Thông tư 18/2021/TT-BYT quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn xác định tình trạng nghiện ma túy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2021/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2021/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 dấu hiệu nhận biết người nghiện ma túy
Ngày 16/11/2021, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 18/2021/TT-BYT về việc quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy.
Theo đó, có 06 dấu hiệu để nhận biết người nghiện ma túy bao gồm: Ham muốn mạnh mẽ hoặc cảm giác bắt buộc phải sử dụng chất ma túy; Có hiện tượng dung nạp với chất ma túy; Ngày càng trở nên thờ ơ với các thú vui hoặc sở thích khác do sử dụng chất ma túy; Tiếp tục sử dụng ma túy mặc dù đã biết về các hậu quả có hại của chất ma túy;…
Người được chẩn đoán xác định là nghiện ma túy khi có ít nhất 03 trong 06 dấu hiệu trên. Các dấu hiệu này phải xảy ra đồng thời trong vòng ít nhất 01 tháng hoặc nếu tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn 01 tháng thì cần lặp đi lặp lại đồng thời trong vòng 12 tháng.
Bên cạnh đó, Bộ cũng quy định các dấu hiệu để xác định trạng thái cai các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) đó là: Có rối loạn khí sắc (buồn hoặc mất khoái cảm); Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng chất kích thần sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 18/2021/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 18/2021/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 18/2021/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2021 |
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14 ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy.
Thông tư này quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy cho các cá nhân được quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật phòng, chống ma túy năm 2021.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định tình trạng nghiện ma túy.
Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Uỷ ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, KCB, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên |
Phụ lục số 01
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI ĐẶC TRƯNG CÁC CHẤT MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________
1. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng chất dạng thuốc phiện sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài;
b) Có ít nhất 03 trong số 12 triệu chứng cai dưới đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây vài phút đến vài ngày:
- Cảm giác thèm chất ma túy;
- Ngạt mũi hoặc hắt hơi;
- Chảy nước mắt;
- Đau cơ hoặc chuột rút;
- Co cứng bụng;
- Buồn nôn hoặc nôn;
- Tiêu chảy;
- Giãn đồng tử;
- Nổi da gà hoặc ớn lạnh;
- Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp;
- Ngáp;
- Ngủ không yên.
c) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất dạng thuốc phiện và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
2. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác):
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng chất kích thần sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài;
b) Có rối loạn khí sắc (buồn hoặc mất khoái cảm);
c) Có ít nhất 02 trong số 06 triệu chứng cai dưới đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây vài giờ đến vài ngày:
- Ngủ lịm hoặc mệt mỏi;
- Chậm chạp hoặc kích động tâm thần vận động;
- Cảm giác thèm khát chất kích thần;
- Tăng khẩu vị;
- Mất ngủ hoặc ngủ nhiều;
- Có các giấc mơ kỳ quặc khó hiểu.
d) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất kích thần và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
3. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai cần sa
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng cần sa sau khi đã sử dụng cần sa lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
b) Có ít nhất 03 trong số 07 triệu chứng cai dưới đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây trong vòng tối đa 05 ngày:
- Kích thích, giận dữ hoặc gây hấn;
- Căng thẳng hoặc lo âu;
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc ác mộng);
- Chán ăn hoặc giảm cân;
- Đứng ngồi không yên;
- Giảm khí sắc;
- Ít nhất có 1 trong các triệu chứng sau: đau bụng, run rẩy, vã mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu.
c) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng cần sa và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
Phụ lục số 02
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN 2, 3, 4 VÀ 6 ĐỂ CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________
1. Tiêu chuẩn 2: Khó khăn trong việc kiểm soát các hành vi sử dụng ma túy về thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hoặc mức sử dụng, khi có ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Chất ma túy thường được sử dụng với khối lượng lớn hơn và trong thời gian dài hơn dự định;
b) Sự thèm muốn dai dẳng hoặc những nỗ lực không thành để giảm hoặc kiểm soát việc sử dụng chất ma túy.
2. Tiêu chuẩn 3: Có hiện tượng dung nạp với chất ma túy, khi có ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Nhu cầu phải tăng đáng kể lượng ma túy để đạt được các hiệu quả mong muốn hoặc gây ngộ độc;
b) Giảm đáng kể tác dụng với việc sử dụng tiếp tục cùng một khối lượng chất ma túy.
3. Tiêu chuẩn 4: Ngày càng trở nên thờ ơ với các thú vui hoặc sở thích khác do sử dụng chất ma túy, khi có ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Thay đổi nhiều các thú vui hoặc những mối quan tâm bị từ bỏ hoặc giảm sút do sử dụng chất ma túy;
b) Phần lớn thời gian để tìm kiếm hay sử dụng chất ma túy hoặc hồi phục khỏi tác động của chất ma túy.
4. Tiêu chuẩn 6: Có trạng thái cai ma túy (hội chứng cai ma túy) khi ngừng hoặc giảm sử dụng chất ma túy, khi có biểu hiện bằng ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Trạng thái cai đặc trưng chất ma túy: các dấu hiệu của trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện; các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) và cần sa. Hướng dẫn xác định trạng thái cai đặc trưng các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phải sử dụng chất ma túy cùng loại hoặc chất tương tự với mục đích làm giảm nhẹ hoặc tránh các triệu chứng cai chất ma túy.
Phụ lục số 03
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Y tế)
_______________
BỘ/SỞ ........................................ Tên cơ sở: ................................... |
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI để xác định tình trạng nghiện ma túy |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: ........................................... |
2. Ngày, tháng, năm sinh: .../..../ ..... |
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ |
4. Số CCCD/CMND/ID/Hộ chiếu: ......................... |
5. Địa chỉ hiện tại: ...................................................................................................................... |
|
6. Điện thoại liên hệ: ................................ |
7. Email (nếu có): ................................................... |
8. Họ tên người nhà: ................................ |
9. Điện thoại liên hệ: .............................................. |
10. □ Là người tự nguyện đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy, theo Đơn đề nghị ngày ... tháng ... năm .... |
11. □ Được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy theo Giấy đề nghị số ...../............. ngày ... tháng .... năm .... của Công an ...................................... 12. Thời gian tiếp nhận Giấy đề nghị: .../..../ ..... |
13. Tiếp nhận người cần xác định tình trạng nghiện ma túy: ... giờ..., ngày .... tháng... năm.. |
|
14. Địa điểm tiến hành xác định tình trạng nghiện ma túy: □ Ngay tại cơ sở y tế □ Địa điểm khác: ..................................................................................... |
II. Kết quả theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy
1. Chất ma túy cần xác định tình trạng nghiện (nếu có): ............................
2. Kết quả theo dõi các tiêu chuẩn để xác định tình trạng nghiện ma túy:
TT |
Tiêu chuẩn (Viết chữ có, hoặc không vào các ô tương ứng) |
Có (*) |
Không |
1. |
Ham muốn mạnh mẽ hoặc cảm giác bắt buộc phải sử dụng chất ma túy |
|
|
2. |
Khó khăn trong việc kiểm soát các hành vi sử dụng ma túy về mặt thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hoặc mức sử dụng |
|
|
3. |
Có hiện tượng dung nạp với chất ma túy |
|
|
4. |
Ngày càng trở nên thờ ơ với các thú vui hoặc sở thích khác do sử dụng chất ma túy |
|
|
5. |
Tiếp tục sử dụng ma túy mặc dù đã biết về các hậu quả có hại của chất ma túy |
|
|
6. |
Có trạng thái cai ma túy (hội chứng cai ma túy) khi ngừng hoặc giảm sử dụng chất ma túy |
|
|
Tổng số tiêu chuẩn: |
|
|
Ghi chú:
- * Tiêu chuẩn xảy ra đồng thời trong vòng ít nhất 01 tháng hoặc, nếu tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn 01 tháng thì cần lặp đi lặp lại đồng thời trong vòng 12 tháng.
- Xác định tình trạng nghiện ma túy khi có ít nhất 03 trong 06 Tiêu chuẩn chẩn đoán tình trạng nghiện ma túy.
