Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT

Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm"
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6289/2003/QĐ-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Chí Liêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 6289/2003/QĐ-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

 

Số: 6289/2003/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2003

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành “Quy định bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm”

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

 

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Chí Liêm

 

 

 

QUY ĐỊNH

Bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm

(ban hành kèm theo Quyết định số 6289/2003/QĐ-BYT

ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này điều chỉnh việc bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm.

Điều 2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng tại Việt Nam.

Điều 3. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Vi chất dinh dưỡng là các vitamin và khoáng chất với hàm lượng rất nhỏ (tính bằng microgam hoặc miligam) cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống cho cơ thể con người.

2. Bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm là việc chủ động đưa thêm một lượng nhất định một hay nhiều vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm.

Chương 2.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI VI CHẤT DINH DƯỠNG

VÀ MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM BỔ SUNG VI CHẤT DINH DƯỠNG

Điều 4. Nguồn vi chất dinh dưỡng dùng để bổ sung vào thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn.

Điều 5. Vi chất dinh dưỡng bổ sung vào thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Không gây ảnh hưởng đến tính chất của thực phẩm (màu sắc, mùi, vị, cấu trúc, đặc điểm chế biến).

2. Không làm giảm thời hạn sử dụng của sản phẩm.

Điều 6.

1. Việc bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm phải phù hợp quy định đối với từng loại thực phẩm:

a. Bột dinh dưỡng trẻ em theo quy định tại Phụ lục 1;

b. Nước mắm theo quy định tại Phụ lục 2;

c. Bột mỳ theo quy định tại Phụ lục 3;

d. Dầu ăn theo quy định tại Phụ lục 4;

e. Đường ăn theo quy định tại Phụ lục 5;

2. Việc bổ sung vitamin, khoáng chất vào bột dinh dưỡng trẻ em và bột mỳ phải thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6.

Chương 3.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN

VÀ KINH DOANH THỰC PHẨM BỔ SUNG VI CHẤT DINH DƯỠNG

Điều 7. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) trước khi lưu hành sản phẩm trên thị trường.

Điều 8. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

Khuyến khích việc áp dụng hệ thống đảm bảo hệ thống, vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP hoặc thực hành sản xuất tốt (GMP) tại các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng.

Điều 9. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến thực phẩm vi chất dinh dưỡng phải chịu trách nhiệm về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm của mình và tổ chức tự kiểm tra định kỳ theo quy định để bảo đảm chất lượng, hàm lượng của vi chất dinh dưỡng như đã công bố.

Chương 4.

YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN, BAO GÓI, BẢO QUẢN

VÀ VẬN CHUYỂN THỰC PHẨMBỔ SUNG VI CHẤT DINH DƯỠNG

Điều 10. Việc ghi nhãn sản phẩm phải thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Quy chế trên. Ngoài ra, trên nhãn của sản phẩm phải ghi dòng chữ bằng tiếng Việt “Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng”.

Điều 11. Bao bì chứa đựng thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải bảo đảm vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, không làm biến chất thực phẩm; phải phù hợp với điều kiện bảo quản và vận chuyển.

Điều 12. Việc bảo quản và vận chuyển thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và không làm giảm lượng vi chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.

Chương 5.

KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13.

1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Y tế, các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này trong phạm vi toàn quốc.

2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan có liên quan để tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này trong phạm vi địa phương.

Điều 14. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15.

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

2. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng và cơ quan có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Quy định này.

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi địa phương.

 

 

 

Phụ lục 1.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VI CHẤT DINH DƯỠNG VÀO BỘT DINH DƯỠNG TRẺ EM

 

Bột dinh dưỡng trẻ em là thực phẩm bổ sung cho trẻ từ 6 tháng tuổi, được sản xuất từ các ngũ cốc cơ bản: gạo, mỳ, đậu tương, đậu xanh, sữa bột… được bổ sung thêm các vitamin và khoáng chất, với một lượng ước tính khoảng 30 - 50% nhu cầu hàng ngày của trẻ.

 

Chất bổ sung

Hàm lượng/100 Kcalo

Tối thiểu

Tối đa

1. Vitamin A (RE)

250 IU

500 IU

2. Vitamin D

40 IU

80 IU

3. Vitamin C

8 mg

40 mg

4. Vitamin B1

40 μg

200 μg

5. Vitamin B2

60 μg

300 μg

6. Axit folic

4 μg

20 μg

7. Vitamin B12

0,15 μg

1,5 μg

8. Vitamin K

4 μg

40 μg

9. Canxi (Ca)

50 mg

250 mg

10. Sắt (Fe)

0,5 mg

2,5 mg

11. Kẽm (Zn)

0,3 mg

2,0 mg

 

 

 

Phụ lục 2.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG SẮT VÀO NƯỚC MẮM

 

Dạng sắt sử dụng: NaFeEDTA

Liều bổ sung:

- Tối thiểu: 30 mg sắt nguyên tố/100ml nước mắm

- Tối đa: 50 mg sắt nguyên tố/100ml nước mắm

Tiêu chuẩn NaFeEDTA cho phép:

Tên khoa học: Sodium Iron (III) Ethylene DaminteTraAcetate, trihydrate.

Công thức hóa học: C10H12FeN2NaO8.3H2O

Trọng lượng phân tử: 421.09 (trihydrate).

Độ tinh khiết: Tiêu chuẩn của JECFA

 

Đặc điểm

Hàm lượng cho phép

Thành phần sắt

12,5 - 13,5%

Thành phần EDTA

65,5 - 70,5%

Độ pH của dung dịch 1%

3,5 - 5,5

Phần không hòa tan trong nước

Tối đa là 0,1%

Axit Nitrilotriaxetic

< 0,1%

Arsen (As)

Tối đa là 1mg/kg

Chì (Pb)

Tối đa là 1mg/kg

 

 

 

Phụ lục 3.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VI CHẤT DINH DƯỠNG VÀO BỘT MỲ

 

Chất bổ sung

Lượng bổ sung

1. Sắt (Fe)

60 mg/kg

2. Kẽm (Zn)

30 mg/kg

3. Thiamin (vitamin B1)

2,5 mg/kg

4. Riboflavin (vitamin B2)

4 mg/kg

5. Axit folic

2 mg/kg

 

 

 

Phụ lục 4.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VITAMIN A VÀO DẦU ĂN

 

Dạng vitamin A sử dụng: Vitamin A palmitate

Liều bổ sung:

- Tối thiểu: 50 IU/gam dầu

- Tối đa: 100 IU/gam dầu

Điều kiện bảo quản:

- Dầu ăn có bổ sung vitamin A phải được bảo quản trong can màu, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

- Lượng vitamin A có thể giữ được 50% sau 6 - 9 tháng.

 

 

 

Phụ lục 5.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VITAMIN A VÀO ĐƯỜNG ĂN

 

Dạng vitamin A sử dụng: Vitamin A palmitate

Liều bổ sung:

- Tối thiểu: 15 μg/gam đường

- Tối đa: 30 μg/gam đường

Điều kiện bảo quản:

- Đường có bổ sung vitamin A phải được bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

- Lượng vitamin A có thể giữ được 50% sau 6 tháng.

 

 

 

Phụ lục 6.

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VITAMIN, KHOÁNG CHẤT VÀO BỘT DINH DƯỠNG TRẺ EM VÀ BỘT MỲ

 

Vitamin

Dạng vitamin

Độ tinh khiết

1. Vitamin A

Retinyl axetat

Retinyl palmitat

Retinyl propionat

Beta-caroten

USP, BP, Ph.Eur, FCC

USP, BP, Ph.Eur, FCC

USP, BP, Ph.Eur, FCC

FAO/WHO, FCC

2. Vitamin D

Ergocalciferol (Vitamin D­2)

Cholecalciferol (vitamin D3)

USP, BP, Ph.Eur, FCC

USP, FCC

3. Vitamin C

Axit ascorbic

Natri ascorbat

Canxi ascorbat

USP, BP, Ph.Eur,

FAO/WHO, FCC

USP, FAO/WHO, FCC

4. Vitamin B1

Thiamin clorua hydroclorua

Thiamin mononitrat

USP, BP, Ph.Eur, FCC

USP, FCC

5. Vitamin B2

Riboflavin

Riboflavin 5’-phosphat natri

USP, BP, Ph.Eur,

FAO/WHO, FCC

6. Folic

Axit folic

USP, BP

7. Vitamin B12

Xyanocolbalamin

Hydroxocobalamin

USP, BP, Ph.Eur

NF, BP

8. Vitamin K

Phytylmenaquinone

USP, BP

9. Nguồn Canxi (Ca)

Canxi carbonat

FCC, FAO/WHO

Canxi citrat

FCC, FAO/WHO

Canxi lactat

FCC, FAO/WHO

Canxi phosphat, tribasic

FCC, FAO/WHO

10. Sắt (Fe)

Ferrous fumat

FCC

Ferrous gluconat

FCC, FAO/WHO

Ferrous lactat

MI

Ferrous sulfat

FCC

11. Nguồn kẽm (Zn)

Kẽm axetat

MI

Kẽm oxit

MI

Kẽm sulfat

FFC

Ghi chú:

- USP = United State Pharmacopoeia

- NF = United States National Formulary

- BP = British Pharmacopoeia

- BPC = British Pharmaceutial Codex

- Ph. Eur = European Pharmacopoeia

- MI = Merck Index

- FAO/WHO = General Principles for the Use of Food Additives, Codex Alimentarius, Volume 1

- DAB = Deutsches Arzneibuch 7

- FCC = Food Chemicals Codex
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi