Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND HCM Hạn chế ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong nội thành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 23/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 23/2018/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ VÀ CẤP PHÉP Ô TÔ CHỞ HÀNG, Ô TÔ TẢI LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về từng bước khắc phục ùn tắc giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Căn cứ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6981/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 và Công văn số 6559/SGTVT-KT ngày 31 tháng 5 năm 2018; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 19772/STP-VB ngày 13 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HẠN CHẾ VÀ CẤP PHÉP CHO Ô TÔ CHỞ HÀNG, Ô TÔ TẢI LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC 1
THỜI GIAN XE TẢI NẶNG ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN HÀNH LANG VÀ TUYẾN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Các tuyến hành lang xe tải nặng lưu thông không giới hạn thời gian
- Hành lang ra vào khu vực cảng Phúc Long, quận Thủ Đức: Xa Lộ Hà Nội - Ngã tư Tây Hòa - đường Nguyễn Văn Bá - đường số 2 - cảng Phúc Long (địa chỉ số 494 đường Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức) và ngược lại.
- Hành lang ra vào khu vực các cảng dọc tuyến đường Lưu Trọng Lư, quận 7:
+ Đường Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Tấn Phát - Lưu Trọng Lư (bao gồm cả đường Liên cảng A5 và đường Bến Nghé).
+ Đường Lưu Trọng Lư - Huỳnh Tấn Phát - Trần Xuân Soạn - Tân Thuận 4 (đường nối Trần Xuân Soạn và đường Nguyễn Văn Linh) - Nguyễn Văn Linh.
- Hành lang ra vào khu vực Cảng ICD: Đường số 1, quận Thủ Đức (đoạn từ đường Nguyễn Văn Bá đến nhánh sông Sài Gòn).
- Đường vào chợ đầu mối Bình Điền, huyện Bình Chánh: đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh vào chợ.
2. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 9 giờ đến 16 giờ
- Đường Mai Chí Thọ: đoạn từ đường Nguyễn Cơ Thạch đến đường Đồng Văn Cống.
- Đường Trần Xuân Soạn: đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Lê Văn Lương.
- Đường Phạm Thế Hiển: đoạn từ đường Trịnh Quang Nghị đến đường nối Phạm Thế Hiển - Quốc Lộ 50.
- Quốc Lộ 50: đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Thế Hiển.
- Hành lang đăng kiểm xe 50.01S (số 464 Kinh Dương Vương, quận Bình Tân): Quốc lộ 1- đường Kinh Dương Vương - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50.01S - và ngược lại.
- Hành lang đăng kiểm xe 50.03V (số 107 Phú Châu, quận Thủ Đức): Quốc lộ 1 - đường Phú Châu và ngược lại.
- Hành lang đăng kiểm xe 50.03S (số 6/6 Quốc lộ 13, quận Thủ Đức): Quốc lộ 1 - Phạm Văn Đồng - Quốc Lộ 13 - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50.03S và ngược lại.
3. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 9 giờ 00 đến 16 giờ 00 và từ 21 giờ 00 đến 22 giờ 00
- Đường Lê Trọng Tấn: đoạn từ Quốc lộ 1 vào khu vực Khu công nghiệp Tân Bình và ngược lại.
- Hành lang vào Khu công nghiệp Tân Bình: Đường D7 - đường M1 và ngược lại. Đối với các tuyến đường chuyên dụng đi theo sự quản lý của khu công nghiệp.
- Đường số 14, quận Thủ Đức: từ Quốc lộ 1 đến đường số 13.
- Hành lang lưu thông vào nhà máy sữa: Xa lộ Hà Nội - Võ Văn Ngân - Thống Nhất - Đặng Văn Bi - đường số 6 và ngược lại.
- Hành lang ra vào khu vực Cảng Nhà Rồng: Hướng vào cầu Tân Thuận 1 - Nguyễn Tất Thành - Cổng kho 5 của Cảng. Hướng ra: lưu thông theo các tuyến đường không giới hạn thời gian: Trương Đình Hợi - Tôn Thất Thuyết - cầu Tân Thuận 2 - Nguyễn Văn Linh.
- Hành lang ra vào khu vực Cảng Tân Thuận 2: Nguyễn Văn Linh - Huỳnh Tấn Phát - Bùi Văn Ba - Cảng Tân Thuận 2 và ngược lại.
- Hành lang ra vào khu vực Cảng Lotus: Hướng vào đường Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Thị Thập - Nguyễn Văn Quỳ - cảng Lotus và ngược lại.
4. Các tuyến hành lang xe tải nặng được phép lưu thông từ 8 giờ 00 đến 16 giờ 00 và từ 18 giờ 00 đến 22 giờ 00
- Hành lang ra vào khu vực Cảng Phú Định: Quốc lộ 1 - Võ Văn Kiệt - Hồ Học Lãm - Cảng Phú Định và ngược lại.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM, ĐƯỜNG CẤM VÀ DỪNG, ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
(Tên đơn vị đề nghị cấp phép) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Giờ Cấm □ | Đường cấm □ | Dừng, đỗ xe □ |
Kính gửi: ……………………………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân(1):.................................................................................
2. Thông tin liên hệ(2):
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………………… Fax:........................
3. Mục đích đề nghị cấp phép(3):........................................................................
.......................................................................................................................
4. Mã số Doanh nghiệp:
| Tên Doanh nghiệp | Mã số Doanh nghiệp |
Đơn vị đề nghị cấp phép: |
| ………… |
Đơn vị khác có liên quan (cho thuê xe, hợp đồng bán hàng hóa, vật liệu, ...): | 1. | ………… |
2. | ………… | |
3. | ………… |
5. Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép(4):
Số TT | Biển số đăng ký | Tên đăng ký xe | Loại phương tiện | Nhãn hiệu | Khối lượng hàng CC CP TGGT | Khối lượng bản thân | Khối lượng toàn bộ CP TGGT | Hạn đăng kiểm |
01 | … | … | … | … | … | … | … | …/…/… |
02 | … | … | … | … | … | … | … |
|
…. | … | … | … | … | … | … |
|
|
6. Thời hạn đề nghị cấp phép: đến hết ngày …/…/… hoặc ... tháng
7. Thời gian đề nghị cấp phép(5): Từ ………. giờ ……… đến …….. giờ …………..
8. Lộ trình lưu thông (đính kèm sơ đồ lộ trình lưu thông)(6):
Ø Lộ trình 1:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:..............................................
Đi:...................................................................................................................
Về:..................................................................................................................
Ø Lộ trình 2:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:..............................................
Đi:...................................................................................................................
Về: .................................................................................................................
Ø Lộ trình n: ...
9. (Tổ chức/cá nhân) cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.
| ………., ngày .... tháng .... năm ……. |
Ghi chú:
(1) : Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
(2) : Thông tin liên hệ: thể hiện địa chỉ, số điện thoại và số Fax hiện đang sử dụng nhằm phối hợp trong công tác cấp phép.
(3): Mục đích đề nghị cấp phép: thể hiện thông tin về loại hàng vận chuyển và phục vụ cho đối tượng/chương trình nào.
(4): Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép
+ Biển đăng ký: Ghi thông tin dựa vào mục Biển số đăng ký trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Chủ phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Tên chủ xe trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Nhãn hiệu phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Nhãn hiệu trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Khối lượng hàng CC CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Khối lượng bản thân: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng bản thân trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Khối lượng toàn bộ CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng toàn bộ CP TGGT trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
+ Thời hạn đề nghị cấp phép: ghi rõ từ ngày… đến ngày... . Tuy nhiên, thời hạn đề nghị cấp phép không quá 06 tháng.
(5): Thời gian đề nghị cấp phép: ghi rõ thời gian.
(6): Lộ trình lưu thông:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số: ..., ..., và ...
Đi: xuất phát (ghi rõ địa chỉ, tên công ty...) - tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua - vị trí đến (ghi rõ địa chỉ, tên công ty...) - tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua - vị trí đến (địa chỉ...) ...
Về: Tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua - Nơi xuất phát/kho, bãi (ghi rõ địa chỉ, tên địa điểm...)
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ (1)
LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Kính gửi: (tên cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) (2)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị(3):............................................................................
- Địa chỉ (4): ……………………………………………………… Điện thoại (5):...........
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải: | ||||
Thông số kỹ thuật (6) | Đầu kéo hoặc xe thân liền | Rơ moóc/ Sơ mi rơ moóc | ||
Nhãn hiệu |
|
| ||
Biển số |
|
| ||
Số trục |
|
| ||
Khối lượng bản thân (tấn) |
|
| ||
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| ||
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| ||
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) |
|
| ||
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
| |||
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở (7): | ||||
Loại hàng: | ||||
Kích thước (D x R x C) m: | Tổng khối lượng (tấn): | |||
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | ||||
Kích thước (D x R x C) m: | Hàng vượt phía trước thùng xe: m | |||
Hàng vượt hai bên thùng xe: m | Hàng vượt phía sau thùng xe: m | |||
Tổng khối lượng: tấn (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa) | ||||
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe (8): | ||||
Trục đơn: tấn | ||||
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = m | ||||
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = m |
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển (9):
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km ...):.......................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………………… đến:.............................
6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấp phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe ) | ……………, ngày …… tháng ……. năm ……… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Chỉ ghi đúng nội dung đề nghị cấp phép. Ví dụ: đề nghị cấp phép lưu hành xe quá khổ giới hạn đường bộ và chở hàng siêu trọng, cách thể hiện như sau:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(2) Ghi đầy đủ Tên cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe.
(3) Tên tổ chức, cá nhân đứng Đơn đề nghị.
(4) Ghi rõ số nhà, tên đường, phường, xã, thị trấn, thành phố, tỉnh.
(5) Điện thoại
(6) Ghi thông tin dựa vào Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(7) Ghi rõ kích thước và khối lượng hàng chuyên chở.
(8) Tính toán tải trọng phân bố trên các trục tham khảo Văn bản số 1612/ĐKVN-VAQ ngày 16/05/2014 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kiểm tra xác định và ghi nhận khối lượng cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
(9) Ghi từ ngày, đến ngày.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY PHÉP LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM, ĐƯỜNG CẤM VÀ DỪNG, ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SGTVT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng …… năm …… |
GIẤY PHÉP
LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Quyết định số …./……/QĐ-UBND ngày …./…./….. của Ủy ban nhân dân thành phố Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh.
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh của .... ngày .... tháng .... năm ……,
Thông tin phương tiện:
- Xe biển số: …………… | - Nhãn hiệu: …………… | - Loại phương tiện : …………… |
- Của: .... (tên tổ chức, cá nhân chủ xe)
- Được phép:
+ Lưu thông vào giờ cấm. | Thời gian: .... |
+ Lưu thông vào đường cấm. | Thời gian: .... |
+ Dừng, đỗ xe. | Thời gian: .... |
* Lộ trình lưu thông hoặc vị trí được phép dừng, đỗ xe xem tại mặt sau giấy phép.
- Mục đích: ……………………………………………………
- Giấy phép có giá trị đến hết ngày .... tháng .... năm ....
Các điều kiện quy định khi xe ô tô lưu thông:
- Phải sử dụng giấy phép đúng mục đích, sử dụng cùng với phù hiệu dán trước kính xe.
- Không sử dụng bản sao chụp giấy phép này; giấy phép bị tẩy xóa không có giá trị.
- Khi lưu thông vào nội đô thành phố phải tuân thủ nội dung cho phép và các quy định khác của pháp luật về giao thông đường bộ. Tuân thủ biển báo tải trọng của các cầu; biển báo tại các công trình ngầm nổi trên tuyến.
- Đối với xe vận chuyển vật liệu thi công yêu cầu phải vệ sinh sạch sẽ trước khi lưu thông vào nội đô Thành phố và sau khi ra khỏi phạm vi công trường.
- Khi yêu cầu cấp giấp phép mới phải nộp lại giấy phép và phù hiệu đã hết hạn cho cơ quan cấp./.
| TUQ. GIÁM ĐỐC |
LỘ TRÌNH
Lộ trình 1 Đi: Nguyễn Văn A - Nguyễn Văn B - Nguyễn Văn C. Về: Nguyễn Văn C - Nguyễn Văn B - Nguyễn Văn A.
Lộ trình 2: Được phép lưu thông trên địa bàn các Quận 1, Quận 2, Huyện Bình Chánh.
…….
* Lưu ý: ……………….../.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SGTVT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …… năm …… |
GIẤY PHÉP
LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ LƯU THÔNG VÀO KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian được phép lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố: từ giờ đến giờ
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……../……../QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh .
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của ……. (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …….ngày………tháng………năm……….,
Cho phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ của .... (tên tổ chức cá nhân chủ xe) với các thông tin như sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải: | |||
Thông số kỹ thuật | Đầu kéo hoặc xe thân liền | Rơ moóc/ Sơ mi rơ moóc | |
Nhãn hiệu |
|
| |
Biển số |
|
| |
Số trục |
|
| |
Khối lượng bản thân (tấn) |
|
| |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) |
|
| |
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
| ||
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: | |||
Loại hàng: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Tổng khối lượng: tấn | ||
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Hàng vượt phía trước thùng xe: m | ||
Hàng vượt hai bên thùng xe: m | Hàng vượt phía sau thùng xe: m | ||
Tổng khối lượng: tấn (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa) | |||
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Trục đơn: tấn | |||
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …….m | |||
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liên kề: d = …..m | |||
5. Tuyến đường vận chuyển - Nơi đi ……………….. (ghi cụ thể Km ………./QL (ĐT) ………., địa danh) - Nơi đến ……………… (ghi cụ thể Km ………./QL (ĐT) ……….., địa danh) - Các tuyến đường được đi: ……………… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, đi qua dường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) |
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơmi rơ moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơmi rơ moóc hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu, xe chạy đúng làn ……. với tốc độ ……….. để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Không dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ……………….. (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ………………..
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.
- Khi có nhu cầu đổi lại Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại Giấy này./.
| TUQ. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
PHÙ HIỆU DÀNH CHO XE ÔTÔ LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM VÀ ĐƯỜNG CẤM KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
PHỤ LỤC 7
PHÙ HIỆU DÀNH CHO XE ÔTÔ LƯU THÔNG VÀO GIỜ CẤM KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)