Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 22/2014/TT-BYT văn bản quy phạm pháp luật về y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ Y TẾ Số: 22/2014/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc soạn thảo, ban hành và tổ chức triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về lập chương trình, quy trình soạn thảo, tổ chức triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về y tế và kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
Bản thuyết minh phải đáp ứng các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2009/NĐ-CP) và các yêu cầu về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Đối với các dự án luật, pháp lệnh đã được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh theo nhiệm kỳ Quốc hội: Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP;
- Đối với các dự án luật, pháp lệnh chưa được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh theo nhiệm kỳ Quốc hội: Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP.
- Tổ chức thẩm định về sự cần thiết ban hành luật, pháp lệnh về y tế;
- Tổng hợp hồ sơ và xin ý kiến của Lãnh đạo Bộ bằng hình thức họp hoặc thông qua Phiếu xin kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hướng dẫn các cơ quan đề xuất xây dựng văn bản hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bộ Tư pháp sau khi có ý kiến của Lãnh đạo Bộ;
- Trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt công văn gửi Bộ Tư pháp đề nghị đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh theo nhiệm kỳ Quốc hội.
- Hướng dẫn các cơ quan đề xuất xây dựng văn bản hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bộ Tư pháp;
- Trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt công văn gửi Bộ Tư pháp đề nghị đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hằng năm của Quốc hội.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá thực tiễn thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực dự kiến đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
- Xây dựng bản thuyết minh về sự cần thiết ban hành nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở báo cáo tổng kết, đánh giá thực tiễn thi hành pháp luật.
Bản thuyết minh phải đáp ứng các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP và các yêu cầu về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Hồ sơ bao gồm:
Đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc danh mục đề án trình Chính phủ, sau khi có phê duyệt của Bộ trưởng, Vụ Pháp chế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Văn phòng Bộ thực hiện thủ tục điều chỉnh chương trình công tác năm của Bộ Y tế.
SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
- Đối với nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh: Đề cương phải thể hiện tính thống nhất về định hướng xây dựng chính sách, pháp luật với luật, pháp lệnh được hướng dẫn đồng thời phải thể hiện rõ quan điểm quản lý đối với vấn đề dự kiến hướng dẫn;
- Đối với nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ không quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh: Đề cương phải thể hiện rõ định hướng xây dựng chính sách, pháp luật đối với nội dung mà dự thảo nghị định dự kiến điều chỉnh.
Riêng đối với luật, pháp lệnh, nghị định và quyết định của Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện thêm việc đăng tải toàn văn thảo trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
- Các đối tượng quy định tại các điểm a và b Khoản 2 Điều này sau khi hoàn thành dự thảo lần thứ nhất của luật, pháp lệnh, nghị định;
- Ban soạn thảo sau khi hoàn chỉnh dự thảo trên cơ sở ý kiến góp ý của các đối tượng quy định tại các điểm a và b Khoản 2 Điều này;
- Các đối tượng quy định tại các điểm c và k Khoản 2 Điều này sau khi hoàn chỉnh dự thảo trên cơ sở ý kiến của Ban soạn thảo;
- Ban soạn thảo trước khi đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định.
- Các đối tượng quy định tại các điểm a và b Khoản 2 Điều này sau khi hoàn thành dự thảo lần thứ nhất của dự thảo quyết định;
- Các đối tượng quy định tại các điểm c và k Khoản 2 Điều này trước khi gửi xin ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp;
Trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo xác định nội dung đánh giá thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này thì có thể thực hiện ngay việc đánh giá tác động đầy đủ mà không cần phải thực hiện đánh giá tác động đơn giản;
- Văn bản có thể làm phát sinh chi phí từ 15 (mười lăm) tỷ đồng hằng năm trở lên cho Nhà nước, cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp, cá nhân;
- Văn bản có thể tác động tới số lượng lớn doanh nghiệp;
- Văn bản làm tăng đáng kể giá tiêu dùng;
- Văn bản còn nhiều ý kiến khác nhau, được công chúng quan tâm và có ảnh hưởng đáng kể đến lợi ích chung.
- Chậm nhất là ngày 31/01 của năm trình văn bản đối với dự án luật dự kiến trình Quốc hội vào kỳ họp giữa năm;
- Chậm nhất là ngày 30/6 của năm trình văn bản đối với dự án luật dự kiến trình Quốc hội vào kỳ họp cuối năm;
Thời hạn gửi Bộ Tư pháp đề nghị thẩm định: Chậm nhất là ngày đầu tiên của tháng dự kiến trình Chính phủ.
Hội đồng thẩm định có ít nhất 07 thành viên, gồm:
- Dự thảo luật, pháp lệnh theo quy định tại Điều 37 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Dự thảo nghị định theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP;
Trường hợp có thay đổi lớn về bố cục hoặc nội dung, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng để trình xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ Y TẾ SAU KHI ĐƯỢC BAN HÀNH
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Văn phòng Chủ tịch nước xây dựng thông cáo báo chí và họp báo công bố lệnh của Chủ tịch nước công bố luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được ký ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi thông tin theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình ra thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành bằng hình thức công văn và thư điện tử về Bộ Tư pháp.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU PHIẾU XIN Ý KIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../PT-PC |
........., ngày... tháng... năm 20….. |
PHIẾU XIN Ý KIẾN
Về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo nhiệm kỳ Quốc hội
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH LUẬT, PHÁP LỆNH
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC BẢO ĐẢM THỰC HIỆN LUẬT, PHÁP LỆNH
IV. ĐỀ XUẤT CỦA VỤ PHÁP CHẾ
|
VỤ TRƯỞNG |
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
- Đồng ý xây dựng dự án luật, pháp lệnh
- Không đồng ý xây dựng dự án luật, pháp lệnh
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./.......2...... |
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...... |
DANH MỤC
Văn bản đề nghị đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm....
TT |
Tên văn bản |
Căn cứ ban hành3 |
Phạm vi điều chỉnh4 |
Thời gian trình5 |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ Số: ………/.......7.......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng... năm 20......
|
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT
.................8...............
Thực hiện Chương trình.....9..., Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng...10.... Bộ Y tế kính trình Chính phủ bản thuyết minh chi tiết về...11....này như sau:
I. Về sự cần thiết của.............:
1. Cơ sở thực tiễn:
2. Cơ sở pháp lý:
II. Mục tiêu của Dự án Luật
III. Các điều khoản chi tiết của dự án Luật
Nội dung thuyết minh được trình bày theo đúng bố cục của dự thảo văn bản theo hướng đối với mỗi chương phải trình bày tổng quan về nội dung của chương đó sau đó trình bày nội dung cụ thể của từng điều trong chương.
PHỤ LỤC 4
MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/.....13....... |
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...... |
KẾ HOẠCH
Tổ chức xây dựng..................14...............
TT |
Nội dung hoạt động15 |
Thời gian16 |
Người chịu trách nhiệm thực hiện17 |
Dự kiến kết quả đầu ra của hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 5
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SƠ BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mục đích:
a) Chứng minh rằng việc ban hành văn bản là phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề;
b) Chứng minh rằng tác động và chi phí tuân thủ văn bản sẽ không tạo gánh nặng quá lớn cho đối tượng chịu tác động.
2. Thời điểm thực hiện:
Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ chỉ thực hiện khi chuẩn bị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định.
3. Quy trình đánh giá tác động sơ bộ của văn bản quy phạm pháp luật về y tế:
a) Xác định vấn đề bất cập tổng quan: Việc xác vấn đề bất cập tổng quan cần được đánh giá trên các phương diện của quản lý nhà nước từ ngay những bất cập của nội dung văn bản đến khâu tổ chức thực hiện. Các đánh giá đều phải dựa trên các bằng chứng thực tế nhằm tránh đưa ra các kết luận chủ quan, duy ý chí. Các bằng chứng có thể được trích dẫn từ nguồn của các báo cáo nghiên cứu, đánh giá hoặc khảo sát có liên quan;
b) Xác định các mục tiêu giải quyết bất cập: Việc xác định mục tiêu phải dựa trên chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực đó, đồng thời phải bảo đảm yếu tố cải cách và thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực;
c) Xác định các giải pháp, phương án để giải quyết từng vấn đề:
Đối với mỗi nội dung được lựa chọn để đánh giá tác động đều phải phân tích các ưu điểm, nhược điểm theo ba phương án sau:
- Phương án thứ nhất: Giữ nguyên các quy định của pháp luật hiện hành;
- Phương án thứ hai: Cải thiện việc tổ chức thực hiện các quy định hiện hành;
- Phương án thứ ba: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để giải quyết vấn đề;
d) Xác định sơ bộ chi phí và lợi ích chính của từng phương án;
đ) So sánh tác động tích cực, tiêu cực của các phương án;
e) Trên cơ sở kết quả phân tích, lựa chọn giải pháp tối ưu và kết luận.
