Quyết định 2419/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn, định mức trong xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2419/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2419/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2419/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 2419/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRONG XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC SỨC KHỎE TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này: “Tiêu chuẩn, định mức trong xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm Truyền thông – Giáo dục sức khỏe tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3.Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị - Công trình y tế, Kế hoạch – Tài chính, Pháp chế, Giám đốc Trung tâm Truyền thông – Giáo dục sức khỏe Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRONG XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2419 /QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Y tế)
I. Bảng chỉ tiêu diện tích tối thiểu cho các phòng
TT | Nội dung thiết kế | Định mức (Theo Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ) | Nhu cầu diện tích tối thiểu (m2) | Ghi chú | |
Số người | Diện tích làm việc tối thiểu (m2/người) | ||||
I. Ban Giám đốc | |||||
1 | Giám đốc | 01 | 12 – 15 | 12 | Thiết kế WC khép kín cho các phòng của BGĐ |
2 | Phó Giám đốc 1 | 01 | 10 – 12 | 10 | |
3 | Phó Giám đốc 2 | 01 | 10 – 12 | 10 | |
4 | Phòng giao ban (tiếp khách) của BGĐ |
|
| 18 | |
II. Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị | |||||
1 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng | 02 | 8 – 10 | 16 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các cán bộ khác có thể để phòng to và ngăn Cabin |
2 | Nhân viên | Theo số lượng cán bộ | 6 – 8 | 6xåsố cán bộ còn lại | |
3 | Văn thư |
| 6 – 8 | 8 |
|
4 | Kho vật tư, VPP |
|
| 16 |
|
5 | Phòng tiếp khách |
|
| 16 |
|
6 | Bảo vệ cơ quan |
|
| 5 |
|
III. Phòng Kế hoạch - Tài vụ | |||||
1 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng | 02 | 8 – 10 | 16 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các cán bộ khác có thể để phòng to và ngăn Cabin |
2 | Nhân viên | Tùy số lượng cán bộ | 6 – 8 | 6xåsố cán bộ còn lại | |
3 | Phòng quỹ |
|
| 8 |
|
4 | Kho lưu chứng từ |
|
| 8 |
|
IV. Phòng Giáo dục sức khỏe và Kỹ thuật nghe nhìn | |||||
1 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng | 02 | 8 – 10 | 16 | Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các cán bộ khác có thể để phòng to và ngăn Cabin |
2 | Nhân viên | Tùy số lượng cán bộ | 6 – 8 | 6xåsố cán bộ còn lại | |
3 | Studio | ||||
Phòng ghi hình, ghi âm |
|
| 36 | Các phòng kỹ thuật có đặc thù riêng | |
Phòng máy, điều hành |
|
| 16 | ||
4 | Phòng tư vấn sức khỏe | ||||
Phòng tư vấn |
|
| 12 |
| |
Phòng chờ tư vấn |
|
| 12 |
| |
5 | Phòng website |
|
| 12 |
|
6 | Kho bảo quản băng, đĩa… |
|
| 12 |
|
V. Khối phụ trợ | |||||
1 | Hội trường |
|
| 100 |
|
2 | Thư viện |
|
| 36 |
|
3 | Nhà để xe ô tô cơ quan |
|
|
|
|
4 | Nhà để xe của CBCNV và khách |
|
|
|
|
5 | Nhà vệ sinh |
|
|
| Riêng cho nam, nữ ở từng tầng |
Tổng diện tích tối thiểu | 395 m2+ ( 6 m2xΣsố cán bộ còn lại ) |
II. Phương pháp tính
1. Tổng diện tích nhà làm việc tối thiểu của Trung tâm Truyền thông, Giáo dục sức khỏe tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: 395 m2+ ( 6 m2xΣsố cán bộ còn lại ).
2. Biên chế của mỗi Trung tâm Truyền thông, giáo dục sức khỏe tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo Thông tư số 08/2007/TTLT/BYT-BNV ngày 05/6/2007 và biên chế hiện tại được UBND tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương và Sở y tế địa phương giao cho Trung tâm tại thời điểm được giao đất và thiết kế xây dựng trụ sở.
3. Thiết kế xây dựng cần phù hợp theo từng vùng miền, đảm bảo tính bền vững của công trình và cấp thoát nước hợp lý.
4. Việc giao đất để xây dựng trụ sở làm việc cho Trung tâm Truyền thông, giáo dục sức khỏe tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, quyết định theo pháp luật hiện hành. Diện tích đất tối thiểu để xây dựng phải từ 1.000 m2trở lên.
5. Mỗi Trung tâm tùy điều kiện, có thể bố trí một khoảng không gian đủ rộng làm sân để tổ chức các chiến dịch truyền thông lưu động như: Mít tinh, diễu hành, thao diễn, tổ chức các sự kiện, tổ chức hội thi, giao lưu, sân khấu hóa về truyền thông, giáo dục sức khỏe./.