Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 33/2024/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 sửa đổi, bổi sung Quy định công nhận chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 33/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 03/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
tải Quyết định 33/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn,
bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 510/TTr-VPĐP ngày 07/6/2024 và Công văn số 573/VPĐP-NV ngày 21/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Chương I như sau:
“Điều 2. Phân vùng trong xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn
1. Đối với thôn, bản xây dựng NTM được phân thành 02 vùng:
a) Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực II, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; thôn, bản thuộc xã an toàn khu thuộc huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.
2. Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 Chương II như sau:
a) Sửa đổi tiêu chí số 3 về Nghèo đa chiều như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo Vùng | |
Vùng 1 | Vùng 2 | |||
3 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 | < 13% | < 6,5% |
b) Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế, như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo Vùng | |
Vùng 1 | Vùng 2 | |||
7 | Y tế | 7.4. Thôn, bản triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt | Đạt |
c) Sửa đổi chỉ tiêu 9.1 thuộc tiêu chí số 9 về Môi trường và An toàn thực phẩm như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo Vùng | |
Vùng 1 | Vùng 2 | |||
9 | Môi trường và An toàn thực phẩm | 9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | ≥45% (đối với thôn, bản thuộc các xã khu vực II theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 và Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) ≥20% (đối với thôn, bản thuộc các xã khu vực III tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc) Không quy định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥45% (đối với thôn thuộc các xã khu vực I tại các huyện miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ) ≥45% đối với thôn thuộc các xã còn lại (trong đó, ≥20% từ hệ thống cấp nước sạch tập trung) |
d) Sửa đổi chỉ tiêu 12.1 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo Vùng | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | ||||
12 | Thông tin và truyền thông | 12.1 | Tỷ lệ hộ gia đình trong thôn có lắp đặt Internet cáp quang | ≥50% | ≥50% |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động của thôn có điện thoại thông minh | ≥60% | ≥60% |
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Chương II như sau:
a) Sửa đổi chỉ tiêu 7.2, 7.3 thuộc tiêu chí số 7 về Y tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
7 | Y tế | 7.2. Thôn, bản triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử | Đạt |
7.3. Thôn, bản triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt |
b) Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Thông tin và truyền thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | |
13 | Thông tin và truyền thông | 13.1 | Tỷ lệ hộ gia đình trong thôn có lắp đặt Internet cáp quang | ≥60% |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động của thôn có điện thoại thông minh | ≥70% |
c) Sửa đổi chỉ tiêu 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Hệ thống chính trị; tiếp cận pháp luật như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
14 | Hệ thống chính trị; tiếp cận pháp luật | 14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải cơ sở được hòa giải thành | ≥90% |
Điều 2. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu 12.3 thuộc tiêu chí số 12 về Thông tin và truyền thông, tại Khoản 1 Điều 6 Chương II.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, Trưởng các thôn, bản và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |