Thông tư 14/2011/TT-BYT về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2011/TT-BYT

Thông tư 14/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2011/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/04/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lấy mẫu để kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với 21 sản phẩm 
Ngày 01/04/2011, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. 
Theo đó, tổ chức, cá nhân tiến hành các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. 
Người lấy mẫu phải đáp ứng đầy đủ 04 yêu cầu khi tiến hành lấy mẫu để kiểm tra, bao gồm: Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra; Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm; Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra và Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định. 
Thông tư quy định lượng lấy mẫu để tiến hành kiểm tra đối với 21 sản phẩm, trong đó lượng lấy mẫu phục vụ kiểm tra đối với sản phẩm sữa là từ 100g (ml) đến 1,5kg (lít); đồ uống là từ 500ml (g) đến 6lít (kg); thịt và sản phẩm thịt từ 150g đến 1,0kg; thực phẩm chức năng từ 100g đến 1,5kg … 
Lượng mẫu tối thiểu là lượng mẫu đủ để kiểm nghiệm một chỉ tiêu của sản phẩm; tùy thuộc vào mục đích của quá trình thanh tra, kiểm tra lượng mẫu lấy có thể được tăng hay giảm và loại sản phẩm không có trong mục trên có thể được lấy theo quyết định của trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phù hợp với yêu cầu thanh tra, kiểm tra. 
Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất. Quá trình vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu, các điều kiện về bảo quản và thời gian lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu do nhà sản xuất công bố. 
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2011.

Xem chi tiết Thông tư 14/2011/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 14/2011/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2011/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 14/2011/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
------------

Số: 14/2011/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU THỰC PHẨM PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấy mẫu thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lấy mẫu thực phẩm là các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Lô sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và được sản xuất tại cùng một cơ sở.
3. Mẫu kiểm nghiệm là mẫu chung dùng để kiểm nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu tại phòng kiểm nghiệm.
4. Mẫu lưu là mẫu có cùng đặc tính của mẫu kiểm nghiệm và được lưu tại cơ sở kiểm nghiệm, cơ sở được lấy mẫu hoặc cơ sở do trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chỉ định.
Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
1. Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra.
2. Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm.
3. Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra.
4. Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu
1. Phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và bảo quản mẫu.
2. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật đảm bảo tính khách quan, trung thực trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm nghiệm.
Điều 5. Quá trình lấy mẫu
1. Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và ghi chép đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của sản phẩm và bao bì bảo quản đều phải ghi chép lại.
2. Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất.
Điều 6. Chi phí lấy mẫu
Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.
Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu
1. Đối với từng sản phẩm, lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu đối với các nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
1. Điều kiện bảo quản trong suốt quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất công bố.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- VPCP (công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- Viện Kiểm nghiệm ATVSTPQG;
- Các Viện: Dinh dưỡng, Vệ sinh YTCC TP.HCM, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh dịch tễ Tây nguyên;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG






Trịnh Quân Huấn

Phụ lục I

LƯỢNG MẪU LẤY PHỤC VỤ KIỂM NGHIỆM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Sản phẩm

Lượng mẫu tối thiểu

Lượng mẫu tối đa

1

Sữa và sản phẩm sữa

100 g (ml)

1,5 kg (lít)

2

Đồ uống

500 ml (g)

6 lít (kg)

3

Thuốc lá

03 (bao)

05 (bao)

4

Chè

100 g

1 kg

5

Gia vị

100 g

1 kg

6

Dầu mỡ động vật

100 g (ml)

1,5 kg (lít)

7

Kem và đá thực phẩm

150 g

2,5 kg

8

Rau quả và sản phẩm rau quả

150 g

2,5 kg

9

Các sản phẩm cacao và sôcôla

150 g

1 kg

10

Kẹo

100 g

1 kg

11

Bánh

100 g

1 kg

12

Ngũ cốc, đậu đỗ

100 g

1,5 kg

13

Thịt và sản phẩm thịt

150 g

1,0 kg

14

Thủy sản và sản phẩm thủy sản

150 g

1,5 kg

15

Trứng và sản phẩm trứng

150 g

1,5 kg

16

Đường

100 g

1,5 kg

17

Mật ong và sản phẩm mật ong

100 g (ml)

1,5 kg (lít)

18

Thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

150 g (ml)

1,5 kg (lít)

19

Cà phê và sản phẩm cà phê

150 g (ml)

1,5 kg (lít)

20

Hạt có dầu và sản phẩm hạt có dầu

100 g

1,5 kg

21

Thực phẩm chức năng

100 g

1,5 kg

Ghi chú:

1. Lượng mẫu tối thiểu là lượng mẫu đủ để kiểm nghiệm một chỉ tiêu của sản phẩm. Tùy thuộc vào mục đích của quá trình thanh tra, kiểm tra lượng mẫu lấy có thể được tăng hay giảm và loại sản phẩm không có trong mục trên có thể được lấy theo quyết định của trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phù hợp với yêu cầu thanh tra, kiểm tra.

2. Trong trường hợp không đủ để lưu mẫu, mọi thay đổi cần ghi rõ trong Biên bản lấy mẫu và Biên bản bàn giao mẫu.

 

Phụ lục II

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Đối tượng sản phẩm

Số tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ số hiệu tài liệu hướng dẫn

1

Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu

TCVN 6663-1: 2002

2

Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối

TCVN 6663-6: 2008

3

Hướng dẫn lấy mẫu nước uống và nước dùng để chế biến thực phẩm và đồ uống

TCVN 5995: 1995

4

Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm

TCVN 6000: 1995

5

Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo

TCVN 5994: 1995

6

Hướng dẫn lấy mẫu nước mưa

TCVN 5997: 1995

7

Bia - Qui tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu

TCVN 5591: 1991

8

Sản phẩm thực phẩm và gia vị. Trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật

TCVN 4886: 1989

9

Gia vị. Lấy mẫu

TCVN 4889: 1989

ISO 948: 1988

10

Sữa và các sản phẩm sữa. Hướng dẫn lấy mẫu

TCVN 6400: 2010

ISO 707: 2008

11

Sữa và sản phẩm sữa. Lấy  mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ

TCVN 6266: 2007

 

12

Sữa và sản phẩm sữa. Lấy  mẫu. Kiểm tra theo dấu hiệu định lượng

TCVN 6267: 1997

ISO 8197: 1988

13

Thịt và sản phẩm thịt. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu

TCVN 4833-1: 2002

14

Thuỷ sản. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

TCVN 5276: 1990

15

Chè. Lấy mẫu

TCVN 5609: 2007

ISO 1839: 1980

16

Xiên lấy mẫu cà phê nhân

TCVN 4809: 1989

17

Cà phê nhân. Lấy mẫu

TCVN 5702: 1993

18

Cà phê nhân đóng bao. Lấy mẫu

TCVN 6539: 1999

ISO 4072: 1998

19

Cà phê hoà tan – Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót

TCVN 6605: 2007

ISO 6670: 2002

20

Hạt cacao

TCVN 7521: 2005

ISO 2292: 1973

21

Đồ hộp

TCVN 4409: 1987

22

Kẹo

TCVN 4067: 1985

23

Đường. Lấy mẫu

TCVN 4837: 2009

24

Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh

TCVN 5451: 2008

ISO 13690: 1999

25

Rau quả tươi. Lấy mẫu

TCVN 5102: 1990

ISO 874:1980

26

Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu

TCVN 2625: 2007

ISO 5555: 2001

27

Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)

 

TCVN 5139: 2008

Ghi chú: Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có thể quyết định sử dụng các phương pháp lấy mẫu tương đương khác.

Phụ lục III

TEM NIÊM PHONG MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư  số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Cán bộ lấy mẫu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Trưởng Đoàn kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

    …., ngày…./.…/20…

TEM NIÊM PHONG MẪU

 

Tên sản phẩm

 

.........................................

………………………….

………………………….

 

Mã số mẫu

 

 

.........................................

Đại diện cơ sở

được lấy mẫu

(Ký, ghi rõ họ tên,

đóng dấu (nếu có))

 

 

 

 

 

 

 ..., ngày…./…./20…    

Ghi chú: Mã số mẫu do cơ quan kiểm nghiệm đánh mã để kiểm soát trong quá trình kiểm nghiệm.

Phụ lục IV

BIÊN BẢN LẤY MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________________________

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TRA, THANH TRA

________________

Đoàn kiểm tra số: ......... ..........

theo Quyết định số: .................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

 ..., ngày ... tháng ... năm...

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số ..... /BB-.....

1. Tên cơ sở được lấy mẫu: ...................................................................................

2. Địa điểm lấy mẫu: ...............................................................................................

3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ...........................................................

4. Phương pháp lấy mẫu: .......................................................................................

5. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ....................................

Mẫu gồm 03 phần (01 phần để kiểm nghiệm; 01 phần để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 phần để lưu tại cơ sở được kiểm tra)

STT

Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng

Tên cơ sở và địa chỉ Nhà sản xuất/Nhập khẩu ghi trên nhãn

Số lượng lô hàng khai báo

Lượng mẫu

Quy cách niêm phong mẫu

Tình trạng mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra giữ 02 bản, Cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản.

  Đại diện cơ sở được lấy mẫu

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ,
đóng dấu)

Người lấy mẫu

(Ký, ghi rõ họ tên)






 

Trưởng đoàn kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục V

BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TRA, THANH TRA

______________

Đoàn kiểm tra số: ......... ........

theo Quyết định số: ...............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

 

 

..., ngày ... tháng ... năm...

BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU

Số ..... /BB-.....

            Hôm nay, vào hồi .... giờ .... ngày .... / .... /20... tại ............................... Đại diện Đoàn thanh tra (bên giao mẫu) và Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu) tiến hành bàn giao mẫu và các yêu cầu kiểm nghiệm, cụ thể như sau:

Đoàn kiểm tra (Bên giao mẫu): ..............................................................................

Đại diện là: ...............................................................................................................

Cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu): ..................................................................

Đại diện là: ................................................................................................................

TT

Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã số mẫu

Tên cơ sở và địa chỉ Nhà sản xuất/Nhập khẩu ghi trên nhãn

Tình trạng mẫu

Lượng mẫu

Chỉ tiêu yêu cầu kiểm nghiệm

Căn cứ đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: ...................................................................................................................

Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................
 

Đại diện đoàn kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện cơ quan kiểm nghiệm

(Ký, ghi rõ họ tên)




 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi