Thông tư 23/2005/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2005/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2005/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 23/2005/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 23/2005/TT-BYT NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
Các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc hệ thống y tế Nhà nước đều được xem xét, xếp hạng:
Các đơn vị sự nghiệp y tế được chia thành 5 hạng: Hạng đặc biệt (chỉ áp dụng đối với một số bệnh viện lớn), Hạng I, Hạng II, và Hạng III và hạng IV.
- Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ.
- Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động.
- Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ.
- Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn, hiệu quả chất lượng công việc.
- Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.
Điểm xếp hạng |
Hạng đặc biệt |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Đạt 100 điểm và các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt |
Từ 90 đến 100 |
Từ 70 đến dưới 90 |
Từ 40 đến dưới 70 |
Dưới 40 |
TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng đặc biệt |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 |
Giám đốc, Viện trưởng |
1,1 |
1,0 |
0,8 |
0,7 |
0,6 |
2 |
Phó giám đốc, Phó viện trưởng |
0,9 |
0,8 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
3 |
Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
4 |
Phó trưởng khoa, phòng; Y tá trưởng, Kỹ thuật viên trưởng, Nữ hộ sinh trưởng khoa và các chức vụ tương đương |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
5 |
Trưởng trạm y tế |
|
|
|
|
0,2 |
6 |
Phó trưởng trạm y tế |
|
|
|
|
0,15 |
Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng 1 trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng 1 trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu và giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
A. Các nhóm tiêu chuẩn và số điểm: gồm 5 nhóm như sau:
1. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 10 điểm
2. Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động: 20 điểm
3. Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ: 30 điểm
4. Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn kỹ thuật, 20 điểm hiệu quả chất lượng công việc.
5. Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 20 điểm
B. Nguyên tắc tính điểm và xếp hạng bệnh viện:
1. Tính điểm:
a) Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm, không vận dụng điểm trung gian.
b) Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thỏa mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất cao nhất.
c) Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của bệnh viện và qua kiểm tra thực tế.
d) Các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.
2. Xếp hạng bệnh viện:
a) Bệnh viện Hạng I: phải đạt từ 90 điểm trở lên và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tại mục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng I.
b) Bệnh viện Hạng II: phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tạimục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng II.
c) Bệnh viện Hạng III: phải đạt từ 40 đến dưới 70 điểm.
d) Bệnh viện Hạng IV: dưới 40 điểm.
e) Bệnh viện Hạng đặc biệt: những BV Hạng I đạt 100 điểm và thỏa mãn các tiêu chuẩn xếp hạng đặc biệt.
3. Trình độ cán bộ:
Căn cứ xác định trình độ cán bộ và văn bằng, chứng chỉ dựa theo Quyết định của Bộ trưởng- Trưởng ban Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) số 415/TCCP-VC ngày 29/05/1993 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành y tế và căn cứ các văn bằng, chứng chỉ của các Trường đại học và trung học.
Đối với các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ có thể được thay bằng biết một thứ tiếng dân tộc thiểu số.
4. Những điều kiện bắt buộc:
Các bệnh viện được xếp Hạng I và Hạng II, bên cạnh tổng số điểm phải đạt theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt buộc phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:
TT |
Tiêu chuẩn |
Điều kiện và điểm tối thiểu phải đạt |
|
BV hạng I |
BV hạng II |
||
1 |
Giám đốc và các Phó giám đốc |
5 điểm |
4 điểm |
2 |
Các Trưởng phòng và Phó trưởng phòng |
Từ 3 điểm trở lên |
Từ 2,5 điểm trở lên |
3 |
Các Trưởng khoa và Phó trưởng khoa |
4 điểm |
Từ 3 điểm trở lên |
4 |
Các Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên trưởng các khoa lâm sàng |
4 điểm |
Từ 3 điểm trở lên |
5 |
Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc diện chăm sóc cấp một |
3 điểm |
Từ 1,5 điểm trở lên |
6 |
Trưởng phòng Điều dưỡng |
đại học |
đại học, cao đẳng |
7 |
Trưởng phòng Tài chính kế toán |
đại học |
đại học |
8 |
Không có chức danh y sĩ làm công tác khám bệnh, chữa bệnh |
+ |
+ |
II. CÁC TIÊU CHUẨN VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG BỆNH VIỆN
HẠNG I, HẠNG II, HẠNG III, HẠNG IV
A. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 10 điểm
1. Vị trí, chức năng, chỉ đạo kĩ thuật: 5 điểm
a) Phạm vi quốc gia, khu vực (vùng, miền): 5 điểm
b) Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành: 3 điểm
c) Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 1 điểm
2. Đào tạo cán bộ (là cơ sở thực hành): 2 điểm
a) Đại học và sau đại học: 2 điểm
b) Trung học: 1,5 điểm
c) Sơ học: 1 điểm
d) Thực hiện tự đào tạo liên tục trong bệnh viện: 0,5 điểm
3. Nghiên cứu khoa học: 3 điểm
a) Đề tài cấp Nhà nước: 3 điểm
b) Đề tài cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ: 2 điểm
c) Đề tài cấp cơ sở: 1 điểm
B. Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động: 20 điểm
1. Số giường bệnh kế hoạch: 10 điểm
a) Từ 900 giường trở lên: 10 điểm
b) Từ 500 đến dưới 900 giường: 7 điểm
c) Từ 300 đến dưới 500 giường: 5 điểm
d) Từ 100 đến 300 giường: 3 điểm
e) Dưới 100 giường: 1,5 điểm
2. Công suất sử dụng giường bệnh: 4 điểm
a) Đạt từ 85% trở lên và ngày điều trị trung bình:
- Dưới 7/ 11/ 14 ngày đối với BV huyện/ tỉnh/ trung ương: 4 điểm
- Từ 7-8/ 11-12/ 14-15 ngày đối với BV huyện/ tỉnh/ trung ương: 3 điểm
- Trên 8 /12 / 15 ngày đối với BV huyện /tỉnh / trung ương: 2 điểm
b) Đạt từ 60 đến dưới 85% và ngày điều trị trung bình dưới 7 /11 /14 ngày đối với BV huyện / tỉnh /trung ương: 1,5 điểm
c) Không đáp ứng các tiêu chuẩn a, b trên: 1 điểm
(Ngày điều trị bình quân của các bệnh viện: Y học cổ truyền, Điều dưỡng-Phục hồi chức năng, Tâm thần thực hiện theo quy định với mỗi loại BV như sau: BV Y học cổ truyền, BV Điều dưỡng-PHCN: không quá 30 ngày; BV Tâm thần: không quá 90 ngày )
3. Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc đối tượng chăm sóc cấp một: 3 điểm
a) Từ 25% số người bệnh nội trú trở lên: 3 điểm
b) Từ 15 đến 24% số người bệnh nội trú: 2 điểm
c) Dưới 15% số người bệnh nội trú: 1,5 điểm
d) Dưới 10% số người bệnh nội trú: 1 điểm
4. Tổ chức chăm sóc người bệnh: 3 điểm
a) Từ 50% số khoa trở lên tổ chức chăm sóc toàn diện: 3 điểm
b) Dưới 50% số khoa tổ chức chăm sóc toàn diện: 1,5 điểm
C. Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động, trình độ cán bộ: 30 điểm
1. Cơ cấu lao động: 5 điểm
a) - Đảm bảo tuyển đủ lao động theo định biên: 2 điểm
- Không tuyển đủ: 1 điểm
b) Tỷ lệ Điều dưỡng trên 1 Bác sỹ ở các khoa lâm sàng:
- Từ 2 trở lên: 2 điểm
- Dưới 2: 1 điểm
c) Tỷ lệ cán bộ chuyên môn của khu vực lâm sàng, cận lâm sàng và dược
- Từ 75% tổng số cán bộ, viên chức trở lên: 1 điểm
- Dưới 75% tổng số cán bộ, viên chức: 0,5 điểm
2. Giám đốc: 3 điểm
a) Trình độ chuyên môn sau đại học; có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp; có chứng chỉ về quản lý hành chính hoặc quản lý BV; ngoại ngữ trình độ C trở lên: 3 điểm
b) Không đáp ứng tiêu chuẩn trên: 2 điểm
3. Các Phó giám đốc: 2 điểm
a) 100% có trình độ chuyên môn sau đại học; có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp; có bằng/ chứng chỉ về quản lý hành chính, quản lý BV; ngoại ngữ trình độ C trở lên: 2 điểm.
b) Không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm
4. Các trưởng phòng và phó trưởng phòng: 4 điểm
a) Từ 50% trở lên có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm
- Dưới 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 1,5 điểm
- Không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm
b) Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ về quản lí hành chính hay quản lý bệnh viện: 1 điểm
- Dưới 20% có bằng/ chứng chỉ về quản lí hành chính hay quản lý bệnh viện: 0,5 điểm
c) Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ chính trị trung cấp hoặc cao hơn: 0,5 điểm
d) Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 0,5 điểm
5. Các trưởng khoa và phó trưởng khoa: 4 điểm
a) Từ 60% trở lên có trình độ Tiến sĩ/ Chuyên khoa 2, còn lại là đại học: 3 điểm
- Dưới 60% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm
- 100% có trình độ đại học: 1 điểm
b) Từ 60% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao cao hơn: 1 điểm
- Dưới 60% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao cao hơn: 0,5 điểm
6. Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên trưởng các khoa lâm sàng: 4 điểm
a) Từ 15% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 3 điểm
- Dưới 15% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 2 điểm
- 100% có trình độ trung học: 1 điểm
b) Từ 30% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao hơn: 1điểm
- Dưới 30% có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao hơn: 0,5 điểm
7. Các thầy thuốc điều trị ở các khoa lâm sàng: 4 điểm
a) Trên 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 3 điểm
- Từ 20% đến 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm
- Dưới 20% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 1,5 điểm
- Các trường hợp không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm
b) Từ 60% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 1 điểm
- Dưới 60% có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 0,5 điểm
8. Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên thực hành ở các khoa lâm sàng: 4 điểm
a) Từ 10% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 3 điểm
- Dưới 10% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 2 điểm
- 100% có trình độ trung học: 1,5 điểm
- Các trường hợp không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm
b) Từ 30% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên: 1 điểm
- Dưới 30% có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên: 0,5 điểm
D. Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn, kĩ thuật: 20 điểm
1. Xét nghiệm huyết học: 2 điểm
a) Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm
b) Không đầy đủ: 1 điểm
2. Xét nghiệm hoá sinh: 2 điểm
a) Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm
b) Không đầy đủ: 1 điểm
3 .Xét nghiệm vi sinh: 2 điểm
a) Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm
b) Không đầy đủ: 1 điểm
4. Chẩn đoán hình ảnh: 2 điểm
a) Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm
b) Không đầy đủ: 1 điểm
5. Chẩn đoán giải phẫu bệnh: 2 điểm
a) Thực hiện sinh thiết và xét nghiệm vi thể: 1 điểm
b) Thực hiện khám nghiệm tử thi khi người bệnh tử vong: 1 điểm
6. Phẫu thuật, thủ thuật: 5 điểm
a) Thực hiện được tất cả các loại phẫu thuật, thủ thuật: 5 điểm
b) Thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật từ Loại 1 trở xuống: 4 điểm
c) Thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật từ Loại 2 trở xuống: 3 điểm
d) Chi thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật Loại 3: 1 điểm
7. Chẩn đoán, điều trị: 5 điểm
a) Tiếp nhận, chẩn đoán và điều trị tất cả các bệnh theo các chuyên khoa: 5 điểm
b) Còn một số bệnh chuyên khoa sâu phải chuyển các BV tuyến TW: 4 điểm
c) Hầu hết các bệnh chuyên khoa phải chuyển các BV tuyến trên (tuyến tỉnh, tuyến TW): 3 điểm
d) Chỉ điều trị các bệnh thông thường, còn lại hầu hết phải chuyển tuyến trên (tuyến tỉnh, tuyến TW): 1 điểm
E. Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 20 điểm
TT |
Tiêu chuẩn
|
Số điểm |
1. |
Nhà xây cấp II trở lên; Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảm cơ cấu, dây truyền hoạt động;
- Không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên |
5 điểm
3 điểm |
2. |
Khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật, phòng X quang...) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng
-Không đáp ứng đầy đủ |
2 điểm
1 điểm |
3. |
Đảm bảo điều kiện và tiện nghi tại các khoa, buồng bệnh: Có nước sạch, có công trình vệ sinh đảm bảo Khoa Hồi sức sức cấp cứu, Phòng đẻ, Phòng phẫu thuật, thủ thuật, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh có điều hoà nhiệt độ Phòng hồi sức cấp cứu, Phòng đẻ, Phòng phẫu thuật có phương tiện gọi trực khẩn cấp Đủ phương tiện chiếu sáng, có đủ quạt máy tại các buồng bệnh |
2 điểm |
- Không đầy đủ các tiêu chí trên |
1 điểm |
|
4. |
Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ |
1 điểm |
5. |
Đường giao thông nội bộ đảm bảo vệ sinh, an toàn và thuận lợi khi vận chuyển |
1 điểm |
6. |
Đảm bảo cung cấp đủ nước sạch |
1 điểm |
7. |
Có thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng toàn bệnh viện đang hoạt động |
1 điểm |
8. |
Có ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyên môn, quản lý, thống kê bệnh tật |
1 điểm |
9. |
Có khoa chống nhiễm khuẩn và thực hiện sấy hấp tiệt khuẩn tập trung toàn bệnh viện |
1 điểm
|
10 |
-Đảm bảo đủ theo danh mục quy định đối với loại bệnh viện -Không đầy đủ theo danh mục |
5 điểm 3 điểm |
III. TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG BỆNH VIỆN HẠNG ĐẶC BIỆT
A. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Các bệnh viện được xếp Hạng I đạt 100 điểm và thỏa mãn tất cả các tiêu chuẩn dưới đây sẽ được xếp Hạng đặc biệt.
2. Không cho điểm khi đánh giá các tiêu chuẩn ở phần này. Mỗi tiêu chuẩn được đánh giá là "đạt" nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trong mỗi tiêu chuẩn cụ thể.
3. Với các Tiêu chuẩn thuộc mục 5. Khả năng chuyên môn kỹ thuật: phải xem xét, đánh giá cụ thể những kỹ thuật đã được ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị, tuỳ theo chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện.
B. CÁC TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
TT |
TIÊU CHUẨN |
Đánh giá |
1. a)
b) |
Vai trò và chức năng, nhiệm vụ Là tuyến cuối cùng trong bậc thang điều trị; tiếp nhận và điều trị cho người bệnh trong phạm vi nhiều vùng hay toàn quốc hoặc là cơ sở điều trị các đối tượng người bệnh đặc biệt Là cơ sở thực hành, đào tạo cán bộ sau đại học; cán bộ của bệnh viện trực tiếp tham gia đào tạo sau đại học và đào tạo cán bộ chuyên khoa sâu có trình độ sau đại học cho khu vực hay toàn quốc |
Đạt
Đạt |
2 a) b)
c) |
Quy mô và tổ chức khoa phòng Có quy mô giường bệnh từ 1200 giường trở lên Tổ chức khoa phòng trong BV theo chuyên khoa và chuyên khoa sâu, đáp ứng chức năng, nhiệm vụ được giao: Các khoa lâm sàng tổ chức theo chuyên khoa và chuyên khoa sâu; Có các labo theo chuyên khoa sâu trong khu vực cận lâm sàng. Trên 70% số khoa lâm sàng tổ chức chăm sóc người bệnh toàn diện |
Đạt Đạt
Đạt |
3 a) b)
c)
d)
e) |
Trình độ cán bộ chuyên môn và quản lý 100% Trưởng, Phó phòng có trình độ đại học, sau đại học 100% Trưởng các khoa lâm sàng, cận lâm sàng có trình độ Tiến sĩ hoặc Chuyên khoa 2 Trên 70% Điều dưỡng/Nữ hộ sinh/Kỹ thuật viên trưởng khoa có trình độ từ cử nhân điều dưỡng (cao đẳng hoặc đại học) trở lên Trên 70% số thầy thuốc điều trị ở các khoa lâm sàng có trình độ sau đại học (từ Thạc sỹ hoặc Chuyên khoa 1 trở lên) Trên 20% điều dưỡng ở các khoa lâm sàng có trình độ từ cử nhân điều dưỡng (cao đẳng hoặc đại học) trở lên
|
Đạt Đạt
Đạt
Đạt
Đạt |
4 a)
b) |
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị Đảm bảo đủ diện tích hoạt động: diện tích sàn bình quân trên giường bệnh đạt từ 60 m2 trở lên Có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện; có hệ thống máy tính nối mạng toàn bệnh viện
|
Đạt
Đạt |
5 |
Khả năng chuyên môn, kĩ thuật |
|
a) |
Có trang thiết bị và thực hiện được các kỹ thuật tiên tiến, chuyên sâu trong xét nghiệm huyết học, sinh hoá, vi sinh vật, miễn dịch huyết học, huyết thanh, virus, sinh học phân tử, phóng xạ, giải phẫu bệnh lý... (Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư, xác định kháng nguyên, kháng thể, định danh vi khuẩn, virus, cấu trúc nhiễm sắc thể, cấu trúc gen, xét nghiệm sinh học phân tử, đông máu v.v...)
