Quyết định 1535/QĐ-VSDTTƯ 2023 phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 191
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1535/QĐ-VSDTTƯ
Cơ quan ban hành: | Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1535/QĐ-VSDTTƯ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1535/QĐ-VSDTTƯ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-VSDTTƯ | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 191
__________________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-BYT ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-BYT ngày 30/8/2021 của Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ phân bổ vắc xin phòng, chống COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-VSDTTƯ ngày 31/8/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc thành lập Hội đồng phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và Quyết định kiện toàn Hội đồng tại số 1676/QĐ-VSDTTƯ ngày 6/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-VSDTTƯ ngày 13/09/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc ban hành quy trình phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 3617/QĐ-BYT ngày 22/9/2023 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Văn kiện khoản viện trợ phi dự án “Hỗ trợ vắc xin Pfizer triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19” do COVAX Facility viện trợ không hoàn lại;
Căn cứ kết quả tiêm chủng và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố theo văn bản số 2233/VSDTTƯ-TCQG ngày 07/11/2023 về việc đăng ký nhu cầu vắc xin phòng COVID-19;
Xét đề nghị của Văn phòng Chương trình Tiêm chung Quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ Đợt 191 gồm 134.400 liều vắc xin Pfizer từ nguồn do CO VAX Facility viện trợ cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố để sử dụng cho người từ 12 tuổi.
Điều 2:
1. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia liên hộ và chuyển vắc xin Pfizer phân bổ đợt 191 đến các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur hỗ trợ tiếp nhận vác xin được chuyển bàng đường hàng không tại các sân bay. Thông tin chi tiết tiếp nhận vắc xin được phân bổ đợt 191 tại Phụ lục 1.
2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur vận chuyển vắc xin hoặc thống nhất với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố phương án để chuyển vắc xin đến các đơn vị thuộc khu vực quản lý.
3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố khẩn trương tiếp nhận vắc xin được phân bổ, tổ chức tiêm mũi nhắc lại cho các đối tượng từ 12 tuổi trên địa bàn theo hướng dẫn chuyên môn, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng mục đích, hoàn thành trong thời gian sớm nhất và báo cáo kết quả theo quy định. Lưu ý vắc xin Pfizer dạng nắp xám, không được pha hồi chỉnh, hiện đang được bảo quản ở nhiệt độ từ - 80°C đến - 70°C tại kho vắc xin Quốc gia, các đơn vị căn cứ tiến độ sử dụng để chủ động thời gian tiếp nhận và rã đông vắc xin. Vắc xin sau rã đông có thể bảo quản tối đa 10 tuần ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C.
4. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4: Các ông, bà: Trưởng Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia, Trưởng phòng Hành chính - Vật tư, Trưởng phòng Tài chính Kế toán và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. VIỆN TRƯỞNG |
Phụ Lục 1: Phân bổ vắc xin COVID-19 đợt 191 cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-VSDTTƯ ngày 01/12/2023 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương)
TT | Tỉnh/thành phố | Đợt 191 - Vắc xin Pfizer (COVAX) | ||
Số lượng | Khu vực tiếp nhận | Lô, đơn giá, hạn sử dụng | ||
1. | Hà Nội | 186 | 42.792 liều | - Lô HC8237 - Hạn dùng trên nhãn 30/9/2024 - Đơn giá 164.835 đồng/liều |
2 | Hải Phòng | 600 | ||
3. | Thái Bình | 648 | ||
4. | Nam Định | 180 | ||
5. | Hà Nam | 162 | ||
6. | Ninh Bình | 1.908 | ||
7. | Thanh Hóa | 1.644 | ||
8. | Bắc Giang | 2.184 | ||
9. | Bắc Ninh | 102 | ||
10. | Phú Thọ | 978 | ||
11. | Vĩnh Phúc | 222 | ||
12. | Hải Dương | 162 | ||
13. | Hưng Yên | 246 | ||
14. | Thái Nguyên | 570 | ||
15. | Bắc Kạn | 246 | ||
16. | Quảng Ninh | 1.446 | ||
17. | Hòa Bình | 3.348 | ||
18. | Nghệ An | 2.484 | ||
19. | Hà Tĩnh | 258 | ||
20. | Lạng Sơn | 600 | ||
21. | Tuyên Quang | 522 | ||
22. | Hà Giang | 2.736 | ||
23. | Cao Bằng | 462 | ||
24. | Yên Bái | 4.050 | ||
25. | Lào Cai | 6.450 | ||
26 | Sơn La | 1.380 | ||
27. | Điện Biên | 9.018 | ||
28. | Quảng Bình | 504 | 16.878 liều | - Lô HC8237 - Hạn dùng trên nhãn 30/9/2024 - Đơn giá 164.835 đồng/liều |
29. | Quảng Trị | 162 | ||
30. | Thừa Thiên Huế | 468 | ||
31. | Đà Nẵng | 198 | ||
32 | Quảng Nam | 4.548 | ||
33. | Bình Định | 7.446 | ||
34. | Phú Yên | 174 | ||
35. | Khánh Hòa | 1.014 | ||
36. | Ninh Thuận | 1.122 | ||
37. | Bình Thuận | 1.242 | ||
38. | Kon Tum | 2.658 | 9.564 liều | - Lô HC8237 - Hạn dùng 30/9/2024 - Đơn giá 164.835 đồng/liều |
39. | Gia Lai | 4.734 | ||
40. | Đắc Lắc | 2.172 |
| |
41. | TP. Hồ Chí Minh | 4.362 | 64.866 liều | - Lô HC8237 - Hạn dùng trên nhãn 30/9/2024 - Đơn giá 164.835 đồng/liều |
42. | Bà Rịa-Vũng Tàu | 510 | ||
43. | Đồng Nai | 1.002 | ||
44. | Tiền Giang | 1.566 | ||
45. | Long An | 4.122 | ||
46. | Lâm Đồng | 852 | ||
47. | Tây Ninh | 1.608 | ||
48. | Cần Thơ | 4.380 | ||
49. | Sóc Trăng | 4.830 | ||
50. | An Giang | 2.418 | ||
51. | Bến Tre | 1.692 | ||
52. | Vĩnh Long | 9.168 | ||
53. | Đồng Tháp | 8.856 | ||
54. | Bình Dương | 1.578 | ||
55. | Bình Phước | 1.530 | ||
56. | Kiên Giang | 4.398 | ||
57. | Cà Mau | 3.966 | ||
58. | Bạc Liêu | 5.718 | ||
59. | Hậu Giang | 2.310 | ||
Kiểm định và lưu mẫu | 300 |
|
| |
Tổng | 134.400 |
|
|