Quyết định 1288/QĐ-BHXH 2017 quản lý đầu tư các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1288/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1288/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế quản lý đầu tư các quỹ BHXH, BHYT, BHTT
Ngày 25/07/2017, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đã ký Quyết định số 1288/QĐ-BHXH ban hành Quy chế quản lý đầu tư các quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Theo đó, hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm được thực hiện thông qua các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
Mua trái phiếu Chính phủ; Cho Ngân sách Nhà nước Việt Nam vay; Gửi tiền, mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt, hoạt động lành mạnh theo xếp loại tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội vay theo hình thức mua trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do các ngân hàng này phát hành; Đầu tư vào các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng.
Trong đó việc đầu tư vào hai hình thức: Cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội vay theo hình thức mua trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do các ngân hàng này phát hành và đầu tư vào các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng chỉ áp dụng với quỹ BHTN, số tiền đầu tư vào hai hình thức này cũng không được vượt quá 20% số dư quỹ BHTN của năm trước liền kề.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
>> Xem: Luật bảo hiểm xã hội 2014 hiện hành đang áp dụng
Xem chi tiết Quyết định 1288/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 1288/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 1288/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÁC QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
----------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 30/2016/NĐ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý đầu tư quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÁC QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
e ) Nguồn vốn cho các yêu cầu cấp thiết khác theo chỉ đạo của Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
- Đánh giá tình hình thực hiện hoạt động đầu tư năm trước, ước thực hiện năm nay, chi tiết theo từng hình thức đầu tư, gồm các chỉ tiêu: số dư nợ đầu tư, số tiền đầu tư, số tiền thu hồi (tiền gốc, lãi), mức lãi suất đầu tư.
- Dự kiến đầu tư trong năm kế hoạch, gồm các chỉ tiêu: Tổng số tiền đầu tư, các hình thức đầu tư, cơ cấu đầu tư, mức lãi suất đầu tư, số tiền thu hồi (tiền gốc, lãi), số dư nợ đầu tư cuối năm.
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Mua TPCP từ Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước;
- Mua TPCP từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về giao dịch TPCP.
Căn cứ kế hoạch phát hành TPCP được Bộ Tài chính phê duyệt, Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc thực hiện mua TPCP theo quy định hiện hành và phù hợp với thị trường TPCP trong nước theo các hình thức:
Vụ Quản lý đầu tư quỹ trực tiếp liên hệ với các đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện theo quy định, các bước như sau:
- Gửi Kho bạc Nhà nước (KBNN) công văn đề nghị mua TPCP;
- KBNN trình Bộ Tài Chính ban hành Quyết định phát hành trái phiếu cho BHXH Việt Nam;
- Sau khi có Quyết định của Bộ Tài Chính, BHXH Việt Nam thực hiện chuyển tiền đầu tư mua TPCP vào tài khoản do KBNN chỉ định.
- Thực hiện việc đăng ký và lưu ký TPCP theo quy định
Vụ Quản lý đầu tư quỹ trực tiếp liên hệ với các đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện theo quy định, các bước như sau:
- Lựa chọn thành viên đấu thầu và lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ lưu ký.
- Đặt lệnh đấu thầu TPCP
- Thanh toán tiền mua trái phiếu.
- Thanh toán phí lưu ký chứng khoán.
Vụ Quản lý đầu tư quỹ trực tiếp liên hệ với các đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện theo quy định, các bước như sau:
- Đăng ký tham gia hệ thống đấu thầu tại HNX
- Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ lưu ký
- Tham gia đấu thầu không cạnh tranh lãi suất trên HNX
- Thanh toán tiền mua TPCP sau phiên đấu thầu
- Thanh toán phí sử dụng thiết bị đầu cuối, phí lưu ký theo quy định.
BHXH Việt Nam mua TPCP từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về giao dịch TPCP được thực hiện trên thị trường thứ cấp. Trình tự thủ tục đầu tư mua TPCP trên thị trường thứ cấp thực hiện theo quy định hiện hành.
Sau mỗi đợt chuyển tiền, Vụ Tài chính - Kế toán gửi thông báo bằng văn bản (ghi rõ: Số tiền đã chuyển, ngày chuyển tiền) cho KBNN, đồng thời gửi Vụ Quản lý đầu tư quỹ 01 bản để phối hợp theo dõi.
Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc đầu tư trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành theo phương án đầu tư đã được Hội đồng quản lý thông qua và thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Điều 6 của Quy chế này và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Thời hạn đầu tư mua trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành tối đa không quá 05 năm.
Thời hạn vay, mức lãi suất cho vay: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Căn cứ nhu cầu vay vốn của Ngân sách Nhà nước tại thời điểm cần vay và các tài liệu liên quan, dự thảo hợp đồng vay vốn để Lãnh đạo BHXH Việt Nam và Lãnh đạo Bộ Tài chính ký hợp đồng theo quy định.
- Lập tờ trình Tổng Giám đốc đề xuất nội dung để các đơn vị liên quan thực hiện theo hợp đồng và chuyển tiền cho Ngân sách Nhà nước về thời gian chuyển tiền, số tiền, tài khoản chuyển theo hợp đồng đã ký.
Căn cứ hợp đồng đã ký (bản gốc) và công văn đề nghị chuyển tiền của Vụ Quản lý đầu tư quỹ thực hiện chuyển tiền, hạch toán theo dõi quản lý, đồng thời gửi thông báo bằng văn bản (ghi rõ: Số tiền đã chuyển, ngày chuyển tiền) cho Bộ Tài chính và Vụ Quản lý đầu tư quỹ một bản để quản lý, theo dõi.
Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc được phép phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
Bản công bố thông tin (đối với đơn vị phát hành trái phiếu).
Kết quả xếp loại của tổ chức định mức tín nhiệm đối với Ngân hàng phát hành trái phiếu và loại trái phiếu phát hành; hợp đồng đại lý (nếu có).
Vụ Quản lý đầu tư quỹ có trách nhiệm phân tích, đánh giá các chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động của Ngân hàng thương mại lựa chọn gửi tiền, đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi định kỳ 6 tháng/lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng Giám đốc theo Mẫu đánh giá - ĐG 01 và phụ lục kèm theo để làm cơ sở đề xuất lựa chọn Ngân hàng thương mại gửi tiền, đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Sau khi hai bên đạt được thỏa thuận hợp đồng về số tiền gửi, thời hạn, lãi suất gửi tiền và các điều khoản liên quan, Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc xem xét ký hợp đồng gửi tiền theo quy định.
Sau mỗi đợt chuyển tiền, Vụ Tài chính - Kế toán gửi thông báo bằng văn bản (ghi rõ: Số tiền đã gửi, ngày gửi tiền, đơn vị gửi tiền) cho Vụ Quản lý đầu tư quỹ để quản lý, theo dõi.
Các nội dung khác thực hiện như Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 Quy chế này và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Khi đến hạn thanh toán tiền gốc trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi cùng với các khoản lãi đã phát sinh nhưng chưa được thanh toán, Vụ Quản lý đầu tư quỹ nộp lại bản gốc giấy chứng nhận quyền sở hữu tương ứng tại Ngân hàng hoặc Đại lý phát hành để kịp thời thu hồi tiền gốc và lãi đầy đủ theo quy định.
Sau khi Hội đồng quản lý phê duyệt, Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì trình Tổng Giám đốc phê duyệt thực hiện bán theo quy định trên thị trường hoặc liên hệ với Ngân hàng để thực hiện các thủ tục bán theo quy định của từng Ngân hàng.
Dự án được đầu tư phải là dự án quan trọng sử dụng một phần vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
- Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư: Các tài liệu chứng minh là dự án quan trọng sử dụng một phần vốn đầu tư công đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Nhu cầu vốn thực hiện dự án của chủ đầu tư trong đó nêu rõ nhu cầu huy động vốn từ quỹ BHTN, mục đích sử dụng và mức lãi suất đầu tư dự kiến, cam kết sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, có hiệu quả.
Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động đầu tư tại các dự án đã được đầu tư theo đúng quy định tại Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn, yêu cầu chủ đầu tư báo cáo việc sử dụng vốn và chứng minh vốn đầu tư của BHXH Việt Nam được sử dụng đúng mục đích.
Việc đầu tư vào các dự án phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy chế này và các văn bản pháp luật liên quan.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO
Hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm được trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định tại Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ và thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quyết định số 1673/QĐ-BHXH ngày 31/10/2016 của BHXH Việt Nam quyết định về phương pháp phân bổ tiền sinh lời thu được hàng năm của hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN nguyên tắc như sau:
Tỷ lệ trích Quỹ dự phòng rủi ro từ số tiền sinh lời của hoạt động đầu tư do Vụ Quản lý đầu tư quỹ xác định trình Tổng Giám đốc quyết định gửi Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện.
Số tiền thu hồi được từ các khoản nợ đã được xử lý bằng Quỹ dự phòng rủi ro được bổ sung vào Quỹ dự phòng rủi ro.
Phối hợp với Vụ Quản lý đầu tư quỹ tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý rủi ro và thẩm định hồ sơ đề nghị sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro trình Tổng Giám đốc trước khi xin ý kiến Hội đồng quản lý.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Quản lý đầu tư quỹ) để phối hợp và trình Tổng Giám đốc xem xét, giải quyết./.
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017)
Stt |
Chỉ tiêu |
Số liệu |
I |
Đảm bảo đủ vốn |
|
1 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) |
|
2 |
Tỷ lệ an toàn vốn cấp I |
|
3 |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản |
|
II |
Chất lượng tín dụng |
|
4 |
Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao |
|
5 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
6 |
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng |
|
7 |
Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với tổng dư nợ cho vay khách hàng |
|
III |
Khả năng thanh khoản |
|
8 |
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản |
|
9 |
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR) |
|
10 |
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn |
|
IV |
Khả năng sinh lời |
|
11 |
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROAE) |
|
12 |
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAA) |
|
V |
Quy mô hoạt động |
|
13 |
Tổng tài sản |
|
14 |
Vốn điều lệ |
|
15 |
Mạng lưới chi nhánh |
|
|
Phụ lục 01 |
THUYẾT MINH CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu |
= |
Vốn tự có (Vốn cấp I + Vốn cấp II) |
x 100% |
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, được tính theo tỷ lệ của vốn tự có so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Thông qua tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đánh giá được khả năng bảo vệ khách hàng gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng, đồng thời tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của toàn hệ thống.
2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp I
Tỷ lệ an toàn vốn cấp I |
= |
Vốn tự có cấp I |
x 100% |
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi |
Vốn cấp I là vốn tự có của một tổ chức tín dụng, về cơ bản, vốn cấp I bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và phần lợi nhuận còn giữ lại. Chỉ tiêu này cho biết một tổ chức tín dụng có đủ vốn hay không theo tiêu chí của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế.
3. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản:
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản |
= |
Vốn chủ sở hữu |
x 100% |
Tổng tài sản |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản. Tỷ lệ càng cao thì khả năng tự chủ vốn càng lớn.
4. Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao
Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng và mức độ tập trung rủi ro tín dụng theo ngành nghề kinh tế. Nếu dư nợ cho vay tập trung chủ yếu vào ngành nghề kinh tế có rủi ro cao (BĐS, Xây dựng, chứng khoán...) hoặc tập trung quá cao vào một ngành kinh tế sẽ gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
5.Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu |
= |
Dư nợ Nhóm 3, 4, 5 |
x 100% |
Cho vay khách hàng |
Căn cứ Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày, các khoản nợ chia thành các nhóm sau:
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn;
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý;
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn;
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ;
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn.
Nợ xấu được xác định là tổng các nhóm 3, 4, 5 là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ.
Tỷ lệ nợ xấu phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng từ khâu thẩm định, cho vay, đến đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
6. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng |
= |
Dư phòng rủi ro cho vay khách hàng |
x 100% |
Tổng nợ xấu |
Chỉ số phản ánh tỷ lệ nợ xấu được trích lập dự phòng, đồng thời đánh giá mức độ bù đắp rủi ro của quỹ dự phòng rủi ro. Chỉ số này càng cao thì khả năng bù đắp rủi ro càng tốt.
7. Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ cho vay khách hàng
Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ vay khách hàng |
= |
Lãi dự thu từ hoạt động tín dụng |
x 100% |
Tổng dư nợ tín dụng |
Lãi dự từ hoạt động tín dụng là khoản lãi chưa thu được lũy kế nhưng đã được hạch toán vào lợi nhuận. Vì vậy, chỉ tiêu này càng cao thì càng nguy hiểm tiềm ẩn nhiều rủi ro và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Lãi dự thu càng lớn cũng chứng tỏ nền kinh tế không ổn định, các tổ chức kinh tế kinh doanh không hiệu quả.
8. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản |
= |
Tài sản có tính thanh khoản cao |
x 100% |
Tổng nợ phải trả |
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản phản ánh khả năng chi trả, thanh toán nhanh các khoản tiền gửi khách hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản nếu tiền gửi của khách hàng bị suy giảm hoặc rút ra với khối lượng lớn.
9. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR)
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi |
= |
Tổng dư nợ cho vay |
x 100% |
Tổng tiền gửi |
LDR là chỉ số phản ánh tương quan giữa số tiền huy động với số tiền cho vay của ngân hàng. Chỉ số này đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, đồng thời phản ánh nguy cơ rủi ro thanh khoản, nếu tỷ lệ này cao thì ngân hàng có khả năng mất cân bằng thanh khoản, rủi ro cao.
10. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn |
= |
Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn - Tổng nguồn vốn trung và dài hạn |
x 100% |
Nguồn vốn ngắn hạn |
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn phản ánh tỷ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn; đồng thời phản ánh nguy cơ xảy ra rủi ro thanh khoản, nếu tỷ lệ duy trì ở mức cao hoạt động của ngân hàng sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro thanh khoản.
11. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROAE)
ROAE |
= |
Lợi nhuận sau thuế |
x 100% |
Vốn chủ sở hữu bình quân |
ROAE cho biết tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. ROAE càng cao càng chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả vốn cổ đông, kinh doanh hiệu quả, nguồn vốn chủ sở hữu sinh lời tốt.
12. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAA)
ROAA |
= |
Lợi nhuận sau thuế |
x 100% |
Tổng tài sản bình quân |
ROAA phản ánh tỷ suất sinh lời của tài sản. ROAA càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả tài sản, tài sản sinh lời tốt.
13. Tổng tài sản
Tổng tài sản phản ánh quy mô tài sản của ngân hàng là toàn bộ tài sản mà ngân hàng có quyền sở hữu hoặc chiếm hữu, sử dụng một cách hợp pháp. Nếu chỉ số này lớn và tăng trưởng qua các năm cho thấy ngân hàng có năng lực tài chính tốt, triển vọng, phát triển ổn định.
14. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng và tối thiểu phải bằng vốn pháp định do Chính phủ quy định. Vì vậy, ngân hàng có vốn điệu lệ cao cho thấy năng lực tài chính tốt và có khả năng tự chủ về vốn lớn.
15. Mạng lưới chi nhánh
Chỉ tiêu mạng lưới chi nhánh phản ánh quy mô và thị phần huy động, cho vay của ngân hàng, số lượng chi nhánh càng lớn, mạng lưới càng rộng, thì ngân hàng có khả năng huy động vốn tốt đảm bảo nguồn huy động tiền gửi và cho vay khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu đối chiếu |
DC-02 |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ TIỀN ĐẦU TƯ, THU NỢ GỐC, LÃI
Tháng....năm...
(ban hành kèm theo quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Đ/v: đồng
TT |
Danh mục/ đối tượng đầu tư |
Số liệu của Vụ Quản lý đầu tư quỹ |
Số liệu của Vụ Tài chính - Kế toán |
Chênh lệch |
||||||||||||
Số tiền gốc |
Số tiền lãi đã thu |
Số tiền gốc |
Số tiền lãi đã thu |
Số tiền gốc |
Số tiền lãi đã thu |
|||||||||||
Dư nợ đầu tháng |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Dư nợ cuối tháng |
|
Dư nợ đầu tháng |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Dư nợ cuối tháng |
|
Dư nợ đầu tháng |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Dư nợ cuối tháng |
|
||
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4=1+2-3 |
c |
5 |
6 |
7 |
8=5+6-7 |
d |
9 |
10 |
11 |
12 |
e |
I |
NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Khách hàng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TĐ Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …. tháng … năm…… |
|
VỤ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ QUỸ |
|
VỤ TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN |
||
LẬP BIỂU |
PHÒNG TỔNG HỢP |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHÒNG KẾ TOÁN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |