Thông tư 28/2020/TT-BYT trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 28/2020/TT-BYT

Thông tư 28/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định Danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:28/2020/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:31/12/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã

Ngày 31/12/2020, Bộ Y tế ban hành Thông tư 28/2020/TT-BYT về việc quy định Danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã.

Theo đó, Danh mục trang thiết bị y tế của trạm y tế tuyến xã thuộc 03 vùng gồm: Máy đo đường huyết cá nhân; Bộ dụng cụ tiểu phẫu; Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt; Hộp vận chuyển bệnh phẩm; Tủ đựng vắc xin chuyên dụng; Đèn hồng ngoại điều trị;… Việc xác định trạm y tế thuộc vùng 1 hoặc vùng 2 hoặc vùng 3 căn cứ vào quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Bên cạnh đó, trạm Y tế xã phải có đủ trang thiết bị tối thiểu theo quy định trước ngày 01/01/2022. Người đứng đầu trạm y tế xã căn cứ vào danh mục trang thiết bị và nhu cầu thực tế về chuyên môn để xây dựng vàtrình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục trang thiết bị cụ thể.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2021.

Xem chi tiết Thông tư 28/2020/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

Số: 28/2020/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA TRẠM Y TẾ TUYẾN XÃ

___________________

 

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, các điều kiện bảo đảm hoạt động và nhân lực của y tế xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã.

Điều 1. Danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã

1. Danh mục trang thiết bị y tế và số lượng tối thiểu của trạm y tế tuyến xã bao gồm:

STT

TÊN TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU

VÙNG 3

VÙNG 2

VÙNG 1

I

Khám, chữa bệnh

1.

Máy đo đường huyết cá nhân

Cái

02

02

02

2.

Huyết áp kế

Bộ

02

02

02

3.

Ống nghe

Bộ

02

02

02

4.

Đèn khám bệnh

Cái

01

01

01

5.

Cân sức khỏe có thước đo chiều cao

Cái

01

01

01

6.

Bộ khám ngũ quan

Bộ

01

01

01

7.

Đèn khám treo trán (đèn clar)

Cái

01

01

01

8.

Bộ thử thị lực mắt + bảng thử thị lực

Bộ

01

01

01

II

Sơ cứu, cấp cứu

1.

Máy khí dung

Cái

01

01

01

2.

Bình ô xy + Bộ làm ẩm có đồng hồ + Mask thở ô xy

Bộ

01

01

01

3.

Bóng bóp cấp cứu người lớn dùng nhiều lần

Cái

02

02

02

4.

Bóng bóp cấp cứu trẻ em dùng nhiều lần

Cái

02

02

02

5.

Bộ nẹp chân

Bộ

02

02

02

6.

Bộ nẹp tay

Bộ

02

02

02

7.

Bộ nẹp cổ

Bộ

02

02

02

8.

Cáng tay

Cái

01

01

01

III

Tiêm, tiêm thủ thuật và tiêm chủng mở rộng

1.

Xe tiêm

Cái

01

01

01

2.

Xe đẩy cấp phát thuốc và dụng cụ

Cái

01

01

01

3.

Bàn tiểu phẫu

Cái

01

01

01

4.

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

Bộ

01

01

01

5.

Giá treo dịch truyền

Cái

02

02

02

6.

Tủ đựng thuốc và dụng cụ

Cái

01

01

01

7.

Bộ mở khí quản cho người lớn

Bộ

01

01

01

8.

Bộ mở khí quản cho trẻ em

Bộ

01

01

01

9.

Kẹp lấy dị vật cho người lớn

Bộ

01

01

01

10.

Kẹp lấy dị vật cho trẻ em

Bộ

01

01

01

11.

Bộ dụng cụ nhổ răng sữa

Bộ

01

01

01

IV

Y dược cổ truyền

1.

Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt

Cái

01

01

 

2.

Máy điện châm

Cái

02

02

 

3.

Đèn hồng ngoại điều trị

Cái

01

01

 

V

Sản, kế hoạch hóa gia đình

1.

Máy Doppler tim thai

Cái

01

 

 

2.

Bàn đẻ và làm thủ thuật

Bộ

01

 

 

3.

Bàn khám sản khoa

Bộ

01

01

01

4.

Bàn để dụng cụ

Cái

01

01

01

5.

Bàn chăm sóc trẻ sơ sinh

Cái

01

 

 

6.

Bộ dụng cụ khám thai

Bộ

01

01

01

7.

Bộ dụng cụ đỡ đẻ

Bộ

01

 

 

8.

Bộ hồi sức trẻ sơ sinh

Bộ

01

 

 

9.

Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn

Bộ

01

 

 

10.

Bộ dụng cụ đặt vòng tránh thai

Bộ

01

 

 

11.

Đèn khám đặt sàn (đèn gù)

Bộ

01

 

 

12.

Cân trẻ sơ sinh

Cái

02

02

01

VI

Xét nghiệm

1.

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

01

01

01

2.

Tủ đựng vắc xin chuyên dụng

Cái

01

01

01

VII

Tiệt trùng

1.

Nồi hấp tiệt trùng

Cái

01

01

01

2.

Tủ sấy

Cái

01

01

01

VIII

Khu vực lưu người bệnh

1.

Giường bệnh

Cái

02

02

02

IX.

Khám phụ khoa

1.

Bàn khám phụ khoa

Cái

01

01

 

2.

Bộ dụng cụ khám phụ khoa

Bộ

01

01

 

3.

Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung

Bộ

01

01

 

2. Danh mục thiết bị khác và số lượng tối thiểu của trạm y tế tuyến xã bao gồm:

STT

TÊN THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ

TÍNH

SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU

VÙNG 3

VÙNG 2

VÙNG 1

1.

Bàn khám bệnh

Cái

01

01

01

2.

Tủ đầu giường bệnh

Cái

02

02

02

3.

Tủ đựng thuốc cổ truyền

Bộ

01

01

 

4.

Giá, kệ đựng dược liệu

Bộ

01

01

 

5.

Bàn chia thuốc theo thang

Bộ

01

01

 

6.

Dụng cụ sơ chế thuốc đông y

Bộ

01

01

 

7.

Cân thuốc

Cái

01

01

 

8.

Máy sắc thuốc

Cái

01

01

 

9.

Tủ bảo quản thuốc

Bộ

01

01

01

10.

Bảng thông tin, truyền thông

Cái

01

01

01

11.

Tủ đựng tài liệu truyền thông

Bộ

01

01

01

12.

Tivi

Cái

01

01

01

13.

Loa, bộ âm thanh

Bộ

01

01

01

14.

Giường

Cái

01

01

01

15.

Máy vi tính*

Bộ

 

 

 

16.

Máy in*

Bộ

 

 

 

17.

Bộ bàn, ghế văn phòng*

Cái

 

 

 

18.

Tủ đựng đồ cá nhân*

Cái

 

 

 

* Máy móc, thiết bị văn phòng thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Việc xác định trạm y tế thuộc vùng 1 hoặc vùng 2 hoặc vùng 3 căn cứ vào quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

1. Người đứng đầu trạm y tế xã căn cứ vào danh mục trang thiết bị quy định tại Điều 1 Thông tư này và nhu cầu thực tế về chuyên môn để xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục trang thiết bị cụ thể.

2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp đôn đốc thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm thực hiện đúng quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 4. Lộ trình thực hiện

Trạm Y tế xã phải có đủ trang thiết bị tối thiểu theo quy định tại Điều 1 Thông tư này trước ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để xem xét, giải quyết.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, TBCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Xuân Tuyên

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi