Quyết định 2525/QĐ-BYT 2025 của Bộ Y tế về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2525/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2525/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2525/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia
về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Y tế
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và Phụ lục một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Đ/c Bộ trưởng (để b/c); - Các đồng chí Thứ trưởng - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, ngành thành viên UBQGNCTVN; - UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, tp trực thuộc TW; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, Cục BTXH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
VỀ NGƯỜI CAO TUỔI ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN THIẾT
Trong những năm vừa qua, Đảng, Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác người cao tuổi, xác định người cao tuổi là nguồn lực quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc. Phát huy tối đa tiềm năng, kinh nghiệm, tri thức của người cao tuổi trong các lĩnh vực văn hóa xã hội, giáo dục, việc làm, kinh tế, chính trị của đất nước, phù hợp với nguyện vọng nhu cầu và khả năng người cao tuổi là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.
Theo dữ liệu dân cư quốc gia, hiện cả nước có khoảng 16,1 triệu người cao tuổi. Một bộ phận người cao tuổi có đời sống khó khăn, nhất là người cao tuổi ở nông thôn, miền núi. Chính sách trợ giúp xã hội, chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi đã đóng vai trò quan trọng góp phần ổn định chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi.
Hiện nay, nước ta có tốc độ già hóa dân số nhanh, dự báo đến năm 2036 có khoảng 20% dân số là người cao tuổi, năm 2050 người cao tuổi chiếm khoảng 25% dân số. Già hóa dân số vừa là thành quả của quá trình phát triển nhưng cũng đặt ra thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an sinh xã hội. Người cao tuổi đang phải đối mặt với một số vấn đề mang tính chất thời đại như biến đổi khí hậu, quá trình chuyển dịch nền kinh tế. Điều này đòi hỏi cần thay đổi tư duy, phương pháp tiếp cận về công tác người cao tuổi.
Ngày 21/02/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 383/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), trong đó giao Bộ Y tế - Cơ quan thường trực Ủy ban Quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam ban hành theo thẩm quyền Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược.
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung chính như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược Quốc gia về người cao tuổi được xây dựng trên cơ sở bám sát quan điểm, mục tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu của Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Kế hoạch nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Chiến lược bằng những nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, theo lộ trình cụ thể để tháo gỡ những khó khăn nhằm đạt được mục tiêu của Chiến lược.
3. Phát huy vai trò chủ động, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên cơ sở phân công, phân nhiệm rõ ràng; hoàn thiện thể chế, bổ sung cơ chế, chính sách và phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ và bảo đảm đạt các mục tiêu đã đề ra.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Kế hoạch được thực hiện từ năm 2025 đến 2035, tầm nhìn đến năm 2045 gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (2025 - 2030);
- Giai đoạn 2 (2031 - 2035);
- Giai đoạn 3 (2036 - 2045);
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về người cao tuổi
1.1. Nội dung thực hiện
a) Nghiên cứu, đề xuất Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi năm 2009 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
b) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách trợ cấp hưu trí xã hội, trợ giúp xã hội theo hướng phổ cập theo độ tuổi, nâng mức trợ cấp xã hội theo từng thời kỳ;
c) Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và các chính sách khám chữa bệnh cho người cao tuổi;
d) Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế cho người cao tuổi;
đ) Nghiên cứu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh.
1.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và Chính sách y tế và các đơn vị liên quan thực hiện điểm a, b, đ mục 1.1;
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và Chính sách y tế và các đơn vị liên quan thực hiện điểm c, mục 1.1;
- Vụ Bảo hiểm y tế chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan thực hiện điểm d, mục 1.1.
1.3. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2025-2030
2. Hỗ trợ sinh kế, xây dựng mô hình cho người cao tuổi
2.1 Nội dung thực hiện
a) Hỗ trợ thí điểm mô hình sinh kế đối với hộ gia đình có người cao tuổi;
b) Xây dựng các mô hình chăm sóc người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn tại cộng đồng.
2.2 Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Y tế các tỉnh/thành phố chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
2.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng đối với người cao tuổi
3.1 Nội dung thực hiện
a) Phát triển các cơ sở bảo trợ xã hội công lập chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi có đủ năng lực, quy mô và đáp ứng nhu cầu tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ công theo Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở trợ giúp xã hội về cơ sở vật chất, kỹ thuật và thiết bị đạt tiêu chuẩn quy định, bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục công trình đáp ứng hoạt động chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi.
c) Xây dựng và thực hiện mô hình chăm sóc dài hạn, chăm sóc có thời hạn, chăm sóc bán trú, mô hình nhà dưỡng lão đối với người cao tuổi; mô hình nhà xã hội an toàn tại cộng đồng cho người cao tuổi.
3.2 Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Y tế các tỉnh/thành phố chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
3.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm
4. Trợ giúp y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
4.1. Nội dung thực hiện
a) Triển khai kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám sức khỏe định kỳ, lập sổ quản lý theo dõi sức khỏe người cao tuổi ở y tế tuyến xã, ưu tiên nhóm người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên và từng bước mở rộng đến nhóm từ 65 tuổi trở lên; thực hiện khám chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh.
b) Phát triển khoa lão khoa tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa trung ương; bệnh viện đa khoa có bộ phận lão khoa.
c) Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm bệnh tật, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người cao tuổi.
d) Phát triển mạng lưới nhân viên chăm sóc, thực hiện tư vấn chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại nhà và cộng đồng; tổ chức tập huấn, huấn luyện và hướng dẫn để người cao tuổi tự chăm sóc sức khỏe, thành viên gia đình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
4.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm a, b, c mục 4.1;
- Cục Bảo trợ xã hội, Cục Dân số phối hợp với Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm d mục 4.1;
4.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Phòng chống dịch bệnh, giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi
5.1 Nội dung thực hiện
a) Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn và xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh phù hợp với người cao tuổi.
b) Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn và xây dựng mô hình giảm nhẹ thiên tai phù hợp với người cao tuổi.
c) Ứng dụng công nghệ giúp người cao tuổi nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.
5.2 Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Cục Phòng bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm a mục 5.1;
- Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm b mục 5.1;
- Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan thực hiện điểm c mục 5.1.
5.3 Thời gian thực hiện: giai đoạn 2025 - 2030
6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và cộng tác viên làm công tác trợ giúp người cao tuổi
6.1 Nội dung thực hiện
a) Xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo
- Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình đào tạo công tác xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đạt yêu cầu ngang bằng chuẩn đào tạo của các nước trong khu vực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực trợ giúp người cao tuổi.
- Xây dựng và hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo các kỹ năng công tác xã hội, trợ giúp người cao tuổi.
b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ trợ giúp xã hội, phục hồi chức năng; đào tạo kỹ năng chuyên sâu về công tác xã hội trong chăm sóc người cao tuổi cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội.
c) Tập huấn cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên và gia đình người cao tuổi về kỹ năng, phương pháp chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi; thiết kế các video dạy các kỹ năng chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng.
d) Tập huấn, bồi dưỡng định kỳ; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm; tập huấn giảng viên nguồn cho địa phương.
đ) Liên kết, phối hợp với các trường đại học đào tạo bác sĩ và đào tạo nâng cao cho cán bộ y tế, cán bộ và nhân viên trợ giúp người cao tuổi.
6.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và các Trường Đại học Y thực hiện điểm a, b, đ mục 6.1.
- Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm c, d mục 6.1.
6.3. Thời gian thực hiện:
- Thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030 đối với điểm a mục 6.1.
- Thực hiện hàng năm đối với điểm b, c, d, đ mục 6.1.
7. Tăng cường truyền thông, hợp tác quốc tế về người cao tuổi
7.1. Nội dung thực hiện
a) Đa dạng hóa hình thức truyền thông, nâng cao nhận thức cho các cấp, ngành và cộng đồng xã hội về những tác động và biện pháp thích ứng với vấn đề già hóa dân số, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, chuyển đổi số; trách nhiệm của gia đình, cộng đồng xã hội và nhà nước trong việc chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi.
b) Tuyên truyền các chính sách, pháp luật về người cao tuổi; các mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng, mô hình hoạt động văn hóa, thể thao; mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả; phổ biến gương điển hình người cao tuổi trong hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu và phổ biến pháp luật về người cao tuổi, kỹ năng chăm sóc người cao tuổi.
d) Tăng cường hợp tác, nghiên cứu, khảo sát học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
7.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội, Cục Bà mẹ - Trẻ em, Cục Phòng bệnh, và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố thực hiện điểm a mục 7.1;
- Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương và các đơn vị liên quan thực hiện điểm b mục 7.1;
- Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Báo Sức khỏe và Đời sống, các cơ sở đào tạo y tế và các đơn vị liên quan thực hiện điểm c mục 7.1;
- Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp Cục Bảo trợ xã hội, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Cục Quản lý Khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan thực hiện điểm d mục 7.1.
7.3. Thời gian tổ chức thực hiện: Hàng năm.
8. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá; cơ sở dữ liệu về người cao tuổi
8.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng và phổ biến hệ thống, chỉ số theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, bảo đảm thông tin được tổng hợp từ cấp quản lý và cơ quan thực hiện Chiến lược.
b) Thực hiện khảo sát việc thực hiện Chiến lược vào năm 2030 và năm 2035 làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; tổng hợp, báo cáo và thông tin về kết quả thực hiện tới các cơ quan liên quan ở cấp trung ương và địa phương.
c) Tổ chức điều tra cấp quốc gia về người cao tuổi; khảo sát, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quản lý người cao tuổi thống nhất trong cả nước bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin giữa các Bộ, ngành, địa phương làm cơ sở đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về người cao tuổi.
8.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện điểm a mục 8.1.
- Viện Chiến lược và chính sách y tế chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan thực hiện điểm b mục 8.1.
- Trung tâm thông tin Y tế Quốc gia chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố tổ chức thực hiện điểm c mục 8.1.
8.3. Thời gian tổ chức thực hiện: Hàng năm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách nhà nước bố trí cho Bộ Y tế;
- Ngân sách viện trợ, tài trợ;
- Ngân sách khác;
- Ngân sách địa phương: Căn cứ quy định hiện hành về quản lý, sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú, chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi và tình hình thực tế, địa phương xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện phù hợp.
Các đơn vị và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Chiến lược và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Phân công nhiệm vụ các đơn vị
2.1. Cục Bảo trợ xã hội
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, tổng hợp, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị có liên quan tiến hành các thủ tục tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực, hỗ trợ kỹ thuật, bao gồm cả nguồn vốn nước ngoài và nguồn vốn huy động hợp pháp khác cho Chiến lược (nếu có).
- Chủ trì đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược 5 năm vào năm 2030, tổng kết vào năm 2035.
2.2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan tổng hợp đề xuất kinh phí thực hiện Kế hoạch này, trình Bộ thống nhất với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.3. Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về hợp tác, nghiên cứu, khảo sát học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
- Thường xuyên trao đổi, vận động, tranh thủ sự hỗ trợ nguồn lực viện trợ và hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế để thực hiện Chiến lược.
2.4. Văn phòng Bộ
- Chủ trì, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về truyền thông.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.5. Cục Phòng bệnh
- Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về phòng bệnh đối với người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.6. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
- Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.7. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.8. Cục Dân số
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.9. Trung tâm thông tin Y tế Quốc gia
- Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao về xây dựng cơ sở dữ liệu về người cao tuổi và ứng dụng công nghệ giúp người cao tuổi nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
2.10. Các cơ quan khác trực thuộc Bộ Y tế: Theo phạm vi quản lý, các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế chủ động phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.
