Quyết định 3952/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế hoạt động của cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3952/QĐ-BYT

Quyết định 3952/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế hoạt động của cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3952/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Triệu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/10/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3952/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3952/QĐ-BYT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 3952/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy chế hoạt động của cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 4525/QĐ-BYT ngày 18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 2152/QĐ-BYT ngày 16/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-BYT ngày 30/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế làm việc của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Trưởng Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình, Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành (từ Khánh Hòa trở vào);
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế (từ Khánh Hòa trở vào);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, TTr Bộ;
- Lưu: VT, TCCB3, CQĐD tại TP.HCM.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Triệu

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN BỘ Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3952/QĐ-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc nội dung, trách nhiệm và cơ chế hoạt động giữa Cơ quan Đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Cơ quan Đại diện) với các tổ chức thuộc Bộ (bao gồm các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ) trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về y tế và thực hiện công tác bảo đảm điều kiện vật chất, tài chính, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của Bộ tại địa bàn khu vực phía Nam.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động

1. Cơ quan Đại diện chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Bộ trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cơ quan Đại diện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả hoạt động theo quy định.

2. Cơ quan Đại diện chủ động phối hợp với các tổ chức thuộc Bộ khi được ủy nhiệm để triển khai thực hiện nhiệm vụ. Bảo đảm thống nhất, tránh hình thức, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong công tác tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân từ Trung ương đến địa phương tại địa bàn khu vực phía Nam.

3. Sự phối hợp hoạt động của Cơ quan Đại diện với các tổ chức thuộc Bộ theo Quy chế này phải thực hiện đúng Quy chế làm việc của Bộ Y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BYT ngày 30/5/2008 và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

4. Bảo đảm chất lượng công việc, nâng cao trách nhiệm cá nhân và hiệu quả công tác của cơ quan đầu mối, cơ quan phối hợp. Bảo đảm sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Cơ quan Đại diện và bảo đảm sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức thuộc Bộ.

5. Các tổ chức thuộc Bộ có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan Đại diện khi triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình tại khu vực phía Nam.

Điều 3. Nội dung hoạt động

1. Phối hợp với các tổ chức thuộc Bộ triển khai các chủ trương của Bộ Y tế tại địa bàn khu vực phía Nam: Cơ quan Đại diện làm đầu mối điều phối chung các tổ chức thuộc Bộ Y tế để hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trên địa bàn sau khi có ý kiến thỏa thuận hoặc ủy nhiệm của các tổ chức thuộc Bộ, trường hợp một số nội dung phối hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết hoặc còn có ý kiến khác nhau giữa Cơ quan Đại diện và các tổ chức thuộc Bộ thì Trưởng Cơ quan Đại diện báo cáo Bộ trưởng để xin ý kiến chỉ đạo, giải quyết.

a) Đối với các tổ chức thuộc Bộ không có Phòng Đại diện tại Cơ quan Đại diện thì có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Trưởng Cơ quan Đại diện thông qua Văn phòng của Cơ quan Đại diện.

b) Các tổ chức thuộc Bộ phải xây dựng kế hoạch cụ thể hàng tháng, quý, năm đối với các nội dung phối hợp, trừ nhiệm vụ đột xuất, gửi Trưởng Cơ quan Đại diện để tổng hợp, phối hợp thực hiện có hiệu quả.

2. Bảo đảm điều kiện vật chất, tài chính và phương tiện phục vụ các hoạt động của Bộ tại địa bàn khu vực phía Nam theo chương trình công tác của Bộ.

3. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo theo quy định và theo Quy chế làm việc của Bộ Y tế.

4. Xây dựng mối quan hệ công tác giữa Cơ quan Đại diện với Đảng ủy khối cơ sở và Công đoàn khối cơ sở Bộ Y tế.

5. Biên chế hành chính của Cơ quan Đại diện được Bộ trưởng Bộ Y tế giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính của Bộ Y tế.

6. Kinh phí hoạt động của Cơ quan Đại diện từ ngân sách nhà nước cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế giao theo quy định của Luật Ngân sách, các khoản thu sự nghiệp và nguồn thu hợp pháp khác nếu có.

 

Chương 2.

CÁC NỘI DUNG PHỐI HỢP

 

Điều 4. Phối hợp giữa Cơ quan Đại diện với Vụ Hợp tác Quốc tế

1. Làm đầu mối giúp Vụ Hợp tác Quốc tế quản lý công tác hợp tác quốc tế tại địa bàn khu vực phía Nam theo ủy nhiệm bằng văn bản của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, bao gồm:

a) Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến công tác hợp tác quốc tế như: Đoàn ra, đoàn vào, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại khu vực phía Nam.

b) Thực hiện công tác quản lý hộ chiếu công vụ của lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế khu vực phía Nam theo quy định hiện hành.

c) Phối hợp tổ chức đón, thu xếp chương trình làm việc cho các Đoàn khách quốc tế cao cấp theo sự phân công của lãnh đạo Bộ và phối hợp tổ chức thu xếp chương trình làm việc cho các Đoàn khách nước ngoài khác vào làm việc tại khu vực phía Nam theo ủy nhiệm của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế.

2. Phối hợp trong công tác hướng dẫn, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế của các đơn vị tại khu vực phía Nam.

3. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế định kỳ theo quy định.

4. Về biên chế: Bố trí một cán bộ chuyên trách về hợp tác quốc tế tại Cơ quan Đại diện.

Điều 5. Phối hợp giữa Cơ quan Đại diện với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

1. Tham gia phối hợp với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm:

a) Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các chỉ đạo của Bộ trưởng, Cục trưởng về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại khu vực phía Nam.

b) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm khi được phân công.

c) Tổ chức hội nghị, hội thảo liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm tại khu vực phía Nam theo ủy nhiệm.

d) Điều tra, giám sát, phòng ngừa khắc phục ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm tại khu vực phía Nam.

2. Thu thập các thông tin, cảnh báo nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm, ngộ độc thực phẩm, báo cáo kịp thời về Cục và triển khai các biện pháp xử lý theo sự chỉ đạo của Cục trưởng.

3. Tổ chức triển khai:

a) Là đầu mối thu nhận nhu cầu và triển khai các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm khi được ủy nhiệm của Cục trưởng.

b) Tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công và được ủy nhiệm của Cục trưởng.

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng ủy nhiệm và Trưởng Cơ quan Đại diện đồng ý.

4. Biên chế hành chính của Phòng Đại diện Cục An toàn vệ sinh thực phẩm do Cơ quan Đại diện quyết định trên cơ sở thống nhất với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

Điều 6. Phối hợp giữa Cơ quan Đại diện với Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

1. Đề xuất với Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các chủ trương, chính sách về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình phù hợp với đặc thù của khu vực phía Nam.

2. Thu thập, nắm bắt thông tin, những vướng mắc về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình của địa phương báo cáo kịp thời về Tổng cục.

3. Phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình tại khu vực phía Nam.

4. Được Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ủy nhiệm dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do các cơ quan, địa phương tổ chức trong khu vực.

5. Tham gia cùng với các đơn vị thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình kiểm tra, giám sát các hoạt động, tổ chức thực hiện các mô hình về dân số, kế hoạch hóa gia đình trong khu vực.

6. Đôn đốc, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản chỉ đạo của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình.

7. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về tình hình thực hiện các hoạt động liên quan đến lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình theo nhiệm vụ được giao.

8. Biên chế hành chính của Phòng Đại diện Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Cơ quan Đại diện quyết định trên cơ sở thống nhất với Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

Điều 7. Phối hợp giữa Cơ quan Đại diện với Thanh tra Bộ

1. Tham gia việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của các tổ chức thuộc Bộ và việc chấp hành các quy định của pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế tại khu vực phía Nam khi được Chánh Thanh tra ủy nhiệm.

2. Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát thực hiện các văn bản công tác thanh tra của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chánh Thanh tra Bộ.

3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật khi được phân công.

4. Tổ chức tiếp công dân tại khu vực phía Nam do Thanh tra Bộ thường trực, xem xét đơn thư và giải quyết đơn thư khi được Chánh Thanh tra Bộ ủy quyền.

5. Đầu mối tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về thanh tra cho các đơn vị liên quan tại khu vực phía Nam khi được Chánh Thanh tra ủy nhiệm.

6. Cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra do thanh tra Bộ chủ trì và phối hợp xử lý khi có yêu cầu.

7. Quản lý, điều hành các cán bộ, công chức của Phòng Đại diện Thanh tra Bộ theo thẩm quyền và bố trí kinh phí hoạt động.

8. Thu thập thông tin, phản ánh cảnh báo các nguy cơ liên quan đến công tác thanh tra, kịp thời thông báo với Thanh tra Bộ.

9. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Thanh tra Bộ và thực hiện những nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra Bộ ủy nhiệm

10. Biên chế hành chính của Phòng Đại diện Thanh tra Bộ do Cơ quan Đại diện quyết định trên cơ sở thống nhất với Thanh tra Bộ.

Điều 8. Phối hợp giữa Cơ quan Đại diện với Văn phòng Bộ

1. Được ủy quyền của Bộ trưởng, phối hợp với Văn phòng Bộ tổng hợp, điều phối các hoạt động và kế hoạch công tác phục vụ sự lãnh đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ tại khu vực phía Nam.

2. Tổ chức thực hiện công tác quản trị, lễ tân phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ và bảo đảm các điều kiện làm việc cho các tổ chức thuộc Bộ khi đi công tác tại khu vực phía Nam theo chương trình, kế hoạch công tác đã được Bộ trưởng phê duyệt.

3. Triển khai thực hiện các nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định hiện hành.

4. Thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến các hoạt động của Bộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại khu vực phía Nam theo quy chế làm việc của Bộ.

5. Cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn công tác, Tổ công tác của Bộ.

6. Cung cấp thông tin, có ý kiến góp ý tham gia khi bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân thuộc khu vực phía Nam.

7. Thực hiện thăm hỏi, thăm viếng, tang lễ tại khu vực phía Nam khi được ủy quyền của Bộ trưởng.

 

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

Cơ quan Đại diện, các tổ chức thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng dẫn các bộ phận trực thuộc thực hiện Quy chế này. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế; định kỳ 06 tháng, hàng năm tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

Thông tư 64/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03/03/2009 về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và Thông tư số 20/2009/TT-BNN ngày 17/04/2009, Thông tư số 32/2009/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03/03/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thông tư 64/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03/03/2009 về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và Thông tư số 20/2009/TT-BNN ngày 17/04/2009, Thông tư số 32/2009/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03/03/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi