- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 09/2004/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 6/1/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân
| Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 09/2004/TT-BYT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/09/2004 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2004/TT-BYT
* Hướng dẫn về hành nghề y, dược - Ngày 14/9/2004, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 09/2004/TT-BYT hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân. Theo đó, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân hoặc được cấp giấy phép làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh ở Việt Nam phải nộp hồ sơ bao gồm: bản sao bằng cấp chuyên môn, giấy phép hành nghề, Giấy xác nhận thời gian thực hành trên 5 năm tại cơ sở y, dược trong đó có ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa (nếu đăng ký kinh doanh theo loại hình bệnh viện, phòng khám chuyên khoa) của nước nơi người đó mang quốc tịch hoặc nơi người đó sinh sống và làm việc lâu dài, lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận, văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép cơ sở được thuê lao động là người nước ngoài, Giấy phép lao động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp cho người lao động làm việc trên địa bàn của tỉnh quản lý... Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 9/10/2004.
Xem chi tiết Thông tư 09/2004/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 09/10/2004
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 09/2004/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ
SỐ 01/2004/TT-BYT NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN VỀ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xét duyệt, cấp chứng chủ hành nghề y, dược tư nhân và để các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa có thời gian đào tạo, sắp xếp nhân sự, Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06 tháng 01 năm 2004 hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01) như sau:
1. Hướng dẫn bổ sung việc thực hiện điểm c khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 72 của Thông tư số 01 như sau:
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân hoặc được cấp giấy phép làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh ở Việt Nam phải nộp hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 72 của Thông tư số 01. Bằng cấp chuyên môn và các giấy tờ khác quy định trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chức, chứng thực đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chức theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Ngoại giao số 01/1999/TT-NG ngày 03 tháng 6 năm 1999 quy định thể lệ hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm thứ 2 của khoản 8 Điều 79 của Thông tư số 01 như sau:
Các cơ sở dịch vụ kính thuốc đã có trước ngày Thông tư số 01 có hiệu lực nhưng người đứng đầu chưa đáp ứng được điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 01 thì cơ sở phải có kế hoạch đào tạo để đến ngày 31 tháng 01 năm 2005, người đứng đầu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định trên.
Các doanh nhgiệp Nhà nước sau cổ phần hóa đều có đủ dược sỹ đại học và dược sỹ trung học thì thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 46 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 47 của Thông tư số 01. Nếu không đủ cán bộ để thực hiện theo quy định trên thì các cơ sở bán thuốc của doanh nghiệp do dược tá phụ trách đã có trước ngày 01 tháng 6 năm 2003 tại thành phố, thị xã, thị trấn được tiếp tục duy trì hoạt động cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2005. Sau ngày này, người đứng đầu của các cơ sở trên phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 46 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 47 của Thông tư số 01.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều hủy bỏ và hủy bỏ Thông tư số 08/2002/TT-BYT ngày 20 tháng 6 năm 2002 của Bộ Y tế hướng dẫn việc hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại Việt Nam.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!