Nghị định 69/2011/NĐ-CP xử phạt VPHC về y tế dự phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 69/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kỳ thị người nhiễm HIV bị phạt đến 20 triệu đồng
Ngày 08/08/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 69/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS.
Trong đó, các hành vi vi phạm quy định về chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV bị phạt từ 5 đến 20 triệu đồng như: Từ chối tuyển dụng vì lý do người dự tuyển lao động nhiễm HIV; cha, mẹ bỏ rơi con chưa thành niên nhiễm HIV; cản trở hoặc từ chối tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, mai táng, hỏa táng vì lý do liên quan đến HIV/AIDS; kỷ luật, đuổi học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó hoặc thành viên trong gia đình có nhiễm HIV.
Nghị định cũng quy định phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng nếu có hành vi đe dọa truyền HIV cho người khác; lợi dụng hoạt động phòng chống HIV/AIDS để trục lợi hoặc thực hiện các hành vi trái pháp luật. Các vi phạm quy định về truyền máu về vô khuẩn, sát khuẩn và các quy định khác về chuyên môn trong xử lý phòng lây nhiễm HIV bị phạt tiền từ 10 - 15 triệu đồng.
Đối với hành vi đưa tin bịa đặt về người nhiễm HIV đối với người không nhiễm HIV hoặc công khai tên, địa chỉ, hình ảnh người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó; sử dụng hình ảnh, thông điệp truyền thông có tính chất kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình người nhiễm HIV cũng bị phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng.
Hành vi tiết lộ cho người khác biết việc 01 người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó; không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về thời điểm, thời lượng, vị trí đăng tải thông tin về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định; hành vi lợi dụng hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS để kích động, gây phương hại đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa dân tộc, đạo đức xã hội cũng bị phạt từ 10 - 15 triệu đồng...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2011; bãi bỏ các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06/04/2005 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Xem chi tiết Nghị định 69/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 69/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 69/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG,
MÔI TRƯỜNG Y TẾ VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
--------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 26 tháng 3 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002 và Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này do cán bộ, công chức, viên chức thực hiện trong khi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao. Việc xử lý đối với hành vi vi phạm của các đối tượng này được thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS phải chịu một trong các hình thức xử phạt sau đây:
Giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản này không bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, các loại chứng chỉ gắn với nhân thân người được cấp không có mục đích cho phép hành nghề.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG, MÔI TRƯỜNG Y TẾ VÀ PHÒNG,
CHỐNG HIV/AIDS, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cho phép hoặc tạo điều kiện cho người bệnh truyền nhiễm trực tiếp làm những việc dễ gây lây lan bệnh truyền nhiễm.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG,
MÔI TRƯỜNG Y TẾ VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2011.
Bãi bỏ các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG, MÔI TRƯỜNG Y TẾ VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản khám người theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
8. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
9. Mẫu quyết định số 02: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 03: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
11. Mẫu quyết định số 04: Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
12. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS theo thủ tục đơn giản.
13. Mẫu quyết định số 06: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS theo thủ tục thông thường.
14. Mẫu quyết định số 07: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS.
15. Mẫu quyết định số 08: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về3 ………………………..
Hôm nay, hồi …………. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………. tại ;
Chúng tôi gồm4:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Với sự chứng kiến của5:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về6 đối với:
Ông (bà)/tổ chức 7: ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ;
Cấp ngày ……………………….. tại ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau8:
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản … Điều … Nghị định số ……… quy định về xử phạt vi phạm hành chính9
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại10:
Ông (bà)/tổ chức: ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ;
Cấp ngày …………………… tại ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
Ý kiến trình bày của người làm chứng:
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
Người có thẩm quyền đã yêu cầu đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: …………………… để cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng 11 |
Ghi chú 12 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ……………… vi phạm có mặt tại13 … lúc … giờ … ngày … tháng ….. năm ….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành ….. bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ….. 14
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)15:
Biên bản này gồm ………….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản17:
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản:
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
6 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
8 Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
9 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
10 Ghi như chú thích số 7.
11 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
12 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không; nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm và người chứng kiến đại diện cho gia đình, tổ chức hoặc đại diện chính quyền … (nếu có).
13 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
14 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
15 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
16 Người lập biên bản không có thẩm quyền xử phạt thì phải trình thủ trưởng của mình là người có thẩm quyền xử phạt ký, đóng dấu.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …………. ngày ……… tháng ……….. năm …………. do4 …………… chức vụ ………. ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm5:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Người/tổ chức vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức6:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Địa chỉ:
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ;
Cấp ngày ………………… tại ;
Với sự chứng kiến của7:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 8 |
Ghi chú 9 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ………….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)10:
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
7 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
8 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
10 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số …………… ngày … tháng … năm …… do 4 ………….. chức vụ ………. ký hoặc căn cứ ………….. 5;
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm6:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Với sự chứng kiến của7:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
Tiến hành khám người và lập biên bản về việc khám người đối với
Ông (bà) ……………………… Năm sinh ;
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
Giấy chứng minh nhân dân số: ………….. Ngày cấp: …………….; Cơ quan cấp: ;
Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám kết thúc vào hồi ………. ngày ……….. giờ ……… tháng ……..năm
Biên bản được lập thành ba bản có nội dung và giá trị như nhau. Người bị khám được giao một bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho ……….. 8 và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản này gồm ………….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:
NGƯỜI BỊ KHÁM
|
NGƯỜI KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
5 Ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy; họ tên, chức vụ người quyết định việc khám người (nếu người ra quyết định khám không phải là người có thẩm quyền theo Điều 45 Pháp lệnh).
6 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
8 Ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng (nếu người quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh).
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm4:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Với sự chứng kiến của5:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:6
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)7:
1. ………………………………………………….Nghề nghiệp:
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ………….. Ngày cấp: …………….; Cơ quan cấp: ;
2. ………………………………………………….Nghề nghiệp:
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ………….. Ngày cấp: …………….; Cơ quan cấp: ;
Phạm vi khám
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải (đồ vật) theo thủ tục hành chính kết thúc hồi …………. giờ ………. ngày ……… tháng ……..năm
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ….. được giao một bản.
Biên bản này gồm ………….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) 8:
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
6 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện vận tải).
7 Ghi rõ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
8 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày … tháng ………. năm ............. do 4 ……….. chức vụ ……………….. ký;
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm5:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Với sự chứng kiến của6:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Cơ quan cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Cơ quan cấp: ;
Tiến hành khám:7
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Người chủ nơi bị khám là:8
Ông (bà)/tổ chức9:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Địa chỉ:
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ;
Cấp ngày: ……………………….. tại
Sau khi khám chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng 10 |
Ghi chú11 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi …………. giờ ………. ngày ……… tháng ……..năm
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho chủ nơi bị khám một bản.
Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)12:
CHỦ NƠI KHÁM HOẶC
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
8 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ.
9 Nếu nơi bị khám là của tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
10 Nếu là phương tiện phải ghi rõ số đăng ký.
11 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
12 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Thực hiện Quyết định số ……./…… ngày …../…../….. của 4 ………….. về xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS;
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm5:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Người/tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện là:
Ông (bà)/tổ chức6: ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ;
Cấp ngày ……….. tại ;
Với sự chứng kiến của7:
1. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
2. ………………………… Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ……..………; Nơi cấp: ;
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ8 |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 9 |
Ghi chú10 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ……. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)11:
NGƯỜI BỊ TỊCH THU
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi số, ngày tháng, người ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính làm cơ sở để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm tên, chức vụ của người đại diện.
7 Họ và tên người chứng kiến, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
8 Ghi tên của phương tiện, tang vật và chỉ tịch thu các loại tang vật được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
9 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
11 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …………. giờ … ngày … tháng … năm ……… tại …………………………………,
Chúng tôi gồm4:
1. ………………………… Chức vụ: ;
2. ………………………… Chức vụ: ;
Người/tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức5: ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ;
Cấp ngày ……….. tại ;
Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Giấy tờ, tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Tên, dấu hiệu nhận biết giấy tờ, tang vật, phương tiện 6 |
|
|
|
|
Ngoài những giấy tờ, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ……….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức bị xử phạt vi phạm, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)7:
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
6 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký, tình trạng của tang vật.
7 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGN |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để …………….. 4 ……….
Tôi, 5 …………………………………….; Chức vụ:
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ ông (bà) ……………………………. Năm sinh:
Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………; Cấp ngày …………. tại ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính: 6 ………………………………………………. quy định tại điểm …. khoản …… Điều …… Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …../…../……… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS.
Thời hạn tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi: …………. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm ……………
Vì lý do7: …………………… nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là ……………….. giờ
Theo yêu cầu của ông (bà)8 ……….., việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là: 9
Vì ông (bà) ………….. là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ........ cho cha mẹ/người giám hộ là: …………….. Địa chỉ:
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): ……………….. để chấp hành;
2. ……………………………………………...;
3. ………………………………………………;
Quyết định này gồm ……………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi rõ lý do tạm giữ người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Nếu thời hạn tạm giữ dài hơn 12 tiếng phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ.
8 Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu.
9 Ghi rõ tên, địa chỉ người được thông báo.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGTVPT |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Xét ………………….. 4 ……………………………………………………………………………………;
Tôi, 5 …………………………………….; Chức vụ:
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ: Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của
Ông (bà)/tổ chức6: ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ;
Cấp ngày ……………………….. cơ quan cấp: ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 7
Quy định tại điểm ……. khoản …… Điều ……… Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …../…../……… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 8
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ……………….. để chấp hành;
2. ……………………………………………... 9;
3. ………………………………………………;
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ: 10
___________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
6 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi rõ lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của Nghị định được áp dụng.
9 Trường hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
10 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 Số: /QĐ-KN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Xét ………………….. 4 ……………………………………………………………………………………;
Tôi, 5 …………………………………….; Chức vụ:
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Khám người ông (bà) …………………...........................................; Năm sinh: ;
Nghề nghiệp: ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….; Cấp ngày …………..; Tại: ;
Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà)6
Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà) 7 ;
Nghề nghiệp:
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….; Cấp ngày …….......……..; tại: ;
Việc khám người được lập biên bản (kèm theo Quyết định này);
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà): ……………….. để chấp hành;
2. ……………………………………………...;
3. ……………………………………………...
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi rõ lý do khám người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Họ tên người ra Quyết định khám người.
6 Họ tên người bị khám.
7 Họ và tên người chứng kiến.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCGTV-PT |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Xét ………………….. 4 ……………………………………………………………………………………;
Tôi, 5 …………………………………….; Chức vụ:
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Khám: 6
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/Đại diện tổ chức:7
Nghề nghiệp (Lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
Cấp ngày …………………………… tại
Lý do:
Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được: ;
1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ……………….. để chấp hành;
2. Gửi ……………………………………………... 8;
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Họ tên người ra Quyết định khám.
6 Ghi rõ địa điểm bị khám.
7 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ.
8 Ghi rõ nơi gửi quyết định.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS
(theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ………………………………………………………… thực hiện;
Tôi, 4…………………………………….; Chức vụ: ……………………………………………………;
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:5
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
Cấp ngày …………………………… cơ quan cấp ;
Hình thức xử phạt chính là:6
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:7
Quy định tại điểm ….. khoản …… Điều ….. Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày ……. tháng ……. năm ……. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 8 ………………………..
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức9……………….. để chấp hành;
2. …………………… 10 ………………………………………..
Quyết định này gồm ……………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
6 Ghi hình thức là cảnh cáo hoặc phạt tiền; nếu hành vi là phạt tiền thì ghi mức xử phạt của từng hành vi và tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
9 Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính.
10 Ghi Kho bạc Nhà nước, nếu áp dụng hình thức phạt tiền và những nơi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng, môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS
(theo thủ tục thông thường)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do4 …………… lập hồi ………….. giờ …… ngày … tháng …… năm ………. tại …………………………………………….;
Tôi, 5…………………………………….; Chức vụ: ……………………………………………………;
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
Cấp ngày …………………………… cơ quan cấp ;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính7:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: …………………………………… đồng.
(Viết bằng chữ: ).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
2. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm:
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:8
Quy định tại điểm ….. khoản …… Điều ………. Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày ……. tháng ……. năm ……. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 9 ……………………
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:10
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt11
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ……………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………….. của Kho bạc Nhà nước ……………… 12 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức …………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm ……………. 13.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ……………….. để chấp hành;
2. Kho bạc …………………………… để thu tiền phạt;
3. ………………………………………………………….
Quyết định này gồm ……………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Ghi cụ thể từng mức xử phạt sau đó tổng hợp thành số tiền xử phạt chung nếu đối tượng vi phạm bị xử phạt về nhiều hành vi vi phạm hành chính.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
10 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
11 Ghi rõ số lần, thời hạn và số tiền phải nộp phạt trong một lần nếu nộp phạt nhiều lần. Nếu nộp phạt một lần ghi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền xử phạt.
13 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về y tế dự phòng,
môi trường y tế và phòng, chống HIV/AIDS
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. của Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính3 ……………..;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về …………… số ……….. ngày ……… tháng ………. năm ……………. của ......................;
Tôi, 4 ……………………………; Chức vụ: ………………………………………………………………;
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPHC ngày ……. tháng …… năm ….. của ………. về …………….
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức5:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
Cấp ngày …………………………… cơ quan cấp ;
* Biện pháp cưỡng chế:6
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm …………….
Quyết định có ………………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức …………… để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ………………….. để …………………. 7.
2…………………… để …………………..
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
4 Họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
6 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện. Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ |
A2…, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
trong trường hợp không áp dụng xử phạt về 3 …………..
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./……./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ……………..;
Vì ……………. 5 …………… nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi 6 ……………………………; Chức vụ: ………………………………………………………………;
Đơn vị
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với 7:
Ông (bà)/tổ chức8:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ;
Địa chỉ: ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
Cấp ngày …………………………… cơ quan cấp ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 9
Quy định tại điểm …. khoản ……. Điều ……. Nghị định số ……../……./NĐ-CP ngày …….. tháng ……. năm ………. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 10 ………………
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: 11
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính:
Hậu quả cần khắc phục là:
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày được giao Quyết định. Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………… cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm …………. 12.
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ……………….. để chấp hành;
2. ……………………………………………………..;
3. ……………………………………………………..;
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước.
4 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
6 Họ tên người ra Quyết định khắc phục hậu quả.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.