III. Kết luận tình trạng nghiện ma túy:
......................................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm....
Bác sỹ
Họ và tên .................................
Phụ lục số 04
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
BỘ/SỞ ........................................ Tên cơ sở: ................................... |
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .../... /.... 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng chất dạng thuốc phiện sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài: □ Có □ Không
2. Có ít nhất 03 trong số 12 triệu chứng cai trong bảng dưới đây xuất hiện sau vài phút đến vài ngày sau dấu hiệu 1: □ Có □ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất dạng thuốc phiện, và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có □ Không
STT |
Các triệu chứng của trạng thái cai (Viết chữ có, hoặc không vào các ô tương ứng) |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
1 |
Cảm giác thèm chất ma túy |
|
|
|
2 |
Ngạt mũi hoặc hắt hơi |
|
|
|
3 |
Chảy nước mắt |
|
|
|
4 |
Đau cơ hoặc chuột rút |
|
|
|
5 |
Co cứng bụng |
|
|
|
6 |
Buồn nôn hoặc nôn |
|
|
|
7 |
Tiêu chảy |
|
|
|
8 |
Giãn đồng tử |
|
|
|
9 |
Nổi da gà hoặc ớn lạnh |
|
|
|
10 |
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp |
|
|
|
11 |
Ngáp |
|
|
|
12 |
Ngủ không yên |
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện tối đa là 03 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện
.........................................................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm...
Bác sỹ
Họ và tên .........................
Phụ lục số 05
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CÁC CHẤT KÍCH THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Y tế)
_______________
BỘ/SỞ ........................................ Tên cơ sở: ................................... |
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI để xác định trạng thái cai các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .../..../...... 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng chất kích thần sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài: □ Có □ Không
2. Có ít nhất 02 trong số 06 triệu chứng cai trong bảng dưới đây xuất hiện sau vài giờ đến vài ngày sau dấu hiệu 1: □ Có □ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất kích thần và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có □ Không
STT |
Các triệu chứng của trạng thái cai (Viết chữ có, hoặc không vào các ô tương ứng) |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
1 |
Ngủ lịm hoặc mệt mỏi |
|
|
|
|
|
2 |
Chậm chạp hoặc kích động tâm thần vận động |
|
|
|
|
|
3 |
Cảm giác thèm khát chất kích thần |
|
|
|
|
|
4 |
Tăng khẩu vị |
|
|
|
|
|
5 |
Mất ngủ hoặc ngủ nhiều |
|
|
|
|
|
6 |
Có các giấc mơ kỳ quặc khó hiểu |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần: tối đa là 05 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai các chất kích thần:
.........................................................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm.....
Bác sỹ
Họ và tên ...........................
Phụ lục số 06
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CẦN SA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________________
BỘ/SỞ ........................................ Tên cơ sở: ................................... |
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI để xác định trạng thái cai cần sa |
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .../... /.... 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai cần sa
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng cần sa sau khi đã sử dụng cần sa lặp đi lặp lại trong thời gian dài: □ Có □ Không
2. Có ít nhất 03 trong số 07 triệu chứng cai trong bảng dưới đây xuất hiện trong vòng 05 ngày sau dấu hiệu 1 trên đây □ Có □ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh nội khoa không liên quan đến việc sử dụng cần sa, và không thể quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có □ Không
STT |
Các triệu chứng của trạng thái cai (Viết chữ có, hoặc không vào các ô tương ứng) |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
1 |
Kích thích, giận dữ hoặc gây hấn |
|
|
|
|
|
2 |
Căng thẳng hoặc lo âu |
|
|
|
|
|
3 |
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc ác mộng) |
|
|
|
|
|
4 |
Chán ăn hoặc giảm cân |
|
|
|
|
|
5 |
Đứng ngồi không yên |
|
|
|
|
|
6 |
Giảm khí sắc |
|
|
|
|
|
7 |
Có Ít nhất 01 trong các triệu chứng sau: đau bụng, run rẩy, vã mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác định trạng thái cai cần sa: tối đa là 05 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai cần sa:
.........................................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm ....
Bác sỹ
Họ và tên ................................