PHỤ LỤC 6
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐƠN GIẢN VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẦY ĐỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mục đích:
Phân tích, so sánh và lựa chọn các phương án để giải quyết vấn đề cũng như xác định phương án tốt nhất của nội dung quy phạm để đưa vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thời điểm thực hiện:
a) Báo cáo đánh giá tác động đơn giản phải thực hiện trước khi xây dựng dự thảo chi tiết của luật, pháp lệnh, nghị định;
b) Báo cáo đánh giá tác động đầy đủ được thực hiện ngay sau khi có dự thảo chi tiết lần thứ nhất của văn bản quy phạm pháp luật và được liên tục cập nhật đến thời điểm trình cấp có thẩm quyền.
3. Yêu cầu:
a) Báo cáo đánh giá tác động đơn giản phải nêu rõ vấn đề cần giải quyết và mục tiêu của chính sách dự kiến, các phương án để giải quyết vấn đề; lựa chọn phương án tối ưu để giải quyết vấn đề trên cơ sở đánh giá tác động cụ thể các giải pháp để thực hiện các chính sách cơ bản của sự thảo văn bản dựa trên các phân tích định tính hoặc định lượng về chi phí, lợi ích, các tác động tích cực,tiêu cực của từng giải pháp;
b) Báo cáo đánh giá tác động đơn giản phải được thực hiện trước khi tiến hành soạn thảo văn bản, dựa trên cơ sở Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ và thường xuyên được cập nhật trong quá trình soạn thảo, được chỉnh lý và hoàn thiện trên cơ sở tiếp thu các ý kiến góp ý và thông tin thu thập được trong quá trình thu thập dữ liệu.
4. Quy trình đánh giá tác động đơn giản của văn bản quy phạm pháp luật về y tế:
a) Xác định các vấn đề ưu tiên đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
- Nêu rõ vấn đề đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, xã hội, môi trường tại Việt Nam và vấn đề đó cần phải giải quyết vấn đề bằng sự can thiệp của Nhà nước;
- Nêu rõ bối cảnh của vấn đề và giải thích tại sao vấn đề lại tồn tại;
- Giải thích tại sao vấn đề đã xác định không thể giải quyết được bằng các quy định hiện hành (nếu có);
b) Xác định các mục tiêu giải quyết vấn đề: Nêu cụ thể những kết quả hoặc tác động dự kiến mà văn bản sẽ đạt được;
c) Xác định các giải pháp, phương án để giải quyết từng vấn đề: nêu các phương án thiết kế quy định khác nhau để giải quyết vấn đề và thực hiện mục tiêu một cách hiệu quả;
d) Xác định sơ bộ chi phí và lợi ích chính của từng phương án;
đ) So sánh tác động tích cực, tiêu cực của các phương án;
e) Trên cơ sở kết quả phân tích, lựa chọn giải pháp tối ưu và kết luận.
5. Khi tiến hành phân tích định lượng trong báo cáo đánh giá tác động đơn giản cần thực hiện các bước:
a) Xác định nhu cầu dữ liệu phân tích về chi phí và lợi ích;
b) Xác định phương pháp thu thập dữ liệu về chi phí và lợi ích;
c) Thu thập, tập hợp, xử lý dữ liệu để đánh giá tác động tích cực, tiêu cực các phương án.
PHỤ LỤC 7
MẪU BẢN TỔNG HỢP, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TỔNG HỢP Ý KIẾN GÓP Ý CỦA CÁC ……………18…………….
ĐỐI VỚI DỰ THẢO ………………………19……………………………….
CÁC Ý KIẾN GÓP Ý VỀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ BỐ CỤC
TT |
Cơ quan góp ý |
Nội dung góp ý |
1. |
…… …………. |
Nhất trí về sự cần thiết ban hành văn bản |
2. |
|
|
Phần I
CÁC Ý KIẾN GÓP Ý VỀ BỐ CỤC VÀ NGOÀI CHƯƠNG, ĐIỀU
TT |
Cơ quan góp ý |
Nội dung góp ý |
Phần xử lý ý kiến góp ý |
1. |
……………. |
……………………………………………. |
- Không tiếp thu (giải thích lý do) - Tiếp thu (trích dẫn đến điều khoản đã được chỉnh sửa trong dự thảo, ví dụ: Khoản 4 Điều 5) |
2. |
|
|
|
Phần II
CÁC Ý KIẾN GÓP Ý CỤ THỂ VỀ CHƯƠNG, ĐIỀU
TT |
Cơ quan góp ý |
Nội dung góp ý |
Phần xử lý ý kiến góp ý |
1. |
…………….. |
…………………………………………… |
- Không tiếp thu (giải thích lý do) - Tiếp thu (trích dẫn đến điều khoản đã được chỉnh sửa trong dự thảo, ví dụ: Khoản 4 Điều 5) |
2. |
|
|
|
1 Ghi tên đơn vị đề xuất xây dựng văn bản
2 Ghi ký hiệu của đơn vị đề xuất xây dựng văn bản
3 Ghi rõ điều, khoản, điểm và tên văn bản được sử dụng làm căn cứ để ban hành văn bản
4 Nêu rõ phạm vi điều chỉnh dự kiến của văn bản
5 Ghi rõ tháng dự kiến trình văn bản
6 Ghi tên đơn vị đề xuất xây dựng văn bản
7 Ghi ký hiệu của đơn vị xây dựng văn bản
8 Ghi rõ tên của dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị định
9 Ghi rõ tên của Chương trình, ví dụ: Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội hoặc chương trình công tác của Chính phủ
10 Ghi rõ tên của dự thảo văn bản
11 Ghi rõ tên của dự thảo văn bản
12 Ghi tên đơn vị đề xuất xây dựng văn bản
13 Ghi ký hiệu của đơn vị xây dựng văn bản
14 Ghi rõ tên văn bản quy phạm pháp luật
15 Ghi rõ tên của hoạt động theo quy trình xây dựng văn bản, ví dụ: Xây dựng đề cương sơ bộ, xin ý kiến góp ý...
16 Ghi rõ thời gian dự kiến tổ chức thực hiện hoạt động, ví dụ: Tuần thứ hai của tháng 8 năm 2014
17 Ghi rõ tên và số điện thoại liên hệ của chuyên viên được giao nhiệm vụ
18 Các đối tượng xin ý kiến, ví dụ: các Bộ, ngành, các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản. Lưu ý phải tổng hợp ý kiến góp ý theo từng nhóm đối tượng xin ý kiến, ví dụ: bản tổng hợp ý kiến góp ý của các bộ, ngành; ban tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở Y tế; bản tổng hợp ý kiến góp ý của các đơn vị trực thuộc Bộ;....
19 Tên Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
BỘ Y TẾ
------- Số: 22/2014/TT-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo thực hiện); - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC (05 bản). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
VỤ PHÁP CHẾ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………../PT-PC
|
........., ngày... tháng... năm 20…..
|
|
VỤ TRƯỞNG
|
- Đồng ý xây dựng dự án luật, pháp lệnh
|
|
- Không đồng ý xây dựng dự án luật, pháp lệnh
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
...............1............. ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……./.......2......
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20......
|
TT
|
Tên văn bản
|
Căn cứ ban hành3
|
Phạm vi điều chỉnh4
|
Thời gian trình5
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
...............6............. ------- Số: ………/.......7.......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày... tháng... năm 20......
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
...............12............. ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/.....13.......
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20......
|
TT
|
Nội dung hoạt động15
|
Thời gian16
|
Người chịu trách nhiệm thực hiện17
|
Dự kiến kết quả đầu ra của hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐỐI VỚI DỰ THẢO ………………………19……………………………….
CÁC Ý KIẾN GÓP Ý VỀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ BỐ CỤC
TT
|
Cơ quan góp ý
|
Nội dung góp ý
|
1.
|
…… ………….
|
Nhất trí về sự cần thiết ban hành văn bản
|
2.
|
|
|
TT
|
Cơ quan góp ý
|
Nội dung góp ý
|
Phần xử lý ý kiến góp ý
|
1.
|
…………….
|
…………………………………………….
|
- Không tiếp thu (giải thích lý do)
- Tiếp thu (trích dẫn đến điều khoản đã được chỉnh sửa trong dự thảo, ví dụ: Khoản 4 Điều 5)
|
2.
|
|
|
|
TT
|
Cơ quan góp ý
|
Nội dung góp ý
|
Phần xử lý ý kiến góp ý
|
1.
|
……………..
|
……………………………………………
|
- Không tiếp thu (giải thích lý do)
- Tiếp thu (trích dẫn đến điều khoản đã được chỉnh sửa trong dự thảo, ví dụ: Khoản 4 Điều 5)
|
2.
|
|
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây