Quyết định 1089/QĐ-BYT 2024 nhiệm vụ KHCN đặt hàng thuộc Chương trình khung nghiên cứu KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1089/QĐ-BYT

Quyết định 1089/QĐ-BYT của Bộ Y tế phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế đặt hàng để tuyển chọn thuộc Chương trình khung nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2025: Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1089/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/05/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1089/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1089/QĐ-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1089_QD-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

______

Số: 1089/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế

đặt hàng để tuyển chọn thuộc Chương trình khung nghiên cứu khoa học và

công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến 2025: Nghiên cứu phát triển, ứng dụng

các kỹ thuật tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế;

Xét Biên bản họp Hội đồng tư vn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế thuộc Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021 - 2025 lĩnh vực Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật tiến tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người thành lập tại Phụ lục số 01 Quyết định số 551/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt danh mục 05 (Năm) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế đặt hàng để tuyển chọn thuộc Chương trình khung nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến 2025: Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật ở người tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế có trách nhiệm thông báo công khai danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế quy định tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để b/cáo);

- Các Thứ trưởng;

- Lưu: VT, K2ĐT.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thị Liên Hương

 

 

 

BỘ Y TẾ

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ

Đặt hàng để tuyển chọn thuộc Chương trình khung nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn đến 2025:

Nghiên cứu phát triển, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong dự phòng bệnh, tật người

(Kèm theo Quyết định số: 1089/QĐ-BYT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

____________

 

TT

Tên đề tài

Định hướng mục tiêu

Yêu cầu đối với kết quả

Phương thức tổ chức thực hiện

Ghi chú

1

Xác định đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ, lâm sàng, sinh học phân tử chng vi rút đậu mùa khỉ và đề xuất các biện pháp phòng chống bệnh đậu mùa khỉ tại Việt Nam

1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học

xác định yếu tố nguy cơ của các trường hợp bệnh đậu mùa khỉ.

2. Mô tả đặc điểm lâm sàng các trường hợp bệnh đậu mùa khỉ.

3. Phân tích đặc điểm sinh học phân tử của chủng vi rút gây bệnh đậu mùa khỉ.

4. Đề xuất các biện pháp, mô hình phòng chống bệnh đậu mùa khỉ.

1. Ít nhất 50 trình tự toàn bộ gen của chủng vi rút gây bệnh đậu mùa khỉ được phát hiện ở Việt Nam và được chấp thuận đăng trên GenBank.

2. Bộ chủng chuẩn có thể được dùng làm nguyên liệu để phát triển bộ sinh phẩm chẩn đoán bệnh đậu mùa khỉ.

3. Báo cáo tổng hợp đặc điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ, lâm sàng bệnh đậu mùa khỉ và đặc điểm sinh học phân tử vi rút gây bệnh đậu mùa khỉ.

4. Bộ dữ liệu nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ, triệu chứng và diễn tiến lâm sàng của các trường hợp mc bệnh đậu mùa khỉ.

5. Bộ dữ liệu nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ, triệu chứng (nếu có) của người tiếp xúc gần trường hợp mắc bệnh đậu mùa khỉ xác định.

6. Bộ dữ liệu về kháng thể trong huyết thanh ở người nhiễm vi rút gây bệnh đậu mùa khỉ.

7. Bộ dữ liệu về sự đa dạng di truyền của các chủng vi rút gây bệnh đậu mùa khỉ ở Việt Nam và so sánh với các chủng trên thế giới

8. Báo cáo đề xuất các biện pháp, mô hình phòng chống bệnh đậu mùa khỉ.

9. Một (01) bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế hệ ISI có IF>2

10. Một (01) bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong nước

11. Đào tạo 01 Thạc sĩ

Tuyển chọn

 

2

Xây dựng mô hình dự báo sớm diễn tiến dịch bệnh và đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp bệnh tay chân miệng dựa trên mô hình dự báo sớm tại Việt Nam

1. Xây dựng mô hình dự báo sớm diễn tiến tình hình dịch bệnh tay chân miệng trong các khoảng thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.

2. Đánh giá khả năng áp dụng mô hình dự báo sớm diễn tiến tình hình dịch bệnh tay chân miệng trong khoảng thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tại một số địa phương nguy cơ cao ở Việt Nam.

3. Đề xuất và đánh giá hiệu quả áp dụng thí điểm một số giải pháp can thiệp dựa trên mô hình dự báo sớm trong phòng chống bệnh tay chân miệng.

1. Báo cáo tổng hợp mô hình dự báo sớm diễn tiến dịch và đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp bệnh tay chân miệng dựa trên mô hình dự báo sớm tại Việt Nam.

2. Báo cáo xây dựng mô hình toán học dự báo bệnh tay chân miệng.

3. Báo cáo điều tra cộng đồng thu thập dữ liệu về hành vi nguy cơ và tình hình áp dụng biện pháp can thiệp tại một số tình/thành phố.

4. Bộ dữ liệu tham số đầu vào, số ca bệnh, số nhập viện, số nặng, tử vong tay chân miệng theo tuổi theo năm tại Việt Nam.

5. Báo cáo bước đầu áp dụng mô hình dự báo sớm diễn tiến tình hình dịch bệnh tay chân miệng trong khoảng thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tại một số địa phương ở Việt Nam.

6. Báo cáo hiệu quả áp dụng thí điểm một số giải pháp can thiệp dựa trên mô hình dự báo sớm trong phòng chống bệnh tay chân miệng.

7. Một (01) bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế hệ ISI IF>2

8. Một (01) bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong nước

9. Đào tạo 01 Thạc sĩ

Tuyển chọn

 

3

Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn ở một số điểm nguy cơ cao tại Việt Nam

1. Đánh giá thực trạng và một số yếu tố nguy cơ bệnh u trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn ở vùng nguy cơ cao.

2. Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp liên ngành (One Health) phòng chống sán lá gan nhỏ tại Việt Nam.

3. Xây dựng, đánh giá và đề xuất mô hình can thiệp liên ngành (One Health) phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo và sán lá gan lớn tại Việt Nam.

1. Xác định được tỷ lệ nhiễm bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại điểm nghiên cứu

2. Xác định được các yếu tố nguy cơ bệnh u trùng giun đũa chó mèo, bệnh sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn tại các điểm nghiên cứu.

3. Xây dựng bản đồ dịch tễ bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo và các bệnh sán lá gan nhỏ, sán lá gan lớn tại các điểm nghiên cứu.

4. Đánh giá hiệu quả mô hình phòng chống bệnh sán lá gan nhỏ

5. Đề xuất mô hình phòng chống các bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo và bệnh sán lá gan lớn.

6. Một (01) bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong nước

7. Đào tạo 01 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

4

Đánh giá ảnh hưởng của dân di biến động và biện pháp can thiệp phòng chống loại trừ sốt rét các tỉnh có nguy cơ cao tác động đến tiến trình loại trừ sốt rét đến năm 2030 tại Việt Nam

1. Đánh giá thực trạng lưu hành sốt rét tại một số tỉnh có dân di biến động, có diễn biến sốt rét dai dẳng.

2. Mô tả thực trạng năng lực đáp ứng dịch vụ y tế trong phòng chống sốt rét, kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về phòng chống sốt rét tại các tỉnh triển khai nghiên cứu.

3. Đánh giá hiệu quả biện pháp qun lý, xét nghiệm sàng lọc và truyền thông phòng chống sốt rét tại các tỉnh triển khai nghiên cứu

1. Báo cáo thực trạng lưu hành sốt rét tại một số tỉnh có dân di biến động, tỉnh có diễn biến sốt rét dai dẳng.

2. Báo cáo thực trạng năng lực đáp ứng dịch vụ y tế trong phòng chống sốt rét, kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về phòng chng sốt rét tại các tỉnh triển khai nghiên cứu.

3. Báo cáo hiệu quả biện pháp quản lý, xét nghiệm sàng lọc và truyền thông phòng chng sốt rét tại các tỉnh triển khai nghiên cứu.

4. Hai (02) bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong nước

5. Đào tạo 01 tiến sĩ hoặc 01 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

5

Thực trạng một số rối loạn tâm thần thường gặp tại cộng đồng và đề xuất các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao công tác chăm sóc sức khoẻ tâm thn trong giai đoạn hiện nay

1. Xác định tỷ lệ mắc một số rối loạn tâm thần thường gặp tại cộng đồng (tâm thần phân liệt, động kinh, rối loạn trầm cảm, rối loạn tâm thần ở người cao tuổi, rối loạn tâm thần ở trẻ em, rối loạn lo âu, rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng rượu).

2. Đánh giá thực trạng hệ thống chăm sóc sức khoẻ tâm thần.

3. Đề xuất và bước đầu đánh giá các mô hình can thiệp nhm nâng cao công tác chăm sóc sức khoẻ tâm thần trong giai đoạn hiện nay.

1. Các tỉnh, thành phố đưa vào nghiên cứu cần xét đến tính vùng, miền, thành thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, các điều kiện kinh tế - xã hội, có và không có bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

2. Báo cáo tỷ lệ mắc một số rối loạn tâm thần thường gặp tại cộng đồng (tâm thần phân liệt, động kinh, rối loạn trầm cảm, rối loạn tâm thn ở người cao tuổi, rối loạn tâm thần ở trẻ em, rối loạn lo âu, rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng rượu), tỷ lệ bệnh nhân rối loạn tâm thần được phát hiện, quản lý, điều trị, chăm sóc trong hệ thống chăm sóc sức khỏe tâm thần.

3. Báo cáo thực trạng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí, cơ chế chính sách...của địa phương trong công tác chăm sóc sức khoẻ tâm thần cộng đồng

4. Báo cáo mô hình can thiệp, bước đầu đánh giá mô hình can thiệp nhm nâng cao công tác chăm sóc sức khoẻ tâm thần trong giai đoạn hiện nay

5. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu

6. Hai (02) bài báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nước

7. Đào tạo 01 tiến sĩ

8. Đào tạo 01 thạc sĩ

Tuyển chọn

 

 

Tổng số: 05 nhiệm vụ

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi