùng là người thuộc hộ gia đình cận nghèo có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 130% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành (trừ những người thuộc diện tham gia BHYT bắt buộc, trẻ em dưới sáu tuổi và những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hỗ trợ tham gia BHYT tự nguyện). Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BYT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BYT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2008/TTLT-BYT-BTC
NGÀY 24
THÁNG 9 NĂM 2008 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y
TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI THUỘC HỘ GIA ĐÌNH CẬN NGHÈO
Căn cứ
Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ
Quyết định số 117/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc diện chính
sách xã hội;
Bộ Y tế -
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình
cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế (BHYT) như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện
BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo có mức thu nhập bình quân đầu
người tối đa bằng 130% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo
theo chuẩn nghèo hiện hành (trừ những người thuộc diện tham gia BHYT bắt buộc,
trẻ em dưới sáu tuổi và những người đang được các chương trình, dự án của Nhà
nước hoặc các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hỗ trợ tham gia BHYT tự
nguyện).
2. Danh sách hộ cận nghèo và người
thuộc hộ gia đình cận nghèo được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. MỨC ĐÓNG, PHƯƠNG THỨC ĐÓNG, CẤP
THẺ BHYT
1. Mức đóng
Mức đóng BHYT hàng tháng đối với
người thuộc hộ gia đình cận nghèo bằng 3% mức lương tối thiểu chung, trong đó:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
thiểu 50% mức đóng BHYT. Tuỳ theo khả năng ngân sách địa phương và huy động các
nguồn khác, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định mức hỗ trợ đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
b) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
tự đóng phần còn lại.
2. Phương thức đóng
Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
(trừ những người thuộc diện tham gia BHYT bắt buộc, trẻ em dưới sáu tuổi và
những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc các tổ chức
quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hỗ trợ BHYT tự nguyện) thực hiện đóng BHYT trực
tiếp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Cấp thẻ
a) Cơ quan Bảo hiểm xã hội căn cứ
vào danh sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thực hiện thu tiền của các thành viên trong hộ theo quy định tại khoản
1, 2 mục II Thông tư này, đồng thời phát hành thẻ BHYT cho người thuộc hộ gia
đình cận nghèo.
b) Thẻ BHYT có giá trị một năm.
III. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI THUỘC HỘ
GIA ĐÌNH CẬN NGHÈO THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Quyền lợi của người thuộc hộ gia
đình cận nghèo tham gia BHYT thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục III,
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ
Y tế - Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT tự nguyện.
IV. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU BHYT
ĐỐI VỚI NGƯỜI THUỘC HỘ GIA ĐÌNH CẬN NGHÈO
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ 100%
kinh phí cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách.
b) Ngân sách trung ương hỗ trợ 50%
kinh phí cho các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân
sách trung ương dưới 50%, gồm: Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Khánh
Hoà, Cần Thơ.
c) Các địa phương còn lại, bố trí từ
ngân sách địa phương.
2. Cấp phát kinh phí hỗ trợ
a) Cơ quan Bảo hiểm xã hội quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) tổng hợp danh
sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT trên địa bàn cấp huyện đã
được cấp thẻ BHYT (lập chi tiết theo từng xã, phường, thị trấn) gửi cơ quan Bảo
hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
b) Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
tổng hợp danh sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn cấp tỉnh đã
được cấp thẻ BHYT (lập chi tiết theo từng huyện) gửi Sở Tài chính để làm căn cứ
chuyển kinh phí hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 mục II Thông tư
này.
c) Căn cứ danh sách người thuộc hộ
gia đình cận nghèo đã được cấp thẻ BHYT do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi
đến, trong phạm vi 15 ngày, Sở Tài chính có trách nhiệm chuyển kinh phí cho cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh theo hình thức lệnh chi tiền.
3. Phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn
thu BHYT
a) Toàn bộ số thu do ngân sách nhà
nước cấp hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT được chuyển vào
Quỹ khám, chữa bệnh BHYT.
b) Toàn bộ số thu do người thuộc hộ
gia đình cận nghèo tham gia BHYT tự đóng được quản lý và sử dụng như hướng dẫn
tại điểm a khoản 6 mục I Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10
tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007
hướng dẫn thực hiện BHYT tự nguyện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến chế
độ, chính sách hỗ
trợ BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo các sở, ban, ngành tại địa phương xác định người thuộc hộ gia đình cận
nghèo và tổ chức
thực hiện chính sách theo quy định.
c) Sáu tháng, hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện
gửi về Bộ Y tế, Bộ Tài chính để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính
phủ (lập theo phụ lục đính kèm Thông tư này).
2. Sở Tài chính
a) Lập dự toán kinh phí hỗ trợ đối với
người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT hàng năm từ nguồn ngân sách nhà
nước; tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Bảo đảm và cấp kịp thời kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo cho Quỹ
BHYT theo quy định.
3. Sở Y tế
a) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh về tổ chức thực hiện chính sách khám, chữa bệnh BHYT đối với người thuộc
hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT trên địa bàn.
b) Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh thực
hiện công tác chăm sóc sức khoẻ và khám, chữa bệnh đối với người thuộc hộ gia
đình cận nghèo có thẻ BHYT theo quy định của pháp luật.
4. Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan thực hiện
tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế; triển khai vận động người
thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT.
b) Hướng dẫn, tổ chức thu tiền của người thuộc hộ gia đình cận nghèo
tham gia BHYT,
in ấn, phát hành thẻ BHYT theo quy định.
c) Định kỳ sáu tháng một lần tổng hợp
tình hình thu, chi BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo báo cáo Bảo
hiểm xã hội Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
VI. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Đối với trường hợp người thuộc hộ
gia đình cận nghèo đã tham gia BHYT tự nguyện trước khi Thông tư này có hiệu
lực mà thẻ BHYT còn giá trị sử dụng, thì tiếp tục sử dụng thẻ và được hưởng
quyền lợi BHYT theo quy định cho đến khi hết thời hạn sử dụng được ghi trên
thẻ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Tài
chính để xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
Phụ lục
UBND
tỉnh, thành phố
………………………………
BÁO CÁO
THỰC HIỆN
BHYT ĐỐI VỚI NGƯỜI THUỘC HỘ GIA ĐÌNH CẬN NGHÈO
Từ …. Tháng … năm ….. đến ... tháng
… năm….
STT |
Quận huyện |
Số hộ gia đình cận
nghèo tham gia BHYT/Tổng số hộ gia đình cận nghèo hiện có |
Số người thuộc hộ gia
đình cận nghèo tham gia BHYT/ Tổng số người cận nghèo hiện có |
Số tiền do người cận nghèo đóng |
Số tiền ngân sách nhà
nước hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ từ nguồn
ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TS |
|
|
|
|
|
|
...
ngày.... tháng….. năm.....
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng
dấu)
Ghi chú: Số liệu tổng hợp báo cáo quy
định tại Thông tư này là số luỹ kế tính đến kỳ báo cáo.