Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 21/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định về niên hạn sử dụng xe ô tô

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 21/2010/TT-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/08/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 21/2010/TT-BGTVT

Quy định mới về niên hạn sử dụng đối với xe ô tô - Các loại ô tô không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc là quy định mới tại Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người do Bộ Giao Thông vận tải ban hành ngày 10/8/2010.
Theo Thông tư, niên hạn sử dụng đối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng được tính từ năm sản xuất ô tô trước khi chuyển đổi: ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm, ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm…
Thông tư nêu rõ niên hạn sử dụng của ô tô được tính theo năm, kể từ ngày sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên: Số nhận dạng của xe (số VIN); số khung của xe; các tài liệu kỹ thuật: Catalog, số tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất…
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Thông tư số 06/2004/TT-BGTVT ngày 31/3/2004 của Bộ  Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người.

 

Xem chi tiết Thông tư 21/2010/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 24/09/2010

Tải Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2010/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2010/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

--------------------

Số: 21/2010/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 10  tháng 8  năm 2010

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 95/2009/NĐ-CP NGÀY 30

THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG

ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ HÀNG VÀ XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI

-----------------------------------

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này hướng dẫn cụ thể các loại xe ô tô chở hàng và ô tô chở người thuộc phạm vi điều chỉnh về niên hạn sử dụng, cách thức xác định niên hạn sử dụng của các loại ô tô quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ (sau đây gọi chung là Nghị định số 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (sau đây gọi chung là ô tô) khi tham gia giao thông đường bộ, trừ xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Ô tô chở hàng (ô tô tải): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng như: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp, ô tô tải tự đổ, ô tô tải có cần cẩu, ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng,  ô tô tải bảo ôn, ô tô tải đông lạnh, ô tô pick-up chở hàng (ca bin đơn, kép), ô tô tải VAN.

Đang theo dõi

2. Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng): là ô tô tải có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định như: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy thi công, ô tô xi tec, ô tô chở rác, ô tô đầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga.

Đang theo dõi

3. Ô tô chở người (ô tô khách): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở người và hành lý mang theo có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng (ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở người tàn tật, ô tô chở trẻ em, ô tô cứu hộ mỏ).

Đang theo dõi

4. Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền,  ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.

Đang theo dõi

5. Trong trường hợp cần thiết, việc phân loại ô tô sẽ được xác định cụ thể căn cứ theo Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG  Ô TÔ

Đang theo dõi

Điều 4. Ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng

Đang theo dõi

1. Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm: ô tô chở hàng (ô tô tải); ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng); ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); ô tô chở người chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Các loại ô tô khác không nêu tại các điểm a, b, c  khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 5. Ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng

Xe ô tô nêu tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Đang theo dõi

Điều 6. Ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng

Niên hạn sử dụng đối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng được tính từ năm sản xuất ô tô trước khi chuyển đổi, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

3. Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

4. Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

5. Ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển đổi công năng là không quá 17 năm (theo điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 7. Xác định niên hạn sử dụng của ô tô

Đang theo dõi

1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

Đang theo dõi

a) Số nhận dạng của xe (số VIN);

Đang theo dõi

b) Số khung của xe;

Đang theo dõi

c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

Đang theo dõi

d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

Đang theo dõi

đ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo;  Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc thực hiện các công việc sau đây:

Đang theo dõi

a) Xác định năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo định kỳ hàng năm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng về Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông các địa phương để theo dõi, kiểm tra, quản lý đồng thời thông báo công khai tại đơn vị để có cơ sở cho nhân dân và chính quyền địa phương giám sát.

Đang theo dõi

3. Định kỳ hàng năm, tập hợp danh sách ô tô đã và sắp hết hạn sử dụng theo lộ trình, thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt để phối hợp theo dõi, kiểm tra, quản lý.

Đang theo dõi

4. Giải quyết, xử lý các trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, tố cáo theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

5. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và đề xuất các giải pháp cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư này đến mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đang khai thác sử dụng ô tô tại địa phương để thực hiện.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ đạo các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới thuộc thẩm quyền quản lý tại địa phương tổ chức thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Thông tư số 06/2004/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ  Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người.

Đang theo dõi

2. Những ô tô đã phân loại trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên phân loại đối với phương tiện đó.

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như Điều 11;

-  Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);

-  Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;

-  UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

-  Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

-  Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

-  Công báo;

- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;

- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Hồ Nghĩa Dũng

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 21/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

01

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

02

Thông tư 06/2004/TT-BGTVT về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người

03

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội

04

Nghị định 95/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người

05

Nghị định 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×