Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4353:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4353:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4353:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 4353:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:01/01/1986Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4353 : 1986

ĐẤT SÉT ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH NGÓI NUNG – YÊU CẦU KĨ THUẬT

Clay for production of burnt tiles and bricks – Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất sét (kể cả đất sét nguyên thổ hay hỗn hợp của nhiều loại đất sét) dùng để sản xuất gạch đặc và ngói nung theo TCVN 1451: 1986 và TCVN 1452: 1986.

1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Đất sét dùng để sản xuất gạch đặc và ngói nung là đất sét dễ cháy, có nhiệt độ nung thích hợp không lớn hơn 1050oC.

1.2. Đất sét chứa muối tan hoặc những tạp chất có hại khác phải được xử lí thích hợp.

1.3. Đất sét để sản xuất gạch đặc phải có thành phần hoá học như quy định ở bảng 1, chỉ tiêu kích cỡ hạt như quy định ở bảng 2 và các chỉ tiêu cơ lí như quy định ở bảng 3.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức (%)

Hàm lượng silic dioxyt (SiO2)

Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3)

Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3)

Hàm lượng tổng các kiềm thổ quy ra cacbonat (MgCO3+ CaCO3) không lớn hơn

Từ 58,0 đến 72,0

Từ 10,0 đến 20,0

Từ 4,0 đến 10,0

6,0

Bảng 2

Cỡ hạt (mm)

Mức (%)

1. Lớn hơn 10

2. Từ 2 đến 10 (hạt sỏi sạn), không lớn hơn

3. Nhỏ hơn 0,005 (hạt sét)

Không cho phép

12

Từ 22 đến 32

Bảng 3

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Giới hạn bền khi kéo ở trạng thái khô không khí, tính bằng 105 N/m3

2. Độ hút nước sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng %

3. Giới hạn bền khi nén sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng 105 N/m3

Từ 2,5 đến 8,5


Từ 8,0 đến 18,0


Từ 100 đến 200

1.4. Đất sét để sản xuất ngói phải có thành phần hoá học như quy định ở bảng 4, chỉ tiêu cỡ hạt như quy định ở bảng 5 và các chỉ tiêu cơ lí như quy định ở bảng 6.

Bảng 4

Tên chỉ tiêu

Mức (%)

1. Hàm lượng silic dioxyt (SiO2)

2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3)

3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3)

4. Hàm lượng tổng các kiềm thổ quy ra cacbonat (MgCO3+ CaCO3) không lớn hơn

Từ 58,0 đến 68,0

Từ 15,0 đến 21,0

Từ 5,0 đến 9,0

6,0

Bảng 5

mm

Cỡ hạt (mm)

Mức (%)

1. Lớn hơn 10

2. Từ 2 đến 10 (hạt sỏi sạn), không lớn hơn

3. Nhỏ hơn 0,005 (hạt sét)

Không cho phép

2

Từ 34 đến 54

Bảng 6

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Giới hạn bền khi kéo ở trạng thái khô không khí, tính bằng 105 N/m3

2. Độ hút nước sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng %, không lớn hơn

3. Giới hạn bền khi nén sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng 105 N/m3, không nhỏ hơn

Từ 4,0 đến 9,0


16

 

200

2. Phương pháp thử

Theo TCVN 4344: 1986 y TCVN 4352: 1986.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi