Quyết định 149/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 149/QĐ-QLD

Quyết định 149/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Cục Quản lý DượcSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:149/QĐ-QLDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:15/06/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
--------------------

Số: 149/QĐ-QLD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 20 THUỐC SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

--------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

 

 

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106/QĐ-BYT ngày 29/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;

Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:

1. Cơ sở đặt gia công:

Công ty cổ phần Dược phẩm và Dịch vụ Y tế Khánh Hội

Địa chỉ: Số 01, Lê Thạch, Q.4, TP. Hồ Chí Minh.

2. Cơ sở nhận gia công (cơ sở sản xuất):

Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm ThànhNam

Địa chỉ: 60- Đại lộ Độc Lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương.

STT

Tên thuốc, hàm lượng

Qui cách đóng gói

Tiêu chuẩn

Tuổi thọ (tháng)

Số đăng ký

1

Aryzaltec (Cetirizin 2HCl 10mg/viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim.

TCCS

36

GC-0184-12

2

Bromhexin (Bromhexin HCl 8mg/ viên).

Chai 500 viên nén (màu vàng)

TCCS

36

GC-0185-12

3

Bromhexin (Bromhexin HCl 8mg/ viên)

Chai 500 viên nén (màu xanh).

TCCS

36

GC-0186-12

4

Calcium- D (Mỗi viên chứa: Calcium gluconat 500mg; Cholecalciferol 200IU).

Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim.

TCCS

24

GC-0187-12

5

Cetirizin (Cetirizin 2HCl 10mg/ viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim.

TCCS

36

GC-0188-12

6

Chlorpheniramin (Chlorpheniramin maleat 4mg/ viên)

Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài.

TCCS

36

GC-0189-12

7

De- Antilsic (Piroxicam 10mg/ viên)

Họp 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên nang.

DĐVN IV

36

GC-0190-12

8

Descotyl (Mephenesin 250m/ viên).

Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 25 viên bao đường.

TCCS

36

GC-0191-12

9

Dogwazin (Sulpiride 50mg/ viên).

Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên nang.

TCCS

36

GC-0192-12

10

Ibuparavic (Mỗi viên chứa: Paracetamol 300mg; Ibuprofen 200mg; Cafein 20mg).

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

TCCS

36

GC-0193-12

11

Ipalzac (Acid mefenamic 250mg/ viên).

Hộp 2 vỉ, 100 vỉ x 10 viên nén.

TCCS

36

GC-0194-12

12

Kizemit-S (Mỗi viên chứa: Nhôm hydroxyd gel khô 200mg; Magnesi hydroxyd 200mg).

Hộp 5 vỉ x 20 viên nén nhai.

TCCS

36

GC-0195-12

13

Paracetamol (Paracetamol 500mg/ viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

DĐVN IV

36

GC-0196-12

14

Piroxicam (Piroxicam 10mg/ viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

DĐVN IV

36

GC-0197-12

15

Spasmonavin (Alverin citrat 40mg/ viên).

Hộp 2 vỉ, 20 vỉ x 15 viên nén.

TCCS

36

GC-0198-12

16

Taginyl (N- Acetyl- dl- Leucin 500mg/ viên).

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

TCCS

36

GC-0199-12

17

Toprevin (Mỗi viên chứa: Oxomemazin HCl 1,65mg; Guaifenesin 33,3mg; Paracetamol 33,3mg; Natri benzoat 33,3mg).

Hộp 1 lọ 24 viên nang.

TCCS

36

GC-0200-12

18

Toussolène (Alimemazin tartrat 5mg/ viên).

Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 25 viên nén bao phim.

TCCS

36

GC-0201-12

19

Vitamin C 500mg (Acid ascorbic 500mg/ viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

TCCS

24

GC-0202-12

20

Vitamin PP 500mg (Nicotinamid 500mg/ viên).

Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim.

TCCS

36

GC-0203-12

Điều 2.Cơ sở sản xuất thuốc phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có ký hiệu GC-…-12 có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4.Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- TT. Cao Minh Quang (để b/c);
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế giao thông vận tải - Bộ GTVT;
- Tổng Cục Hải Quan - Bộ Tài Chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Vụ Y dược cổ truyền, Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện KN thuốc TƯ và VKN thuốc TP.HCM;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Các bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Website của Cục QLD, Tạp chí Dược - Mỹ phẩm-Cục QLD;
- Lưu: VP, KDD, ĐKT (02 b).

CỤC TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi