Thông tư 18/2001/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi Điều 5, Điều 7 Thông tư số 01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2001/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2001/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Truyền |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 18/2001/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y
TẾ SỐ 18/2001/TT-BYT NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2001
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 5, ĐIỀU 7 THÔNG TƯ SỐ 01/2001/TT-BYT
NGÀY 19/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN VIỆC
XÉT CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DƯỢC PHẨM
- Căn cứ Luật bảo vệ
sức khoẻ nhân dân ngày 11/7/1989;
- Căn cứ Luật doanh
nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999; Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày
03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh
doanh có điều kiện;
- Căn cứ Pháp lệnh
hành nghề Y Dược tư nhân; Nghị định số 06/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ cụ
thể hoá một số Điều trong Pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhân;
Ngày 19/01/2001 Bộ
trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm. Sau 06 tháng triển khai thực hiện Thông tư,
để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân đăng ký hành nghề và vẫn đảm bảo
công tác quản lý, Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi Điều 5 và Điều 7 của Thông tư số
01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 như sau:
Điều 1. Sửa đổi Điều 5 như sau:
Quy định về bằng cấp chuyên môn và thời gian hành nghề dược (thời gian thực hành nghề nghiệp) đối với cá nhân để cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm:
1. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình doanh nghiệp và người phụ trách đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã có 05 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn lương dược, lương y hoặc có giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền do Bộ Y tế và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và quan thời gian thực hành 05 năm tại cơ sở dược, cơ sở y học cổ truyền hợp pháp đối với cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp chỉ kinh doanh thuốc y học cổ truyền.
2. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình Nhà thuốc tư nhân:
2.1. Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp.
2.2. Đối với các vùng miền núi, vùng cao, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa: có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm theo quy định tại điểm này chỉ được phép hành nghề trong phạm vi của vùng đó.
3. Cá nhân kinh doanh dược phẩm loại hình đại lý bán lẻ: có bằng tốt nghiệp trung học dược, sơ học dược và đã có 02 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.
Điều 2. Sửa đổi Điều 7 như sau:
1. Bộ Y tế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp. Chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế cấp có giá trị trong toàn quốc.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký các loại hình kinh doanh dược phẩm trừ loại hình quy định tại khoản 1 Điều này. Chứng chỉ hành nghề do Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp có giá trị trong từng địa phương.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành; huỷ bỏ Điều 5, Điều 7 của Thông tư 01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm; các quy định khác của Thông tư 01/2001/TT-BYT vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Các chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm đã cấp trước ngày ban hành Thông tư này vẫn có hiệu lực đến hết thời hạn quy định của chứng chỉ.