|
Đạt (xem xét các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện) |
b) |
Có trang thiết bị đặc hiệu và thực hiện được các xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh phức tạp, chuyên sâu (CT scan, MRI, chụp mạch máu DSA, C-arm, siêu âm màu doppler v.v...)
|
Đạt (xem xét danh mục TTB và các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện) |
c) |
Có trang thiết bị đặc hiệu và thực hiện được các kỹ thuật y học tiên tiến, phức tạp, chuyên khoa sâu, như: cấy ghép mô, tạng, vi phẫu thuật, thụ tinh trong ống nghiệm, mổ tim hở, can thiệp động mạch, thông tim, thăm dò phóng xạ, xạ trị, các phẫu thuật sọ não, thần kinh, mạch máu, phẫu thuật tạo hình sử dụng vật liệu nhân tạo thay thế v.v...
|
Đạt (xem xét các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện) |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
A. Các nhóm tiêu chuẩn
1. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 10 điểm
2. Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động: 25 điểm
3. Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ: 25 điểm
4. Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn, 20 điểm hiệu quả chất lượng công việc
5. Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng và thiết bị: 20 điểm
B. Nguyên tắc tính điểm và xếp hạng
1. Tính điểm:
a) Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian.
b) Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thoả mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất.
c) Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của các đơn vị y tế dự phòng và qua kiểm tra thực tế.
d) Các đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.
e) Giám đốc và các phó giám đốc đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn trình độ ngoại ngữ được thay bằng biết (nghe, nói) một thứ tiếng dân tộc thiểu số.
2. Điểm đạt và xếp hạng đơn vị y tế dự phòng:
a) Đơn vị y tế dự phòng Hạng I: đạt từ 90 điểm trở lên
b) Đơn vị y tế dự phòng Hạng II: đạt từ 70 đến dưới 90 điểm
c) Đơn vị y tế dự phòng Hạng III: đạt từ 40 đến dưới 70 điểm
e) Đơn vị y tế dự phòng Hạng IV: đạt dưới 40 điểm
II. TIÊU CHUẨN VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG ĐƠN VỊ Y TẾ DỰ PHÒNG
A. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ |
10 điểm |
1. Vị trí, chức năng, chỉ đạo kỹ thuật: - Phạm vi khu vực (vùng, miền) - Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành - Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
5 điểm 5 điểm 3 điểm 1 điểm |
2. Đào tạo cán bộ (là cơ sở thực hành): - Đại học và sau đại học - Trung học - Sơ học - Thực hiện đào tạo liên tục trong đơn vị |
2 điểm 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
3. Nghiên cứu khoa học (hoặc tham gia): - Đề tài cấp Nhà nước - Đề tài cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TW - Đề tài cấp cơ sở |
3 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm |
B. Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động: |
25 điểm |
1. Nội dung hoạt động: - Thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ y tế dự phòng (thiếu 1 chức năng, nhiệm vụ trừ 1 điểm) - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng chống sốt rét- ký sinh trùng- côn trùng - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ Phòng, chống HIV/AIDS - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ Y tế lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm dịch y tế biên giới - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ sức khoẻ môi trường - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng chống bệnh xã hội. - Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ dinh dưỡng và sức khoẻ cộng động - Thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, quận |
10 điểm 10 điểm
8 điểm 8 điểm 8 điểm
8 điểm 8 điểm 8 điểm 8 điểm 6 điểm |
2. Địa bàn hoạt động: - Địa bàn hoạt động toàn quốc - Địa bàn hoạt động khu vực - Miền núi - Trung du Bắc bộ - Tây Nguyên - Bắc Trung bộ - Đông Nam bộ - Duyên hải miền Trung - Đồng bằng sông Cửu long - Đồng bằng sông Hồng |
5 điểm 5 điểm 4 điểm 3,5 điểm 3 điểm 2,5 điểm 2 điểm 1,5 điểm |
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động: - Nơi đầu mối giao thông, trung tâm văn hoá, kinh tế (quốc gia, vùng) - Nơi hiện đang còn 40% dân số trở lên sống trong vùng sốt rét lưu hành hoặc bướu cổ. Nơi được phân loại có tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS cao - Nơi khác (còn lại) |
4 điểm 4 điểm 3 điểm
2 điểm |
4. Dân số phụ trách chăm sóc sức khoẻ ban đầu: - Dân số toàn quốc - Dân số khu vực - Dân số > 2 triệu người - 7 triệu người - Dân số 1-2 triệu người - Dân số < 1 triệu người |
6 điểm 6 điểm 5 điểm 3 điểm 2,5 điểm 2 điểm |
C. Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ |
25 điểm |
1. Giám đốc và các phó giám đốc: |
7 điểm |
1.1. 100% có trình độ đại học, trong đó trên 60% có trình độ sau đại học - 100% có trình độ đại học, trong đó 30% có trình độ sau đại học - 100% có trình độ đại học - < 100% có trình độ đại học |
3 điểm 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm |
1.2. - 100% có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp - Dưới 100% có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp |
1 điểm 0,5 điểm |
1.3. Từ 60% trở lên có chứng chỉ quản lý hành chính - Dưới 60% có chứng chỉ quản lý hành chính |
2 điểm 1 điểm |
1.4. - Từ 60% trở lên ngoại ngữ trình độ C trở lên, còn lại là B - Dưới 60% ngoại ngữ trình độ C trở lên, còn lại là trình độ B |
1 điểm 0,5 điểm |
2. Các trưởng phòng và phó trưởng phòng: - 100% có trình độ đại học, trong đó trên 20% có trình độ sau đại học; - 60- 80% có trình độ đại học, còn lại là trung học - 50 - < 60% có trình độ đại học, còn lại là trung học - < 50% có trình độ đại học, còn lại là trung học |
5 điểm 5 điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm |
3. Các trưởng khoa và các phó trưởng khoa: - 100% có trình độ đại học, trong đó trên 60% có trình độ sau đại học; - Dưới 60% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học - 100% có trình độ đại học - Còn cán bộ trung học làm trưởng, phó khoa |
7 điểm 7 điểm 5 điểm 3 điểm 2 điểm |
4. Cơ cấu lao động: - Tỷ lệ cán bộ Y tế/ lao động khác: + 60% - 80% + 40% - 59% + < 40% |
6 điểm 6 điểm 5 điểm 4 điểm |
D. Nhóm tiêu chuẩn IV: khả năng chuyên môn, hiệu quả chất lượng công việc |
20 điểm |
1. Hiệu quả, chất lượng nghiên cứu khoa học (3 năm liền kề): |
10 điểm |
1.1. Kết quả nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu và triển khai ở quy mô sản xuất thử hoặc đã ứng dụng thực tiễn (so với tổng số đề tài đăng ký): - > 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng - 51% - 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng - 31% - 50% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng - < 31% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng |
6 điểm
6 điểm 5 điểm 4 điểm 3 điểm |
1.2. Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu nhưng chưa được ứng dụng (so với tổng số đề tài đã được nghiệm thu): - > 70% số đề tài đã được nghiệm thu có kết quả - 51% - 70% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả - <51% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả |
4 điểm
4 điểm 3 điểm 2 điểm |
2. Kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm (3 năm liền kề): - Hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, kế hoạch hàng năm - Hoàn thành đạt các mục tiêu kế hoạch hàng năm |
6 điểm 6 điểm 5 điểm |
3. Hiệu quả, khả năng sử dụng máy móc, trang thiết bị cho nghiên cứu khoa học và chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật: - 80 - 100% - 60% - 79% - < 60% |
4 điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm |
E. Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng và thiết bị |
20 điểm |
1. Nhà xây cấp I, II. Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo cơ cấu, dây chuyền hoạt động hợp lý; - Không đáp ứng tiêu chuẩn trên |
5 điểm 3 điểm |
2. Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn: - Cơ sở kiên cố, đủ ánh sáng, thông khí tốt, độ ẩm thích hợp - Có chế độ bảo dưỡng máy, thiết bị - Đảm bảo an toàn về điện, nước ổn định - Điều kiện vệ sinh, an toàn không gây ô nhiễm môi trường - Không đáp ứng tiêu chuẩn trên; |
5 điểm
3 điểm |
3. Các khoa, phòng xây dựng liên hoàn, có bảng, tên viện, trung tâm, các khoa phòng; - Không đáp ứng tiêu chuẩn trên |
2 điểm
1 điểm |
4. Có kho bảo quản vật tư, hoá chất, dây chuyền lạnh. - Không đáp ứng tiêu chuẩn trên; |
2 điểm 1 điểm |
5. Có môi trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có hệ thống cống rãnh tốt; - Không đáp ứng; |
1 điểm
0,5 điểm |
6. Trang thiết bị: - Đảm bảo đủ trang thiết bị theo quy định; - Không có đủ trang thiết bị theo quy định. |
5 điểm 5 điểm 3 điểm |