Quyết định 3816/1999/QĐ-BYT ban hành các mẫu giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3816/1999/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3816/1999/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Truyền |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3816/1999/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3816/1999/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành các mẫu giấy chứng nhận trình độ chuyên môn, mẫu giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề tư nhân y, dược cổ truyền
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân;
- Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 11 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Để thống nhất các loại giấy chứng nhận trình độ chuyên môn, giấy chứng nhận đủ tiêu tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề tư nhân Y, Dược cổ truyền;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này 10 mẫu chứng nhận:
1. Mẫu “Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn Y, Dược cổ truyền” (Mẫu số 1a và mẫu số 1b)
2. Mẫu “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” (mẫu số 2).
3. Mẫu “Giấy chứng nhận người giúp việc trong cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất kinh doanh thuốc Y, Dược cổ truyền (mẫu số 3).
4. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đại lý thuốc y học cổ truyền” (Mẫu số 4).
5. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề bệnh viện tư nhân y học cổ truyền” (Mẫu số 5).
6. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề Phòng chẩn trị tư nhân y học cổ truyền” (Mẫu số 6).
7. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề khám chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền (mẫu số 7).
8. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề dịch vụ tư nhân chữa bệnh bằng y học cổ truyền (mẫu số 8).
9. Mẫu “Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề kinh doanh thuốc Y học cổ truyền” (mẫu số 9).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn Y Dược cổ truyền đã được Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp trước khi có Quyết định này vẫn có giá trị đăng ký hành nghề. Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề Y Dược cổ truyền tư nhân đã cấp nếu hết hạn thì đổi theo mẫu giấy chứng nhận được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ YHCT, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |