Quyết định 2249/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi BHXH

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2249/QĐ-BHXH

Quyết định 2249/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm nhân thọ và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2249/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Việt Ánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công khai dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020 của 63 tỉnh, thành

Ngày 21/12/2020, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 2249/QĐ-BHXH về việc công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm nhân thọ và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020.

Cụ thể, công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm nhân thọ và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020 như sau: TP. Hà Nội là 42.997.788 triệu đồng; TP.HCM là 31.814.483 triệu đồng; TP. Hải Phòng là 9.874.489 triệu đồng; Nghệ An là 9.977.719 triệu đồng; Bình Dương là 8.867.774 triệu đồng; Đồng Nai là 9.775.831 triệu đồng; Thanh Hóa là 10.090.596 triệu đồng;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2249/QĐ-BHXH tại đây

tải Quyết định 2249/QĐ-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2249/QĐ-BHXH DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2249/QĐ-BHXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 2249/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi BHXH, BHTN

và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020

___________________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Tờ trình số 1629/TTr-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2020 cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (đ
b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);

- Các Phó Tng Giám đốc;
- Cng thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Lưu
: VT, KHĐT (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

PHỤ LỤC I

CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHTN, BHYT NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của BHXH Việt Nam)

I. Căn cứ, cơ sở điều chỉnh dự toán

- Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

- Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT giai đoạn 2019-2021, quy định mức chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2020;

- Công văn số 8281/BTC-HCSN ngày 08/7/2020 và Công văn số 9858/BTC-HCSN ngày 17/8/2020 của Bộ Tài chính về thực hiện cắt giảm, tiết kiệm dự toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020;

- Căn cứ vào Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;

- Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;

- Căn cứ vào Tình hình thực hiện dự toán thu, chi BHXH, BHTN và thu BHYT năm 2020.

II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán điều chỉnh

1.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2020

Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020 giao cho BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và số người hưởng, mức chi bình quân, phân bổ theo nguyên tắc sau:

- Số người hưởng: tính trên cơ sở số người bình quân hưởng năm 2019 và tốc độ tăng, giảm hàng năm của từng tỉnh.

- Mức chi bình quân: xác định trên cơ sở mức chi bình quân của năm 2019 tính riêng cho từng loại đối tượng.

- Mức chi và số chi: theo mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng thực hiện theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ và mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng tính đủ cho 12 tháng.

1.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020

Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:

- Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng, hệ số tiền lương tại thời điểm tháng 12 năm 2019 và tăng lương định kỳ hàng năm;

- Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2020 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;

- Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam./.

 

PHỤ LỤC II

CÔNG KHAI ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN VÀ

CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020

 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

BHXH

Dự toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN

TT

BHXH

Dự toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

1

A

B

1

1

TP. Hà Nội

42.997.788

39

Long An

3.606.005

2

TP. Hồ Chí Minh

31.814.483

40

Nam Định

5.836.649

3

An Giang

2.258.692

41

Nghệ An

9.977.719

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

3.529.193

42

Ninh Bình

3.547.669

5

Bạc Liêu

779.638

43

Ninh Thuận

851.764

6

Bắc Giang

4.255.679

44

Phú Thọ

5.232.673

7

Bắc Kạn

768.718

45

Phú Yên

1.324.458

8

Bắc Ninh

3.995.045

46

Qung Bình

2.860.637

9

Bến Tre

1.905.523

47

Qung Nam

3.107.120

10

Bình Dương

8.867.774

48

Quảng Ngãi

2.170.264

11

Bình Định

2.462.518

49

Quảng Ninh

7.078.193

12

Bình Phước

1.673.609

50

Quảng Trị

1.669.704

13

Bình Thuận

1.782.318

51

Sóc Trăng

1.249.969

14

Cà Mau

1.206.000

52

Sơn La

1.982.107

15

Cao Bằng

1.607.594

53

Tây Ninh

2.385.551

16

Cần Thơ

2.313.127

54

Thái Bình

5.806.000

17

Đà Nng

5.073.101

55

Thái Nguyên

5.253.393

18

Đk Lk

3.043.507

56

Thanh Hóa

10.090.596

19

Đắk Nông

535.106

57

Thừa Thiên Huế

2.595.433

20

Điện Biên

1.028.055

58

Tin Giang

2.911.587

21

Đng Nai

9.775.831

59

Trà Vinh

1.327.861

22

Đồng Tháp

1.809.066

60

Tuyên Quang

2.206.945

23

Gia Lai

2.172.270

61

Vĩnh Long

1.486.007

24

Hà Giang

1.151.473

62

Vĩnh Phúc

3.267.801

25

Hà Nam

2.642.667

63

Yên Bái

2.369.927

26

Hà Tĩnh

4.094.270

64

Văn phòng

234.207

27

Hải Dương

6.328.167

65

Viện khoa học BHXH

21.616

28

Hải Phòng

9.874.489

66

Trường ĐTNV BHXH

45.154

29

Hậu Giang

798.303

67

Trung tâm Công nghệ thông tin

17.904

30

Hòa Bình

2.259.946

68

Trung tâm Lưu tr

12.414

31

Hưng Yên

3.467.573

69

Tạp chí BHXH

2.526

32

Khánh Hòa

3.184.316

70

Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

15.691

33

Kiên Giang

1.676.297

71

Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

14.021

34

Kom Tum

812.902

72

Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH

50.482

35

Lai Châu

496.392

73

Trung tâm Truyền thông

110.167

36

Lạng Sơn

2.024.819

74

Ban Quản lý các dự án CNTT

4.237

37

Lào Cai

1.539.620

75

BHXH Bộ Quốc Phòng

1.562.695

38

Lâm Đồng

2.092.337

76

BHXH Bộ Công an

1.137.561

 

 

77

BHXH Việt Nam

8.925.509

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi