Quyết định 43/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2005/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2005/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 43/2005/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 43/2005/QĐ-BYT
NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY
ĐỊNH
YÊU CẦU KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM"
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ "Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế";
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7
năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực
phẩm;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm -
Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy định yêu cầu kiến thức về
vệ sinh an toàn thực phẩm đối với
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Thủ trưởng cơ quan Y tế các ngành chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Thứ trưởng
Trịnh Quân Huấn
QUY ĐỊNH
Yêu cầu kiến
thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
đối với người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT
ngày 20 tháng 12 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này
quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh
an toàn thực phẩm đối với người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phù
hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
trên lãnh thổ Việt
1. Cơ sở sản xuất, chế biến
thực phẩm: là các cơ sở tạo ra các sản
phẩm thực phẩm, bao gồm:
a) Cơ sở
sản xuất, chế biến thực phẩm công
nghiệp: là các cơ sở có dây chuyền sản xuất,
chế biến phần lớn là máy móc để sản
xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành
sản phẩm thực phẩm.
b) Cơ sở
sản xuất, chế biến thủ công và thủ công
nghiệp là cơ sở có dây chuyền sản xuất,
chế biến phần lớn là làm bằng tay hoặc công
cụ giản đơn để sản xuất, chế
biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm
thực phẩm.
2. Cơ sở kinh
doanh thực phẩm là các cơ sở tổ chức buôn
bán thực phẩm để thu lời bao gồm:
a) Cơ sở bán thực phẩm là
các cơ sở trưng bày thực phẩm để bán cho
khách hàng.
b) Cơ sở
dịch vụ ăn uống là các cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống.
c) Cơ sở
vận chuyển thực phẩm là các cơ sở vận
chuyển thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm
từ nơi này đến nơi khác.
Chương II
QUY ĐỊNH YÊU CẦU KIẾN THỨC
VỀVỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Yêu
cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực
phẩm khi hành nghề
1. Cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đã
được tập huấn kiến thức về
vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp với từng
ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
2. Những
người có bằng tốt nghiệp đại học,
cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực
phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt
nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa
Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia
sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có
Giấy chứng nhận đã được tập huấn
kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 5. Cập
nhật các kiến thức chuyên ngành
Người đã
có Giấy chứng nhận đã được tập
huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực
phẩm, hàng năm, phải tham gia tập huấn để
cập nhật các kiến thức chuyên ngành, cụ thể
cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
Chủ cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách
nhiệm tạo điều kiện cho người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh tham gia tập
huấn hàng năm; đồng thời phải có sổ
theo dõi việc tập huấn nói trên. Sổ theo dõi phải
có sự xác nhận của cơ quan giảng dạy.
Điều 6. Nội
dung kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
bao gồm
1. Các kiến
thức cơ bản là điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận:
a) Các mối nguy
vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Phương pháp
bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (trong
sản xuất, chế biến, bảo quản, lưu
trữ, vận chuyển, tiêu dùng...).
d) Thực hành
tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Các quy
định pháp luật về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
e) Các kiến
thức: thực hành sản xuất tốt (GMP - Good
Manufacture Practice), thực hành vệ sinh tốt (GHP - Good
Hygiene Practice), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm
tới hạn (HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Point).
2. Các kiến
thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề
sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 7. Thời
gian tập huấn kiến thức về vệ sính an toàn
thực phẩm
Thời gian
tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn
thực phẩm được quy định cụ
thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định
này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ TẬP HUẤN VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cơ
sở tập huấn kiến thức về vệ sinh an
toàn thực phẩm
Các cơ sở
chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức
năng, nhiệm vụ tập huấn vệ sinh an toàn
thực phẩm có thể tổ chức hoặc tham gia
tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho
người học (theo mẫu quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này). Giấy
chứng nhận sẽ được cấp ngay sau khi
công bố kết quả thi đạt yêu cầu.
Các cơ sở
chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức
năng, nhiệm vụ tập huấn bao gồm:
1. Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm.
2. Các cơ sở
chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Trung tâm y tế
dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
b) Các Trung tâm y
tế dự phòng quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
3. Các cơ sở
khi được Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
xác nhận có đủ điều kiện tham gia giảng
dạy tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Các trường
đại học;
b) Các Viện nghiên
cứu;
c) Các Hội và Chi
hội khoa học kỹ thuật an toàn thực phẩm;
d) Các Trung tâm
kỹ thuật vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 9. Tài
liệu học tập kiến thức về vệ sinh an
toàn thực phẩm
Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm xây dựng
nội dung tài liệu hướng dẫn học tập
kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm theo
các nội dung quy định tại Điều 6 của
Quy định này.
Điều 10. Thu hồi
Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức
vệ sinh an toàn thực phẩm
Người
trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm khi bị lập biên bản quá 3 lần về các
hành vi vi phạm quy định vệ sinh an toàn thực
phẩm sẽ bị cơ quan chức năng thu hồi
Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức
về vệ sinh an toàn thực phẩm và phải học
lại để được cấp Giấy chứng
nhận.
Điều 11. Kiểm
tra, thanh tra
Trong quá trình
kiểm tra, thanh tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm, cơ quan kiểm tra, thanh tra phát hiện
ra các hành vi vi phạm các quy định vệ sinh an toàn
thực phẩm của người trực tiếp tham gia
sản xuất, kinh doanh thực phẩm sẽ lập biên
bản.
Biên bản
kiểm tra, thanh tra là căn cứ để các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận tập huấn kiến thức về
vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách
nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện Quy định này trong phạm vi cả
nước.
2. Sở Y tế
có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố
quản lý.
Thứ trưởng
Trịnh Quân Huấn
Phụ lục I
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN HỌC TẬP KIẾN THỨC VỀ
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
43/2005/QĐ-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Đối
tượng áp dụng Nội dung học
tập kiến thức
|
Thời gian học tập kiến
thức |
||||
Cơ
sở sản xuất, |
Cơ
sở sản xuất, |
Cơ
sở |
Cơ
sở |
Cơ
sở vận chuyển |
|
I.
Kiến thức cơ bản 1. Các
mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm 2.
Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm 3.
Phương pháp bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm (trong sản xuất, chế biến,
bảo quản, lưu trữ, tiêu dùng....) 4.
Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm 5. Các
quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực
phẩm 6. Các
kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP),
thực hành vệ sinh tốt (GHP), phân tích mối nguy và
kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) |
1
giờ 1
giờ 2
giờ 2
giờ 2
giờ 4
giờ |
30
phút 30
phút 1
giờ 1
giờ 1
giờ 2
giờ |
30
phút 30
phút 30
phút 1
giờ 30
phút 1
giờ |
30
phút 30
phút 1
giờ 1
giờ 30
phút 2
giờ |
30
phút 30
phút 30
phút 1
giờ 30
phút 1
giờ |
Tổng số giờ học/khóa
tập huấn |
12 giờ (2 ngày) |
6 giờ (1 ngày) |
4 giờ (1 ngày) |
6 giờ (1 ngày) |
4 giờ (1 ngày) |
II.
Kiến thức chuyên ngành được tập huấn,
cập nhật lại 01 lần/mỗi năm |
1
giờ |
2
giờ |
1
giờ |
2
giờ |
1
giờ |
Phụ lục II
GIẤY CHỨNG
NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC
VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
43/2005/QĐ-BYT
ngày 20 tháng 12 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mặt trước
Ảnh 3 x 4 ................................ ................................ Số:........................ |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT GIẤY CHỨNG
NHẬN TẬP HUẤN Họ và
tên:............................................................ Sinh ngày:............................................................ Hộ khẩu thường
trú:............................................ Quốc tịch:.............................................................. Đà DỰ KHÓA TẬP HUẤN KIẾN THỨC
VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ............,
ngày......tháng.......năm (ký tên, đóng dấu) |
10
cm
Mặt
sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Người có giấy
chứng nhận đạt yêu cầu kiến thức,
thực hành VSATTP để tham gia sản xuất, kinh
doanh phụ vụ trong các cơ sở dịch vụ
ăn uống, nhà hàng, khách sạn, quán ăn, giải khát,
bán hàng lưu động. 2. Phải nghiêm chỉnh
chấp hành các quy định về vệ sinh cá nhân. 3. Không được tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hay chế
biến thực phẩm khi mắc các chứng, bệnh
sau: lao, kiết lỵ, thương hàn, ỉa chảy,
mụn nhọt, són đái, són phân, viêm gan siêu vi trùng, viêm
mũi, việm họng mủ, các bệnh ngoài da, các
bệnh da liễu, người lành mang vi khuẩn gây
bệnh đường ruột. |