Thông tư 31/2012/TT-BYT hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2012/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2012/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư này dẫn chiếu đến Quyết định 4858/QĐ-BYT; Quyết định 4041/QĐ-BYT; Quyết định 2111/QĐ-BYT
Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 131/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 31/2012/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 31/2012/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 31/2012/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong các bệnh viện có khoa Dược với cơ cấu đầy đủ theo quy định.
ĐIỀU KIỆN TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG
Dược sĩ chuyên trách làm công tác dược lâm sàng là dược sĩ đại học và phải đáp ứng một trong ba điều kiện sau:
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
Dược sĩ lâm sàng có các nhiệm vụ chung sau:
Dược sĩ lâm sàng tham gia đi buồng bệnh và phân tích về sử dụng thuốc của người bệnh. Tùy theo đặc thù của từng bệnh viện, mỗi bệnh viện sẽ lựa chọn khoa lâm sàng và đối tượng người bệnh cần ưu tiên để triển khai các hoạt động thực hành dược lâm sàng. Đối với từng người bệnh, dược sĩ lâm sàng phải thực hiện bốn nhóm nhiệm vụ sau:
Sau khi hoàn thành quá trình xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh, nếu phát hiện có vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc, dược sĩ lâm sàng trao đổi với bác sĩ điều trị để tối ưu hóa việc dùng thuốc đồng thời điền vào mẫu phân tích sử dụng thuốc trên người bệnh (theo mẫu được quy định tại Phụ lục 2 (bao gồm Phụ lục 2A và Phụ lục 2B) được ban hành kèm theo Thông tư này). Trong trường hợp cần thiết, báo cáo trưởng khoa Dược xin ý kiến chỉ đạo.
TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG
Chủ trì, phối hợp với khoa Dược, khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng để xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động dược lâm sàng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2013.
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, các địa phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để được hướng dẫn, xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
Loại hình thông tin
|
Hình thức tài liệu tra cứu
|
Tên tài liệu tra cứu
|
Ưu tiên phải có
|
Khuyến khích có
|
Thông tin chung
|
Sách
|
Dược thư Quốc gia Việt Nam
|
x
|
|
Dược thư Quốc gia Việt Nam dùng cho tuyến cơ sở, 2007
|
x
|
|
||
British National Formulary
|
|
x
|
||
Martindale: The Complete Drug Reference
|
|
x
|
||
AHFS Drug Information
|
|
x
|
||
Drug Information Handbook
|
|
x
|
||
Handbook of Clinical Drug Data
|
|
x
|
||
Trực tuyến
|
Micromedex – DrugDex
|
|
x
|
|
Phản ứng có hại của thuốc
|
Sách
|
Meyler’s Side Effects of Drugs
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
||
Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt
|
Sách
|
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh trẻ em (Bệnh viện Nhi TW)
|
|
x
|
Drug Prescribing in Renal Failure
|
|
x
|
||
Drugs in Pregnancy and Lactation
|
|
x
|
||
Geriatric Dosage Handbook
|
|
x
|
||
Pediatric Dosage Handbook
|
|
x
|
||
British National Formulary for Children
|
|
x
|
||
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
||
Tương tác thuốc
|
Sách
|
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định
|
x
|
|
Stockley's Drug Interactions
|
|
x
|
||
Stockley's Drug Interactions Pocket Companion
|
|
x
|
||
Phần mềm
|
Drug Interaction Facts
|
|
x
|
|
Trực tuyến
|
Micromedex – DrugReax
|
|
x
|
|
Tương hợp – tương kị thuốc tiêm
|
Sách
|
Handbook on Injectable Drugs
|
|
x
|
Injectable Drugs Guide
|
|
x
|
||
Trực tuyến
|
Trissel’s IV Compatibility
|
|
x
|
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
||
Bào chế
|
Sách
|
Dược Điển Việt Nam
|
x
|
|
The United States Pharmacopeia – National Formulary (USP/NF)
|
|
x
|
||
The British Pharmacopeia (BP)
|
|
x
|
||
Handbook of Pharmaceutical Expicients
|
|
x
|
||
Dược động học
|
Sách
|
Dược động học những kiến thức cơ bản (Hoàng Kim Huyền)
|
x
|
|
Basic Clinical Pharmacokinetics
|
|
x
|
||
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
||
Ngộ độc thuốc
|
Sách
|
Clinical Management of Drug Overdose
|
|
x
|
Kháng sinh
|
Sách
|
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
(Bộ Y tế - Ban tư vấn sử dụng kháng sinh)
|
x
|
|
The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy
|
|
x
|
||
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
||
Dược liệu
|
Sách
|
Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Đỗ Tất Lợi)
|
x
|
|
Natural Medicine Comprehensive Database
|
|
x
|
||
Dược lâm sàng/điều trị/ y khoa nói chung
|
Sách
|
Cẩm nang điều trị nội khoa (sách dịch từ Manual of Medical Therapeutics)
|
x
|
|
Các nguyên lý y học nội khoa Harrison
(sách dịch từ Harrison’s Principles of Internal Medicine)
|
|
x
|
||
Dược lâm sàng (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội)
|
x
|
|
||
Dược lâm sàng và điều trị (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội)
|
|
x
|
||
Dược lý học lâm sàng (Bộ môn Dược lý - Đại học Y Hà Nội)
|
|
x
|
||
Goodman & Gilman’s: The Pharmacological Basis of Therapeutics
|
|
x
|
||
Applied Therapeutics: The Clinical Use of Drugs
|
|
x
|
||
Clinical Pharmacy and Therapeutics
|
|
x
|
||
Textbook of Therapeutics: Drug and Disease Management
|
|
x
|
||
Trực tuyến
|
Therapeutic Guidelines - eTG complete
|
|
x
|
|
Hướng dẫn điều trị
|
Sách
|
Các Hướng dẫn điều trị, phác đồ điều trị (Bộ Y tế đã ban hành)
|
x
|
|
|
Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa (Hội Tim mạch Việt Nam)
|
|
x
|
|
Nghiệp vụ thông tin thuốc
|
Sách
|
Drug Information: A Guide for Pharmacists
|
|
x
|
|
Các tài liệu có liên quan khác
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
Dược sĩ:
|
|
Ngày:
|
|
Khoa:
|
|
Can thiệp số*:
|
Họ và tên người bệnh:
|
|
Tuổi:
|
|
Nam/Nữ
|
|
|
Mô tả vấn đề cần can thiệp trên người bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Mô tả can thiệp đề xuất thực hiện trên người bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Dược sĩ lâm sàng
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bác sĩ điều trị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
Dược sĩ:
|
|
Ngày:
|
|
Khoa:
|
|
Can thiệp số*:
|
Họ và tên người bệnh
|
|
Tuổi:
|
|
Nam/Nữ:
|
|
|
Mô tả vấn đề cần can thiệp trên người bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Mô tả can thiệp đề xuất thực hiện trên người bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Phát hiện vấn đề trong:
|
Đề xuất can thiệp:
|
||
□ Hỏi tiền sử
□ Đơn thuốc
|
□ Thời điểm người bệnh nhập viện
□ Trong quá trình theo dõi người bệnh
|
□Thời điểm người bệnh xuất viện
|
Can thiệp được đề xuất với:
□ Bác sỹ điều trị □ Bác sỹ đi học/nội trú
□ Y tá □ Người bệnh □ Khác: …
Yêu cầu can thiệp được:
□ Trao đổi trực tiếp □ Văn bản □ Khác: …
|
|
|
|
|
LÝ DO CAN THIỆP
|
CAN THIỆP
|
□1. Chỉ định không phù hợp□/ kê đơn thuốc trùng lặp trong đơn□/ thời gian dùng thuốc quá dài□
□2. Bệnh không được chỉ định thuốc□/ thời gian dùng thuốc quá ngắn□
□3. Thuốc đắt tiền và có thể thay thế bằng thuốc khác
□4. Thuốc không phải lựa chọn ưu tiên
□5. Đường dùng□/ Dạng bào chế không thích hợp□
□6. Chống chỉ định tuyệt đối□/tương đối□
□7. Liều dùng 1 lần hoặc liều hàng ngày quá thấp□/ quá cao□
□8. Kỹ thuật đưa thuốc/thao thác không hợp lý
□9. Thời điểm dùng thuốc không hợp lý
□10. Tác dụng không mong muốn
□11. Tương tác thuốc
□12. Theo dõi điều trị chưa hợp lý
□13. Tuân thủ điều trị kém
□14. Trả lời các câu hỏi của cán bộ y tế liên quan đến sử dụng thuốc
□15. Các vấn đề dược chính
□16. Khác: …
|
□a. Ngừng dùng thuốc □ Giảm dần liều
□b. Đề nghị thêm thuốc mới□/ dùng lại một thuốc□
□c. Thay thuốc/đổi thuốc
□d. Thay đổi đường dùng thuốc□/dạng bào chế□
□e. Thay đổi liều□/ số lần dùng thuốc□
□f. Thay đổi kỹ thuật đưa thuốc□/ thời điểm dùng thuốc□
□g. Tư vấn để tối ưu quá trình theo dõi người bệnh
□/ đề nghị hội chẩn chuyên khoa
□h. Tư vấn, hướng dẫn cho người bệnh
□i. Trả lời câu hỏi liên quan của cán bộ y tế liên quan đến sử dụng thuốc
□j. Kiểm tra lại bệnh án□/ chuẩn bị tư vấn về dược khi xuất viện□
□k. Khác: …
|
CHẤP NHẬN CAN THIỆP CỦA CÁN BỘ Y TẾ
|
|
□Đồng ý
□Không đồng ý
□Đồng ý một phần và/hoặc chưa thực hiện theo ý kiến can thiệp
□Không áp dụng trong trường hợp này
|
Mô tả:
|
|
Dược sĩ lâm sàng
(ký và ghi rõ họ tên)
|