- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Kế hoạch 179/KH-UBND Cần Thơ mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị bệnh trước sinh và sơ sinh 2025
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 179/KH-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Nguyễn Thị Ngọc Điệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
02/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT KẾ HOẠCH 179/KH-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Kế hoạch 179/KH-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
| Số: 179/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
_________________
Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số 2539/QĐ-BYT ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030; Công văn số 7375/BYT-TCDS ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn thành phố (gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn thành phố thông qua việc triển khai, thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai Kế hoạch phải được thực hiện đồng bộ, thống nhất trên địa bàn thành phố; có sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở, ban ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan, nhằm đảm bảo thực hiện đạt và duy trì bền vững các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đã đề ra đến năm 2030;
b) Tập trung rà soát, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các chính sách về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội, người dân tộc thiểu số tại các ấp, khu vực đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số, ven biển, vùng nhiễm chất độc đioxin được sử dụng miễn phí gói dịch vụ cơ bản của Chương trình;
c) Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, điều trị; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số tham gia; chú trọng triển khai hoạt động ở tuyến cơ sở để mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ cơ bản;
d) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình kịp thời tổng hợp các ý kiến, đề xuất, kiến nghị để có biện pháp điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
(1) Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 90% năm 2030;
(2) Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến đạt 90% năm 2030;
(3) Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 90% năm 2030;
(4) Tỷ lệ xã, phường có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 90% năm 2030;
(5) Tỷ lệ cơ sở y tế khu vực trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 90% năm 2030.
III. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2026 đến năm 2030.
2. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn thành phố.
3. Đối tượng
a) Đối tượng thụ hưởng: Vị thành niên; nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ; phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh;
b) Đối tượng tác động: Người dân trên địa bàn thành phố, Sở, ban ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh
a) Tham mưu ban hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện Chương trình theo đúng quy định; phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng địa phương, cơ quan, đơn vị; thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với thực tiễn trong từng năm;
b) Rà soát, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các chính sách về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội; người dân tại các ấp, khu vực đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng dân tộc thiểu số, ven biển, vùng nhiễm chất độc đioxin được sử dụng miễn phí gói dịch vụ cơ bản của Chương trình; chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp, khu vực khi tư vấn, vận động đối tượng sử dụng các gói dịch vụ cơ bản; c) Phổ biến và hướng dẫn thực hiện xã hội hóa cung ứng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh; hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn kỹ thuật; tiêu chuẩn của cơ sở cung cấp dịch vụ về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
2. Tuyên truyền, vận động và huy động xã hội
a) Cung cấp thông tin về các hoạt động của Chương trình; tuyên truyền, vận động các đoàn thể, tổ chức, người có uy tín trong cộng đồng và người dân ủng hộ, tham gia thực hiện Chương trình. Lồng ghép với các hoạt động, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan trên địa bàn thành phố
- Cung cấp thông tin cho cấp ủy đảng, chính quyền về các hoạt động của Chương trình. Đảm bảo cơ quan, đơn vị và địa phương được cung cấp thông tin về chính sách, vai trò, lợi ích của thực hiện khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh và sơ sinh thông qua các buổi hội nghị, tập huấn;
- Phối hợp với cơ quan truyền thông đại chúng,… tăng cường phát sóng, đăng tải tin bài phóng sự; phát hành các sản phẩm, tài liệu truyền thông, tư vấn (Băng đĩa, pano, tờ rơi, áp phích,…) về cung cấp và sử dụng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
b) Đẩy mạnh tư vấn cộng đồng, tổ chức các cuộc hội nghị, tập huấn, nói chuyện chuyên đề các nội dung liên quan đến Chương trình, vận động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phụ nữ mang thai thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.
3. Phát triển mạng lưới dịch vụ
a) Mở rộng khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ có chất lượng về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh
- Tổ chức tập huấn về tư vấn, quản lý khám sức khỏe trước khi kết hôn và sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh cho cán bộ phụ trách Chương trình, cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp, khu vực;
- Thiết lập hệ thống sổ sách, mẫu biểu ghi chép theo dõi đối tượng, báo cáo thống kê trẻ em; lập hồ sơ quản lý và theo dõi thai phụ mắc nguy cơ cao trong việc sinh con có dị tật, dị dạng, mắc các bệnh chuyển hóa, di truyền;
- Thành lập mới hoặc duy trì hoạt động các mô hình, Câu lạc bộ “Tiền hôn nhân”, Câu lạc bộ “Sàng lọc trước sinh, sơ sinh”, Câu lạc bộ “Khỏe mẹ, khỏe con gia đình hạnh phúc” tại địa phương, tăng cường hoạt động, sinh hoạt thường xuyên và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các mô hình, câu lạc bộ.
b) Đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các điểm, cơ sở, trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh, ưu tiên các địa bàn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng nhiễm chất độc đioxin;
c) Đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ thuật phục vụ sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh. Đào tạo liên tục cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp, khu vực, người cung cấp dịch vụ
- Quy hoạch, đào tạo cán bộ y tế, khu vực về siêu âm hình thái, kỹ thuật lấy mẫu máu, quản lý đối tượng, thống kê báo cáo và kiến thức về khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
- Tổ chức lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng tuyên truyền, tư vấn, quản lý đối tượng thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh cho cán bộ y tế và cộng tác viên. Đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng tuyên truyền vận động, quản lý đối tượng.
d) Mở rộng các loại hình cung cấp dịch vụ của các cơ sở y tế trong và ngoài công lập phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn theo hướng bảo đảm mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ cơ bản tại xã, phường; được tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ; giám sát chất lượng dịch vụ của các cơ sở y tế (công lập và ngoài công lập).
4. Nghiên cứu khoa học
a) Phối hợp với nghiên cứu mô hình bệnh tật, xây dựng bản đồ dịch tễ đối với các bệnh tật cần sàng lọc trên địa bàn thành phố;
b) Thực hiện các nghiên cứu, khảo sát đánh giá, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
5. Huy động nguồn lực
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh, sơ sinh; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số tham gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chú trọng triển khai hoạt động ở tuyến cơ sở.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thành phố
a) Tổng kinh phí: 11.767.950.000 đồng (Mười một tỷ, bảy trăm sáu mươi bảy triệu, chín trăm năm mươi nghìn đồng), cụ thể:
- Kinh phí năm 2026: 2.524.920.000 đồng;
- Kinh phí năm 2027: 2.329.920.000 đồng;
- Kinh phí năm 2028: 2.329.920.000 đồng;
- Kinh phí năm 2029: 2.329.920.000 đồng;
- Kinh phí năm 2030: 2.253.270.000 đồng.
b) Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách; nguồn sự nghiệp y tế; các nguồn vốn huy động hợp pháp khác; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình và dự án khác.
2. Cấp xã
Giao Ủy ban nhân dân xã, phường dự toán kinh phí để triển khai, thực hiện kế hoạch theo tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung tại Kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm xây dựng, ban hành kế hoạch và dự toán chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp…tại Kế hoạch này; chủ động giải quyết các đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan đến nội dung Kế hoạch; trường hợp vượt thẩm quyền, có ý kiến đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Đề ra các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch này. Tăng cường chỉ đạo nâng cao chất lượng dịch vụ, cung cấp đầy đủ, kịp thời, an toàn, đầy đủ các dịch vụ y tế về nâng cao chất lượng dân số,… đến người dân trên địa bàn thành phố;
d) Hướng dẫn cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện, định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6), năm (trước ngày 15 tháng 12) , đột xuất (nếu có) sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng nội dung giáo dục về dân số và phát triển, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên; đồng thời, xây dựng mạng lưới truyền thông giáo dục, tư vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới cho học sinh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và Sở, ban ngành liên quan rà soát, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các chính sách pháp luật về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Y tế, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tuyên truyền giáo dục hành vi người dân về các nội dung dân số và phát triển.
6. Sở Dân tộc và Tôn giáo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở, ban ngành liên quan rà soát, bổ sung, hướng dẫn triển khai, thực hiện các chương trình, đề án, dự án và các chính sách về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
a) Phối hợp Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân số đến hội viên, đoàn viên và người dân trên địa bàn thành phố;
b) Thực hiện chức năng giám sát trong việc thực hiện chính sách dân số trên địa bàn thành phố.
8. Ủy ban nhân dân xã, phường
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương, tiến hành xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý, bố trí kinh phí triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này;
b) Lồng ghép có hiệu quả các hoạt động của Chương trình với chương trình, dự án có liên quan đang thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo định kỳ (6 tháng, năm), đột xuất (nếu có), sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn thành phố. Đề nghị cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!