Thông tư 59/2015/TT-BYT về Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản cấp tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 59/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2015/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 59/2015/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 59/2015/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngoài các khoa, phòng nêu trên, tùy theo nhu cầu công việc và khả năng cụ thể của Trung tâm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể thành lập một số khoa, phòng khác khi đủ điều kiện và theo quy định của pháp luật.
(Hướng dẫn một số nội dung chi tiết nhiệm vụ của các khoa, phòng thuộc Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BYT ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ CỦA TỪNG KHOA, PHÒNG THUỘC TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Phòng Tổ chức - Hành chính
a) Đầu mối giúp Giám đốc Trung tâm trong công tác tổ chức, quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; các chế độ chính sách tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật của Trung tâm theo quy định của pháp luật và bảo vệ chính trị nội bộ của Trung tâm;
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hành chính, quản trị, ứng dụng công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ phục vụ cho hoạt động của Trung tâm;
c) Phối hợp với các khoa, phòng trong công tác đào tạo, đào tạo liên tục;
d) Phối hợp với các khoa, phòng tổ chức các hội thảo, hội nghị, tập huấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
đ) Quản lý cơ sở vật chất, tài sản của Trung tâm;
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính
a) Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch;
b) Xây dựng dự toán ngân sách, kế hoạch sử dụng ngân sách hàng năm; quản lý và cấp phát kinh phí cho các hoạt động phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản theo kế hoạch đã được phê duyệt, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, quyết toán tài chính, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo quy định của pháp luật;
c) Tổng hợp nhu cầu, dự trù, cấp phát, quản lý thuốc, hóa chất, vật tư và các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động của Trung tâm và của mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh thuộc các nguồn do Trung tâm chịu trách nhiệm quản lý;
d) Tổ chức thu, chi các loại phí, lệ phí và các dịch vụ y tế của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
đ) Đầu mối thu thập thông tin, phân tích số liệu về chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn toàn tỉnh, thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
e) Đầu mối tổng hợp hoạt động của các chương trình, đề án, dự án trong và ngoài nước của Trung tâm;
g) Đầu mối xây dựng kế hoạch và triển khai các công tác: nghiên cứu khoa học;
h) Phối hợp với các khoa, phòng thuộc Trung tâm thực hiện việc giám sát, kiểm tra các hoạt động chuyên môn, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh.
i) Phối hợp với các khoa, phòng liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin - truyền thông - giáo dục sức khỏe sinh sản, cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
k) Phối hợp với các khoa, phòng liên quan tổ chức hội thảo, hội nghị, tập huấn, đào tạo, đào tạo liên tục về chuyên môn, nghiệp vụ sức khỏe sinh sản cho cán bộ y tế;
l) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
3. Khoa Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và Kế hoạch hóa gia đình
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phá thai an toàn, phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, dự phòng và điều trị vô sinh, sàng lọc trước sinh và sơ sinh.
b) Làm đầu mối triển khai thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ, dịch vụ kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, phá thai an toàn, phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, dự phòng và điều trị vô sinh, sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến dưới về chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phá thai an toàn, phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, dự phòng và điều trị vô sinh, sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
d) Tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
đ) Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phá thai an toàn, phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuân lây truyền qua đường tình dục, dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, dự phòng và điều trị vô sinh, sàng lọc trước sinh và sơ sinh cho cán bộ của Trung tâm và cho tuyến dưới;
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
4. Khoa Chăm sóc sức khỏe trẻ em và Phòng, chống suy dinh dưỡng
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe trẻ em và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến dưới về chăm sóc sức khỏe trẻ em và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
c) Làm đầu mối triển khai thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến chăm sóc sức khỏe trẻ em và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
d) Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chăm sóc sức khỏe trẻ em, và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em cho cán bộ của Trung tâm và cho tuyến dưới;
đ) Tham gia các hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe về chăm sóc sức khỏe trẻ em, và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
5. Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến dưới về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên;
c) Làm đầu mối triển khai thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên theo quy định của pháp luật;
d) Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên cho cán bộ của Trung tâm và cho tuyến dưới;
đ) Tham gia các hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên;
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
6. Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản nam giới và người cao tuổi
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới và người cao tuổi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến dưới về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới và người cao tuổi;
c) Làm đầu mối triển khai thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới và người cao tuổi;
d) Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới và người cao tuổi cho cán bộ của Trung tâm và cho tuyến dưới;
đ) Tham gia các hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới và người cao tuổi;
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Trung tâm giao.
7. Phòng khám chuyên khoa Phụ sản
Phòng khám chuyên khoa Phụ sản chỉ được hoạt động khi có Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và phải hoạt động theo đúng Phạm vi chuyên môn và Danh mục kỹ thuật do cấp có thẩm quyền phê duyệt.