Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Pháp lệnh Cảnh vệ năm 2005

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 25/2005/PL-UBTVQH11 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Pháp lệnh Người ký: Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/04/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh trật tự, An ninh quốc gia

TÓM TẮT PHÁP LỆNH 25/2005/PL-UBTVQH11

Tại Pháp lệnh Cảnh vệ số 25/2005/PL-UBTVQH11 ngày 02/04/2005, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng cảnh vệ là: Công dân Việt Nam có đủ điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, học vấn, sức khoẻ, có năng khiếu nghiệp vụ và trong độ tuổi quy định, nếu tự nguyện thì có thể được tuyển chọn để đào tạo phục vụ lâu dài trong lực lượng cảnh vệ.

Lực lượng cảnh vệ bao gồm: Sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ của Bộ tư lệnh cảnh vệ thuộc Bộ Công an; Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ thực hiện nhiệm vụ cảnh vệ trong Cục bảo vệ an ninh quân đội thuộc Bộ Quốc phòng.

Đối tượng cảnh vệ gồm khu vực làm việc của các cơ quan trọng yếu của Đảng và Nhà nước, nơi ở của Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng; Chủ tịch nước; Chủ tịch Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ… được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây: Vũ trang tuần tra, canh gác thường xuyên; Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực cảnh vệ; Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 01/10/2005.

Xem chi tiết Pháp lệnh 25/2005/PL-UBTVQH11 có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2005

Tải Pháp lệnh 25/2005/PL-UBTVQH11

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Pháp lệnh 25/2005/PL-UBTVQH11 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 25/2005/PL-UBTVQH11

NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ CẢNH VỆ

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Nghị quyết số 35/2004/QH11 ngày 25 tháng 11 năm 2004 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005;

Pháp lệnh này quy định về cảnh vệ.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Pháp lệnh này quy định về đối tượng cảnh vệ, biện pháp và chế độ cảnh vệ; lực lượng cảnh vệ; nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng cảnh vệ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong công tác cảnh vệ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Pháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế cư trú, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cảnh vệ là công tác bảo vệ đặc biệt do Nhà nước tổ chức thực hiện để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho các đối tượng cảnh vệ được quy định tại Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

2. Công tác cảnh vệ là thực hiện các biện pháp cơ bản theo quy định của pháp luật để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho các đối tượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc công tác cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Tuân thủ Hiến pháp, các quy định của pháp luật trong tổ chức và thực hiện công tác cảnh vệ, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

2. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước, sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Dựa vào nhân dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội; chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn mọi âm mưu, hoạt động và các hành vi khác xâm hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong công tác cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về công tác cảnh vệ; chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện công tác cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng quản lý lực lượng cảnh vệ và công tác cảnh vệ trong Quân đội.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ giữa cảnh vệ thuộc Bộ Công an và cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác cảnh vệ

Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện công tác cảnh vệ.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong công tác cảnh vệ

Cơ quan, tổ chức, công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu của lực lượng cảnh vệ, phối hợp với lực lượng cảnh vệ bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ theo quy định tại Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Điều 8. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác cảnh vệ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác cảnh vệ nếu có thành tích thì được khen thưởng; người bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường, người bị thương tích, tổn hại về sức khỏe hoặc bị thiệt hại về tính mạng thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Xâm hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Cản trở hoạt động của lực lượng cảnh vệ khi thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

3. Lợi dụng việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng cảnh vệ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

ĐỐI TƯỢNG CẢNH VỆ, BIỆN PHÁP VÀ CHẾ ĐỘ CẢNH VỆ

Đang theo dõi

Điều 10. Đối tượng cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch nước;

Đang theo dõi

c) Chủ tịch Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

đ) Nguyên Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

e) Uỷ viên Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

g) Bí thư Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

h) Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Khách quốc tế đến thăm và làm việc tại Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Cấp phó của người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Khách mời khác của Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Khu vực làm việc của các cơ quan trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Khu vực làm việc của Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

b) Khu vực làm việc của Chủ tịch nước;

Đang theo dõi

c) Khu vực làm việc của Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Khu vực làm việc của Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Khu vực Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

5. Các hoạt động quan trọng do Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng;

Đang theo dõi

b) Hội nghị của Ban chấp hành Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

c) Kỳ họp của Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Phiên họp của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Hội đồng quốc phòng và an ninh, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

Đang theo dõi

đ) Hội nghị, các cuộc lễ do Trung ương Đảng, Nhà nước tổ chức;

Đang theo dõi

e) Đại hội đại biểu toàn quốc do các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức;

Đang theo dõi

g) Hội nghị quốc tế do Nhà nước đăng cai tổ chức.

Đang theo dõi

6. Nơi ở của đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1, điểm a khoản 2 và nơi ở tập thể của các đại biểu tham dự các hoạt động quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

7. Căn cứ vào yêu cầu chính trị, an ninh trong từng giai đoạn, Chính phủ quy định đối tượng cảnh vệ khác và biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với các đối tượng này.

Đang theo dõi

8. Việc bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 11. Biện pháp và chế độ cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây:

Đang theo dõi

a) Bảo vệ tiếp cận thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Vũ trang tuần tra, canh gác thường xuyên nơi ở và nơi làm việc;

Đang theo dõi

c) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đối tượng cảnh vệ quy định tại điểm g và điểm h khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây:

Đang theo dõi

a) Bảo vệ tiếp cận thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Trong trường hợp tại nơi ở, nơi làm việc hoặc khu vực mà đối tượng cảnh vệ đang hoạt động có tình hình phức tạp về an ninh, trật tự thì được áp dụng thêm một số biện pháp và chế độ cảnh vệ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

3. Đối tượng cảnh vệ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng một hoặc tất cả các biện pháp và chế độ cảnh vệ quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào quan hệ giữa Việt Nam và bên hữu quan, thông lệ quốc tế, yêu cầu của phía khách và tình hình thực tế.

Đang theo dõi

4. Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây:

Đang theo dõi

a) Vũ trang tuần tra, canh gác thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực cảnh vệ;

Đang theo dõi

c) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Khu vực Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 5 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng một hoặc tất cả các biện pháp và chế độ cảnh vệ quy định sau đây, căn cứ vào quy mô, mức độ tổ chức, địa điểm và tình hình an ninh, trật tự trong thời điểm đó:

Đang theo dõi

a) Bố trí lực lượng tuần tra, canh gác khu vực, địa điểm tổ chức;

Đang theo dõi

b) Tạm đình chỉ các hoạt động giao thông trong khu vực, địa điểm tổ chức;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực, địa điểm tổ chức;

Đang theo dõi

d) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này khi sử dụng phương tiện đi lại bằng ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, tàu bay hoặc các phương tiện khác thì tùy theo tình hình và yêu cầu bảo vệ cụ thể được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ do Chính phủ quy định.

Đang theo dõi

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng cảnh vệ

Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

1. Có quyền yêu cầu lực lượng cảnh vệ thực hiện đầy đủ các biện pháp và chế độ cảnh vệ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

2. Có nghĩa vụ thực hiện các yêu cầu về cảnh vệ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

LỰC LƯỢNG CẢNH VỆ;  NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN,

TRÁCH NHIỆM CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH VỆ; CHẾ ĐỘ

CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CẢNH VỆ

Đang theo dõi

Điều 13. Lực lượng cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Lực lượng cảnh vệ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ của Bộ tư lệnh cảnh vệ thuộc Bộ Công an;

Đang theo dõi

b) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ thực hiện nhiệm vụ cảnh vệ trong Cục bảo vệ an ninh quân đội thuộc Bộ Quốc phòng.

Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức của lực lượng cảnh vệ do Chính phủ quy định.

Biên chế, trang bị của lực lượng cảnh vệ do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Đang theo dõi

Điều 14. Tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, học vấn, sức khoẻ, có năng khiếu nghiệp vụ và trong độ tuổi quy định, nếu tự nguyện thì có thể được tuyển chọn để đào tạo phục vụ lâu dài trong lực lượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

Điều 15. Xây dựng lực lượng cảnh vệ

Nhà nước xây dựng lực lượng cảnh vệ cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và hiện đại; có chính sách đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật bảo đảm để lực lượng cảnh vệ thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 16. Nhiệm vụ của lực lượng cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Bộ tư lệnh cảnh vệ thuộc Bộ Công an có các nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho các đối tượng cảnh vệ trong mọi tình huống;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn các lực lượng liên quan thực hiện công tác cảnh vệ;

Đang theo dõi

c) Giúp Bộ trưởng Bộ Công an tham mưu, đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện pháp luật về cảnh vệ, tổ chức lực lượng phối hợp, hiệp đồng triển khai phương án, kế hoạch bảo vệ.

Đang theo dõi

2. Cục bảo vệ an ninh quân đội thuộc Bộ Quốc phòng có các nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện công tác cảnh vệ trong quân đội;

Đang theo dõi

b) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác cảnh vệ trong quân đội; phối hợp, hiệp đồng triển khai phương án, kế hoạch bảo vệ đối tượng cảnh vệ khác đến thăm, làm việc trong khu vực do quân đội quản lý;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Công an và các lực lượng liên quan để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ thuộc trách nhiệm khi ra ngoài khu vực do quân đội quản lý.

Đang theo dõi

Điều 17. Quyền hạn của lực lượng cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Trong khi thi hành nhiệm vụ, lực lượng cảnh vệ có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp những thông tin, tài liệu liên quan đến công tác cảnh vệ và hỗ trợ lực lượng cảnh vệ khi cần thiết để thực hiện nhiệm vụ cảnh vệ;

Đang theo dõi

b) Trưng dụng theo quy định của pháp luật phương tiện thông tin, phương tiện giao thông, phương tiện và tài sản khác, kể cả người sử dụng, điều khiển phương tiện đó trong trường hợp cấp bách để bảo đảm an toàn cho đối tượng cảnh vệ;

Đang theo dõi

c) Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để làm mất khả năng tấn công của người có hành vi uy hiếp trực tiếp các đối tượng cảnh vệ và lực lượng đang thực hiện nhiệm vụ cảnh vệ;

Đang theo dõi

d) Tạm đình chỉ, đình chỉ các hoạt động khi có căn cứ cho rằng hoạt động đó có thể gây nguy hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ;

Đang theo dõi

đ) áp dụng các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Từ chối thực hiện yêu cầu không thuộc biện pháp và chế độ cảnh vệ theo quy định của pháp luật về cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định cụ thể phạm vi, thẩm quyền của cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ

Đang theo dõi

1. Trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.

Đang theo dõi

2. Giữ bí mật về công tác cảnh vệ; thực hiện các biện pháp và chế độ cảnh vệ theo quy định của Pháp lệnh này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều 17 của Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Điều 19. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ

Cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân hoặc cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và được hưởng phụ cấp, chế độ ưu đãi khác do Chính phủ quy định.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

Đang theo dõi

Điều 21. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Pháp lệnh Cảnh vệ số 25/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Luật Cảnh vệ 2017

Văn bản liên quan Pháp lệnh 25/2005/PL-UBTVQH11

01

Luật Cảnh vệ của Quốc hội, số 13/2017/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×