2.11. Sở Y tế các tỉnh, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
- Hàng năm, bố trí ngân sách và lồng ghép có hiệu quả vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Chiến lược tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành;
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ Y tế giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
VỀ NGƯỜI CAO TUỔI ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian trình |
I | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về người cao tuổi | |||||
1 | Nghiên cứu, đề xuất Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi năm 2009 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. | Cục Bảo trợ xã hội | Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và chính sách y tế và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Hồ sơ dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Người cao tuổi | 2025-2030 |
2 | Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách trợ cấp hưu trí xã hội, trợ giúp xã hội theo hướng phổ cập theo độ tuổi, nâng mức trợ cấp xã hội theo từng thời kỳ. | Cục Bảo trợ xã hội | Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và chính sách y tế và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Dự thảo nghị định quy định về trợ cấp hưu trí xã hội | 2025-2030 |
3 | Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và các chính sách khám, chữa bệnh cho người cao tuổi. | Cục Quản lý khám, chữa bệnh | Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và chính sách y tế và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Hoàn thiện Luật Khám, chữa bệnh | 2025-2030 |
4 | Hoàn thiện chính sách bảo hiểm y tế cho người cao tuổi. | Vụ Bảo hiểm y tế | Vụ Pháp chế, Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Nghị định hướng dẫn Bảo hiểm y tế | 2025-2030 |
5 | Nghiên cứu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh | Cục Bảo trợ xã hội | Vụ Pháp chế, Viện Chiến lược và chính sách y tế và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Dự thảo Nghị định/Quyết định của TTCP/TT | Giai đoạn 2025-2030 |
II | Hỗ trợ sinh kế, xây dựng mô hình cho người cao tuổi | |||||
1 | Hỗ trợ thí điểm mô hình sinh kế đối với hộ gia đình có người cao tuổi. | Sở Y tế các tỉnh/thành phố chủ trì | Các đơn vị liên quan | Giám đốc sở | Mô hình | Hàng năm |
2 | Xây dựng các mô hình/hình thức chăm sóc người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn tại cộng đồng. | Sở Y tế các tỉnh/thành phố chủ trì | Các đơn vị liên quan | Giám đốc sở | Mô hình | Hàng năm |
III | Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng đối với người cao tuổi | |||||
1 | Phát triển các cơ sở bảo trợ xã hội công lập chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi có đủ năng lực, quy mô và đáp ứng nhu cầu tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ công theo Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Các đơn vị có liên quan | Giám đốc Sở | Quyết định | Hàng năm |
2 | Trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở trợ giúp xã hội về cơ sở vật chất, kỹ thuật và thiết bị đạt tiêu chuẩn quy định, bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục công trình đáp ứng hoạt động chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi. | Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Các đơn vị có liên quan | Giám đốc Sở | Quyết định | Hàng năm |
3 | Xây dựng và thực hiện mô hình chăm sóc dài hạn, chăm sóc có thời hạn, chăm sóc bán trú, mô hình nhà dưỡng lão đối với người cao tuổi; mô hình nhà xã hội an toàn tại cộng đồng cho người cao tuổi. | Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Các đơn vị có liên quan | Giám đốc Sở | Quyết định | Hàng năm |
IV | Trợ giúp y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi | |||||
1 | Triển khai kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám sức khỏe định kỳ, lập sổ quản lý theo dõi sức khỏe người cao tuổi ở y tế tuyến xã, ưu tiên nhóm người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên và từng bước mở rộng đến nhóm từ 65 tuổi trở lên; thực hiện khám chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh. | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Các đơn vị liên quan và Sở Y tế | Bộ trưởng | Kế hoạch | Hàng năm |
2 | Phát triển khoa lão khoa tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa trung ương; bệnh viện đa khoa có bộ phận lão khoa. | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Các đơn vị liên quan và Sở Y tế | Bộ trưởng | Kế hoạch | Hàng năm |
3 | Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm bệnh tật, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người cao tuổi. | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Các đơn vị liên quan và Sở Y tế | Bộ trưởng | Kế hoạch | Hàng năm |
4 | Phát triển mạng lưới nhân viên chăm sóc, thực hiện tư vấn chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại nhà và cộng đồng; tổ chức tập huấn, huấn luyện và hướng dẫn để người cao tuổi tự chăm sóc sức khỏe, thành viên gia đình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. | Cục Bảo trợ xã hội | Cục Dân số và các đơn vị có liên quan | Bộ trưởng | Kế hoạch | Hàng năm |
V | Phòng chống dịch bệnh, giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn và xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh phù hợp với người cao tuổi. | Cục Phòng bệnh | Các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Tài liệu, Báo cáo | 2025 - 2030 |
2 | Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn và xây dựng mô hình giảm nhẹ thiên tai phù hợp với người cao tuổi. | Cục Bảo trợ xã hội | Các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Báo cáo, Kế hoạch và mô hình | 2025 - 2030 |
3 | Ứng dụng công nghệ giúp người cao tuổi nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai. | Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia | Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Kế hoạch | 2025 - 2030 |
VI | Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và cộng tác viên làm công tác trợ giúp người cao tuổi | |||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo: Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình đào tạo công tác xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đạt yêu cầu ngang bằng chuẩn đào tạo của các nước trong khu vực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực trợ giúp người cao tuổi. Xây dựng và hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo các kỹ năng công tác xã hội, trợ giúp người cao tuổi. | Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo | Cục Bảo trợ xã hội, Cục quản lý khám chữa bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội và các đơn vị có liên quan | Bộ trưởng | Báo cáo, Giáo trình | 2026-2030 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ trợ giúp xã hội, phục hồi chức năng; đào tạo kỹ năng chuyên sâu về công tác xã hội trong chăm sóc người cao tuổi cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội. | Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo | Cục Bảo trợ xã hội, Cục quản lý khám chữa bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội và các đơn vị có liên quan | Bộ trưởng | Quyết định triển khai | Hàng năm |
3 | Tập huấn cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên và gia đình người cao tuổi về kỹ năng, phương pháp chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi; thiết kế các video dạy các kỹ năng chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng. | Cục Bảo trợ xã hội | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Quyết định triển khai | Hàng năm |
4 | Tập huấn, bồi dưỡng định kỳ; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm; tập huấn giảng viên nguồn cho địa phương. | Cục Bảo trợ xã hội | Cục quản lý khám chữa bệnh, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trường Đại học Y Hà Nội và các đơn vị có liên quan | Bộ trưởng | Quyết định triển khai | Hàng năm |
5 | Liên kết, phối hợp với các trường đại học đào tạo bác sĩ và đào tạo nâng cao cho cán bộ y tế, cán bộ và nhân viên trợ giúp người cao tuổi. | Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo | Cục Bảo trợ xã hội, Cục quản lý khám chữa bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội và các đơn vị có liên quan | Bộ trưởng | Báo cáo, Kế hoạch | Hàng năm |
VII | Tăng cường truyền thông, hợp tác quốc tế về người cao tuổi và vấn đề già hóa dân số | |||||
1 | Đa dạng hóa hình thức truyền thông, nâng cao nhận thức cho các cấp, ngành và cộng đồng xã hội về những tác động và biện pháp thích ứng với vấn đề già hóa dân số, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, chuyển đổi số; trách nhiệm của gia đình, cộng đồng xã hội và nhà nước trong việc chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi. | Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương | Cục Bảo trợ xã hội, Cục Bà mẹ - Trẻ em, Cục Phòng bệnh và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Báo cáo, sản phẩm truyền thông | Hàng năm |
2 | Tuyên truyền các chính sách, pháp luật về người cao tuổi; các mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng, mô hình hoạt động văn hóa, thể thao; mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả; phổ biến gương điển hình người cao tuổi trong hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. | Cục Bảo trợ xã hội | Văn phòng Bộ, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Báo cáo, sản phẩm truyền thông | Hàng năm |
3 | Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu và phổ biến pháp luật về người cao tuổi, kỹ năng chăm sóc người cao tuổi. | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Báo Sức khỏe và Đời sống, các cơ sở đào tạo y tế và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Thông báo, báo cáo, điều lệ cuộc thi | Hàng năm |
4 | Tăng cường hợp tác, nghiên cứu, khảo sát học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi. | Vụ Hợp tác quốc tế | Cục Bảo trợ xã hội, Cục Khoa học, công nghệ và Đào tạo, Cục Quản lý Khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Báo cáo | Hàng năm |
VIII | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược và cơ sở dữ liệu về người cao tuổi | |||||
1 | Xây dựng và phổ biến hệ thống, chỉ số theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, bảo đảm thông tin được tổng hợp từ cấp quản lý và cơ quan thực hiện Chiến lược. | Cục Bảo trợ xã hội | Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Quyết định | 2027 |
2 | Thực hiện khảo sát việc thực hiện Chiến lược vào năm 2030 và năm 2035 làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; tổng hợp, báo cáo và thông tin về kết quả thực hiện tới các cơ quan liên quan ở cấp trung ương và địa phương. | Viện Chiến lược và chính sách y tế | Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan | Bộ trưởng | Báo cáo | 2030, 2035 |
3 | Tổ chức điều tra cấp quốc gia về người cao tuổi; khảo sát, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quản lý người cao tuổi thống nhất trong cả nước bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin giữa các Bộ, ngành, địa phương làm cơ sở đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về người cao tuổi. | Trung tâm thông tin Y tế quốc gia | Cục Bảo trợ xã hội, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan và Sở Y tế các tỉnh/thành phố | Bộ trưởng | Báo cáo | 2030, 2035 |
IX | Kiểm tra, giám sát, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | |||||
1 | Kiểm tra, giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình. | Cục Bảo trợ xã hội | Các Vụ, Cục liên quan và Sở Y tế các tỉnh, thành phố | Bộ trưởng | Báo cáo | Hàng năm |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây