Quyết định 23/2018/QĐ-UBND HCM Hạn chế ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong nội thành

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 23/2018/QĐ-UBND

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:23/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành:19/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 23/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 23/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

Số: 23/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2018

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về từng bước khắc phục ùn tắc giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn đi với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;

Căn cứ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khgiới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6981/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 và Công văn số 6559/SGTVT-KT ngày 31 tháng 5 năm 2018; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 19772/STP-VB ngày 13 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn chế và cấp phép cho ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018; bãi bỏ các Quyết định số 121/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2007, Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2011, Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2011, Quyết định số 85/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản trước đây có nội dung trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường trực Ban An toàn giao thông thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản-B
Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TT
UB: CT, các PCT;
- Đoàn
Đại biu Quốc hội TP;
-
y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- VPUB: các PVP;
-
Phòng ĐT; TTCB;
- Lưu: VT (ĐT-HS) HI.142

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN CHẾ VÀ CẤP PHÉP CHO Ô TÔ CHỞ HÀNG, Ô TÔ TẢI LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:
1. Ô tô chở hàng: là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg (trừ xe bán tải).
2. Ô tô tải (xe tải): là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ từ 1.500 kg trở lên.
3. Xe bán tải (xe pickup): là xe có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
4. Xe thí điểm (Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ): là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có hai trục, bốn bánh xe, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một xát xi (tương tự ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg). Xe sử dụng động cơ xăng, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg.
5. Máy kéo: là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.
6. Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc: là chỉ những loại xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ mi rơ moóc được thiết kế nối với đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc).
7. Ô tô kéo rơ moóc: là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc.
8. Rơ moóc: là chỉ phương tiện có kết cấu để sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.
9. Xe tải nhẹ: bao gồm ô tô chở hàng có khối lượng chuyên chở dưới 1.500 kg (trừ xe bán tải), ô tô tải có khối lượng chuyên chở từ 1.500 kg đến 2.500 kg và xe thí điểm.
10. Xe tải nặng: bao gồm ô tô tải có khối lượng chuyên chở trên 2.500 kg, máy kéo, xe máy chuyên dùng, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô.
11. Dịch vụ thư: là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận (không bao gồm ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí) từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức, trừ phương thức điện tử.
12. Khối lượng chuyên chở: là khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 3. Đối tượng và thời gian hạn chế lưu thông
1. Xe tải nhẹ không được phép lưu thông vào khu vực nội đô thành phố từ 06 giờ đến 09 giờ và từ 16 giờ đến 20 giờ hàng ngày.
2. Xe tải nặng không được phép lưu thông vào khu vực nội đô thành phố từ 06 giờ đến 22 giờ hàng ngày (trừ một số tuyến hành lang được quy định tại Điều 5 Quy định này).
Bổ sung
Bổ sung
Điều 4. Giới hạn khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh
1. Khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh được giới hạn bởi các tuyến đường như sau:
a) Hướng Bắc và hướng Tây: đường Quốc lộ 1 (đoạn từ giao lộ Quốc lộ 1 - Xa Lộ Hà Nội đến giao lộ Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn Linh).
b) Hướng Đông: Xa Lộ Hà Nội (đoạn từ giao lộ Quốc lộ 1 - Xa Lộ Hà Nội đến nút giao thông Cát Lái) - đường Mai Chí Thọ - đường Đồng Văn Cống (đến đường Võ Chí Công).
c) Hướng Nam: đường Võ Chí Công (từ đường Đồng Văn Cống đến cầu Phú Mỹ) - cầu Phú Mỹ - đường Trên cao (từ cầu Phú Mỹ đến nút giao Khu A Nam Sài Gòn) - đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ nút giao Khu A Nam Sài Gòn đến Quốc lộ 1).
2. Xe tải nhẹ và xe tải nặng được lưu thông không hạn chế thời gian trên các tuyến vành đai giới hạn nêu trên.
Điều 5. Công tác tổ chức giao thông
1. Thời gian xe tải nặng được phép lưu thông trên các tuyến hành lang và tuyến đường, đoạn đường được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Phân cấp cho Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Thường trực Ban An toàn giao thông thành phố, Công an thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và công bố định kỳ hàng năm các tuyến đường, lộ trình cho phép xe tải nặng lưu thông.
Chương II
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Điều 6. Đối tượng được xem xét cấp giấy phép lưu thông vào giờ hạn chế lưu thông
Điều 7. Đối tượng được xem xét cấp giấy phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ và từ 20 giờ đến 22 giờ
Điều 8. Các trường hợp khác
Chương III
THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép
1. Tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép theo Quy định này và phải đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2. Thực hiện việc cấp phép theo mẫu giấy phép và mẫu phù hiệu dán trên kính xe phía trước đối với các loại xe được cấp phép để thuận tiện cho việc giám sát, kiểm tra.
3. Chỉ đạo và kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra lộ trình, thời gian lưu thông để cấp giấy phép và cấp phù hiệu cho từng phương tiện theo quy định nhằm thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống ùn tắc giao thông, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của người tham gia giao thông.
Điều 11. Trình tự cấp giấy phép
nhayCác Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND của UBND TP. HCM bị ngưng hiệu lực bởi Điều 1 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND của UBND TP. HCMnhay
Điều 12. Quản lý phương tiện, giấy phép
1. Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm gắn và truyền dữ liệu của thiết bị Giám sát hành trình của phương tiện liên tục, ổn định về Sở Giao thông vận tải để thực hiện việc quản lý phương tiện lưu thông vào khu vực nội đô thành phố theo Giấy phép.
2. Sở Giao thông vận tải có quyền từ chối cấp phép. Việc xử lý hành vi vi phạm hành chính thực hiện theo các quy định hiện hành về xử lý hành vi vi phạm hành chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan có liên quan
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này trên cơ sở đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố.
2. Giao Công an thành phố, Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận - huyện theo chức năng và quyền hạn kiểm tra việc chấp hành giấy phép và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định; định kỳ hàng tháng tổng hợp danh sách các phương tiện vi phạm gửi về Sở Giao thông vận tải để xem xét xử lý theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố thực hiện nghiêm túc Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở - ngành và các đơn vị có liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC 1

THỜI GIAN XE TẢI NẶNG ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN HÀNH LANG VÀ TUYẾN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

1. Các tuyến hành lang xe tải nặng lưu thông không giới hạn thời gian

- Hành lang ra vào khu vực cảng Phúc Long, quận Thủ Đức: Xa Lộ Hà Nội - Ngã tư Tây Hòa - đường Nguyễn Văn Bá - đường s 2 - cảng Phúc Long (địa chỉ s 494 đường Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức) và ngược lại.

- Hành lang ra vào khu vực các cảng dọc tuyến đường Lưu Trọng Lư, quận 7:

+ Đường Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Tấn Phát - Lưu Trọng Lư (bao gồm cả đường Liên cảng A5 và đường Bến Nghé).

+ Đường Lưu Trọng Lư - Huỳnh Tấn Phát - Trần Xuân Soạn - Tân Thuận 4 (đường nối Trần Xuân Soạn và đường Nguyễn Văn Linh) - Nguyễn Văn Linh.

- Hành lang ra vào khu vực Cảng ICD: Đường số 1, quận Thủ Đức (đoạn từ đường Nguyễn Văn Bá đến nhánh sông Sài Gòn).

- Đường vào chợ đầu mối Bình Điền, huyện Bình Chánh: đoạn từ đường Nguyn Văn Linh vào chợ.

2. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 9 giờ đến 16 giờ

- Đường Mai Chí Thọ: đoạn từ đường Nguyễn Cơ Thạch đến đường Đồng Văn Cng.

- Đường Trần Xuân Soạn: đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Lê Văn Lương.

- Đường Phạm Thế Hiển: đoạn từ đường Trịnh Quang Nghị đến đường nối Phạm Thế Hiển - Quốc Lộ 50.

- Quốc Lộ 50: đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Thế Hiển.

- Hành lang đăng kiểm xe 50.01S (số 464 Kinh Dương Vương, quận Bình Tân): Quốc lộ 1- đường Kinh Dương Vương - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50.01S - và ngược lại.

- Hành lang đăng kiểm xe 50.03V (số 107 Phú Châu, quận Thủ Đức): Quốc lộ 1 - đường Phú Châu và ngược lại.

- Hành lang đăng kiểm xe 50.03S (số 6/6 Quốc lộ 13, quận Thủ Đức): Quốc lộ 1 - Phạm Văn Đng - Quốc Lộ 13 - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50.03S và ngược lại.

3. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 9 giờ 00 đến 16 giờ 00 và từ 21 giờ 00 đến 22 giờ 00

- Đường Lê Trọng Tấn: đoạn từ Quốc lộ 1 vào khu vực Khu công nghiệp Tân Bình và ngược lại.

- Hành lang vào Khu công nghiệp Tân Bình: Đường D7 - đường M1 và ngược lại. Đối với các tuyến đường chuyên dụng đi theo sự quản lý của khu công nghiệp.

- Đường s 14, quận Thủ Đức: từ Quốc lộ 1 đến đường s 13.

- Hành lang lưu thông vào nhà máy sữa: Xa lộ Hà Nội - Võ Văn Ngân - Thống Nhất - Đặng Văn Bi - đường số 6 và ngược lại.

- Hành lang ra vào khu vực Cảng Nhà Rồng: Hướng vào cầu Tân Thuận 1 - Nguyễn Tất Thành - Cổng kho 5 của Cảng. Hướng ra: lưu thông theo các tuyến đường không giới hạn thời gian: Trương Đình Hợi - Tôn Thất Thuyết - cầu Tân Thuận 2 - Nguyễn Văn Linh.

- Hành lang ra vào khu vực Cảng Tân Thuận 2: Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Tấn Phát - Bùi Văn Ba - Cảng Tân Thuận 2 và ngược lại.

- Hành lang ra vào khu vực Cảng Lotus: Hướng vào đường Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Thị Thập - Nguyễn Văn Quỳ - cảng Lotus và ngược lại.

4. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 8 giờ 00 đến 16 giờ 00 và từ 18 giờ 00 đến 22 giờ 00

- Hành lang ra vào khu vực Cảng Phú Định: Quốc lộ 1 - Võ Văn Kiệt - Hồ Học Lãm - Cảng Phú Định và ngược lại.

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM, ĐƯỜNG CẤM VÀ DỪNG, ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

(Tên đơn vị đề nghị cấp phép)
………………………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ

Giờ Cấm □

Đường cấm □

Dừng, đỗ xe □

Kính gửi: ……………………………………………………

1. Tên tổ chức/cá nhân(1):.................................................................................

2. Thông tin liên hệ(2):

Địa chỉ:............................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………………………… Fax:........................

3. Mục đích đề nghị cấp phép(3):........................................................................

.......................................................................................................................

4. Mã số Doanh nghiệp:

 

Tên Doanh nghiệp

Mã số Doanh nghiệp

Đơn vị đề nghị cấp phép:

 

…………

Đơn vị khác có liên quan (cho thuê xe, hợp đồng bán hàng hóa, vật liệu, ...):

1.

…………

2.

…………

3.

…………

5. Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép(4):

Số TT

Biển số đăng ký

Tên đăng ký xe

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Khối lượng hàng CC CP TGGT
(kg/số chỗ ngồi)

Khối lượng bn thân
(kg)

Khối lượng toàn bộ CP TGGT
(kg)

Hạn đăng kiểm

01

…/…/…

02

 

….

 

 

 

6. Thời hạn đề nghị cấp phép: đến hết ngày …/…/… hoặc ... tháng

7. Thời gian đề nghị cấp phép(5): Từ ………. giờ ……… đến …….. giờ …………..

8. Lộ trình lưu thông (đính kèm sơ đồ lộ trình lưu thông)(6):

Ø Lộ trình 1:

+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:..............................................

Đi:...................................................................................................................

Về:..................................................................................................................

Ø Lộ trình 2:

+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:..............................................

Đi:...................................................................................................................

Về: .................................................................................................................

Ø Lộ trình n: ...

9. (Tổ chức/cá nhân) cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.

 


Đơn vị thuê vận chuyển
(hoặc Chủ đầu tư dự án)
Ký tên
(đóng dấu nếu có)

………., ngày .... tháng .... năm …….
Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân đề nghị cấp phép
Ký tên
(đóng dấu nếu có)

Ghi chú:

(1) : Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép phải ghi đầy đủ, rõ ràng.

(2) : Thông tin liên hệ: thể hiện địa chỉ, số điện thoại và số Fax hiện đang sử dụng nhằm phối hợp trong công tác cấp phép.

(3): Mục đích đề nghị cấp phép: thể hiện thông tin về loại hàng vận chuyn và phục vụ cho đối tượng/chương trình nào.

(4): Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép

+ Biển đăng ký: Ghi thông tin dựa vào mục Biển số đăng ký trên Chứng nhận đăng ký xe.

+ Chủ phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Tên chủ xe trên Chứng nhận đăng ký xe.

+ Nhãn hiệu phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Nhãn hiệu trên Chứng nhận đăng ký xe.

+ Khối lượng hàng CC CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

+ Khối lượng bản thân: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng bản thân trên Giy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

+ Khối lượng toàn bộ CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng toàn bộ CP TGGT trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

+ Thời hạn đề nghị cấp phép: ghi rõ từ ngày… đến ngày... . Tuy nhiên, thời hạn đề nghị cấp phép không quá 06 tháng.

(5): Thời gian đề nghị cấp phép: ghi rõ thời gian.

(6): Lộ trình lưu thông:

+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số: ..., ..., và ...

Đi: xuất phát (ghi rõ địa chỉ, tên công ty...) - tên các tuyến đường/cu lưu thông qua - vị trí đến (ghi rõ địa chỉ, tên công ty...) - tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua - vị trí đến (địa chỉ...) ...

Về: Tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua - Nơi xuất phát/kho, bãi (ghi rõ địa chỉ, tên địa điểm...)

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ (1)

LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ

 

Kính gửi: (tên cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) (2)

 

- Cá nhân, tổ chức đề nghị(3):............................................................................

- Địa chỉ (4): ……………………………………………………… Điện thoại (5):...........

Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:

1. Thông tin t hợp xe đu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:

Thông số kỹ thuật (6)

Đầu kéo hoặc xe thân liền

Rơ moóc/ Sơ mi rơ moóc
RM/SMRM

Nhãn hiệu

 

 

Biển số

 

 

Số trục

 

 

Khối lượng bản thân (tấn)

 

 

Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)

 

 

Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)

 

 

Kích thước bao của t hợp (dài x rộng x cao) (m)

 

2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở (7):

Loại hàng:

Kích thước (D x R x C) m:

Tổng khối lượng (tấn):

3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của t hp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Kích thước (D x R x C) m:

Hàng vượt phía trước thùng xe:       m

Hàng vượt hai bên thùng xe:       m

Hàng vượt phía sau thùng xe:       m

Tổng khối lượng:        tấn

(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng s người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa)

4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe (8):

Trục đơn:      tấn

Cụm trục kép:      tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =       m

Cụm trục ba:      tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =       m

5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển (9):

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km ...):.......................................................................

- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………………… đến:.............................

6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấp phép lưu hành xe.

 

(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo đồ xe th hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiu rộng, chiu cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe )

……………, ngày …… tháng ……. năm ………
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép
Ký tên, đóng dấu (nếu có)

 

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị

 

(1) Chỉ ghi đúng nội dung đề nghị cấp phép. Ví dụ: đề nghị cấp phép lưu hành xe quá khổ giới hạn đường bộ và chở hàng siêu trọng, cách thể hiện như sau:

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

 

(2) Ghi đầy đủ Tên cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe.

(3) Tên tổ chức, cá nhân đứng Đơn đề nghị.

(4) Ghi rõ số nhà, tên đường, phường, xã, thị trấn, thành phố, tỉnh.

(5) Điện thoại

(6) Ghi thông tin dựa vào Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(7) Ghi rõ kích thước và khối lượng hàng chuyên chở.

(8) Tính toán tải trọng phân bố trên các trục tham khảo Văn bản số 1612/ĐKVN-VAQ ngày 16/05/2014 của Cục Đăng kim Việt Nam về kiểm tra xác định và ghi nhận khi lượng cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.

(9) Ghi từ ngày, đến ngày.

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY PHÉP LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM, ĐƯỜNG CẤM VÀ DỪNG, ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /GP-SGTVT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng …… năm ……

 

GIẤY PHÉP

LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ

 

- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Căn cứ Quyết định số …./……/QĐ-UBND ngày …./…./….. của Ủy ban nhân dân thành phố Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh.

- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh của .... ngày .... tháng .... năm ……,

Thông tin phương tiện:

 

- Xe biển số: ……………

- Nhãn hiệu: ……………

- Loại phương tiện : ……………

- Của: .... (tên tổ chức, cá nhân chủ xe)

- Được phép:

+ Lưu thông vào giờ cấm.

Thời gian: ....

+ Lưu thông vào đường cấm.

Thời gian: ....

+ Dừng, đỗ xe.

Thời gian: ....

* Lộ trình lưu thông hoặc vị trí được phép dừng, đỗ xe xem tại mặt sau giấy phép.

- Mục đích: ……………………………………………………

- Giấy phép có giá trị đến hết ngày .... tháng .... năm ....

 

Các điều kiện quy định khi xe ô tô lưu thông:

 

- Phải sử dụng giấy phép đúng mục đích, sử dụng cùng với phù hiệu dán trước kính xe.

- Không sử dụng bản sao chụp giấy phép này; giấy phép bị tẩy xóa không có giá trị.

- Khi lưu thông vào nội đô thành phố phải tuân thủ nội dung cho phép và các quy định khác của pháp luật về giao thông đường bộ. Tuân thủ biển báo tải trọng của các cầu; biển báo tại các công trình ngầm nổi trên tuyến.

- Đối với xe vận chuyển vật liệu thi công yêu cầu phải vệ sinh sạch sẽ trước khi lưu thông vào nội đô Thành phố và sau khi ra khỏi phạm vi công trường.

- Khi yêu cầu cấp giấp phép mới phải nộp lại giấy phép và phù hiệu đã hết hạn cho cơ quan cấp./.

 


Nơi nhận:
- Đơn vị đề nghị cấp phép;

- Công bố trên Cổng thông tin giao thông TP;
- Lưu: VP.

TUQ. GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ KTHTGTĐB

 

LỘ TRÌNH

 

Lộ trình 1 Đi: Nguyễn Văn A - Nguyễn Văn B - Nguyễn Văn C. Về: Nguyễn Văn C - Nguyễn Văn B - Nguyễn Văn A.

Lộ trình 2: Được phép lưu thông trên địa bàn các Quận 1, Quận 2, Huyện Bình Chánh.

…….

* Lưu ý: ……………….../.

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /GP-SGTVT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …… năm ……

 

GIẤY PHÉP

LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ

Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...


Thời gian được phép lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố: từ     giờ đến     giờ

 

- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

- Căn cứ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;

- Căn cứ Quyết định số ……../……../QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh .

- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của ……. (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …….ngày………tháng………năm……….,

Cho phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ của .... (tên tổ chức cá nhân chủ xe) với các thông tin như sau:

1. Thông tin t hp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:

Thông số kỹ thuật

Đầu kéo hoặc xe thân liền

Rơ moóc/ Sơ mi rơ moóc
RM/SMRM

Nhãn hiệu

 

 

Bin số

 

 

Số trục

 

 

Khối lượng bản thân (tấn)

 

 

Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tn)

 

 

Khi lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tn)

 

 

Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)

 

 

Kích thước bao của t hợp (dài x rộng x cao) (m)

 

2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:

Loại hàng:

Kích thước (D x R x C) m:

Tng khi lượng: tn

3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của t hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Kích thước (D x R x C) m:

Hàng vượt phía trước thùng xe: m

Hàng vượt hai bên thùng xe: m

Hàng vượt phía sau thùng xe: m

Tng khi lượng:       tn

(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng s người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa)

4. Ti trọng ln nhất được phân b lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Trục đơn:       tn

Cụm trục kép:        tn, khoảng cách giữa 02 tâm trục lin k: d = …….m

Cụm trục ba:        tn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liên k: d = …..m

5. Tuyến đường vận chuyển

- Nơi đi ……………….. (ghi cụ thể Km ………./QL (ĐT) ………., địa danh)

- Nơi đến ……………… (ghi cụ thể Km ………./QL (ĐT) ……….., địa danh)

- Các tuyến đường được đi: ……………… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyn hướng, đi qua dường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến)

Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ

- Ch phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân th các quy định của Luật Giao thông đường bộ.

- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơmi rơ moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơmi rơ moóc hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.

- Khi qua cầu, xe chạy đúng làn ……. với tốc độ ……….. để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Không dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.

- ……………….. (các điều kiện quy định cần thiết bảo đm an toàn khác) ………………..

- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.

- Khi có nhu cầu đổi lại Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại Giấy này./.

 


Nơi nhận:
- Đơn vị đề nghị cấp phép;

- Công bố trên Cổng thông tin giao thông TP;
- Lưu: VP.

TUQ. GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ KTHTGTĐB

PHỤ LỤC 6

PHÙ HIỆU DÀNH CHO XE ÔTÔ LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM VÀ ĐƯỜNG CẤM KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh

PHỤ LỤC 7

PHÙ HIỆU DÀNH CHO XE ÔTÔ LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi