Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Khung tên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng - Khung tên
Số hiệu:TCVN 5571:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:01/01/1991Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5571:1991

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - BẢN VẼ XÂY DỰNG - KHUNG TÊN

 

1. Tiêu chuẩn này quy định nội dung và cách trình bày khung tên của hồ sơ thiết kế và áp dụng cho mọi loại văn bản vẽ trong các giai đoạn thiết kế.

Chú thích: Khung tên của bản vẽ trong hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu và thiết kế xuất khẩu không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Khung tên trong bản vẽ nào phải thể hiện rõ, đầy đủ và chính xác nội dung của bản vẽ đó.

3. Kích thước của khung tên bản vẽ không phụ thuộc vào khuôn khổ của bản vẽ mà phải theo mẫu quy định trong điều 5 của tiêu chuẩn này (xem hình 2, 4, 5, 6).

Chú thích: Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu bố cục giữa các hình vẽ cho phép đặt khung tên theo chiều đứng của bản vẽ như hình 1a và chiều của chữ số ghi trong khung tên theo đúng chiều của chữ và số trong bản vẽ.

Hình 1

Hình 1a

5. Kích thước, nội dung và cách trình bày khung tên phải theo quy cách thể hiện trong hình 2.

Hình 2

5.1. Nét bao quanh khung tên có độ đậm và đều như nét của khung bản vẽ.

5.2. Cạnh dưới và cạnh bên phải của khung tên phải đặt trùng với đường khung phía dưới và bên phải của bản vẽ.

Chú thích: Đối với bản vẽ có hai đường khung thì các cạnh của khung tên phải trùng với đường khung tên trong của bản vẽ như hình 3.

Hình 3

BỘ XÂY DỰNG
VIỆN THIẾT KẾ NHÀ Ở CTCC

TỈNH ĐOÀN TNCS ĐẮC LẮC
NHÀ VĂN HÓA THANH THIẾU NHI

VIỆN TRƯỞNG

 

NGUYỄN HIỀN

MẶT BẰNG, MẶT CẮT
CHI TIẾT CẦU THANG

XƯỞNG TRƯỞNG

 

LG.ANH DŨNG

K.S.T TRƯỞNG

 

LÊ QUANG HẢI

KIẾN TRÚC SƯ

 

HOÀNG V.LĂNG

THIẾT KẾ

 

NG.TOÀN LƯỢNG

TỈ LỆ 1 : 50

B.V.T.C

K.T.03

CAN

 

TR. THANH THỦY

Q.L.K.T

 

LÊ NGỌC DOANH

 

NGÀY KÍ 25-11-1987

Hình 4

ỦY BAN X.D.C.B.N.N
VIỆN QUY HOẠCH X.D. TỔNG HỢP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
QUY HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH

VIỆN TRƯỞNG

 

NG. QUỐC KHÔI

MẶT BẰNG QUY HOẠCH
TỔNG THỂ & CÂY XANH

XƯỞNG TRƯỞNG

 

NG. QUỐC GIÁC

K.S.T TRƯỞNG
K.T.S QUY HOẠCH

 

NG. HỒNG KẾ
NG. HỒNG VÁN

THIẾT KẾ

 

NG. THANH THỦY

CAN
Q.L.K.T

 

NGÔ THỊ HỒNG
PHẠM VĂN SONG

TỈ LỆ 1 : 50

L.C.K.T.K.T
NGÀY KÍ 25-11-1987

K.T.05

Hình 5

BỘ THỦY LỢI
VIỆN KHẢO SÁT THIẾT KẾ THỦY LỢI

TỈNH NGHĨA BÌNH
C.T.THỦY LỢI THẠCH NHAM KÊNH BẮC

VIỆN TRƯỞNG

HỌ VÀ TÊN

TRẮC DỌC VÀ CÁC MẶT CẮT
TỪ ĐẦU CỔNG ĐẾN S1

XƯỞNG TRƯỞNG

 

 

K.S. CHỦ NHIỆM

 

 

KỸ SƯ

 

 

THIẾT KẾ

 

 

CAN
Q.L.K.T

 

 

TỈ LỆ 1 : 50

B.V.K.T
NGÀY KÍ 25-11-1987

T.L. 08

Hình 6

Kiểu và loại chữ dùng trong khung tên phải tuân theo quy định trong TCVN 4608 : 88.

Không được dùng quá 4 kiểu chữ và cỡ chữ khác nhau trong một khung tên và đảm bảo thông tin chính xác, tỉ lệ hợp lí giữa các ô.

Nội dung cần ghi trong các ô của khung tên quy định trong bảng (xem hình 4; 5 và 6).

Bảng 1

Số thứ tự của ô

Nội dung cần ghi

1

Tên cơ quan đơn vị thiết kế

2

Tên công trình và cơ quan đầu tư xây dựng

3

Tên bản vẽ (mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng…)

4

Loại (kiến trúc, kết cấu, điện, nước…) và số thứ tự của bản vẽ

5

Loại hồ sơ (Luận chứng kinh tế kĩ thuật, thiết kế kĩ thuật, bảng vẽ thi công…)

6

Ngày kí duyệt

7

Tỉ lệ hình vẽ

Từ 8 đến 14

Dành để ghi chức danh, chữ ký, họ tên, đóng dấu.Tùy theo loại hồ sơ, bản vẽ và chức danh của đơn vị thiết kế mà có thể ghi vào các ô từ 8 đến 11 hoặc để trống một vài ô (xem phụ lục).

15

Ô dành cho đơn vị thiết kế ghi các kí hiệu cần thiết.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi