Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4349:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4349:1986
Số hiệu: | TCVN 4349:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Xây dựng | |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4349 : 1986
ĐẤT SÉT ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH NGÓI NUNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT ÔXYT
Clay for production of burnt tites and bricks - Method for determtnation ferric oxide content
1. Quy định chung
Theo TCVN 434S: 1986.
2. Phương pháp thử
2.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ lớn sắt III bằng dung dịch tiêu chuẩn EDTA ở pH 1,5 - 2,0 với chỉ thị axit sunfosalisilic, kết thúc chuẩn độ màu chuyển từ tím đỏ sang vàng rơm.
2.2. Hoá chất
Dung dịch axit clohyđric (1 + 1) ;
Dung dịch axit sunfosalisilic 10% ;
Dung dịch Natri hyđroxyt 10%;
Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01M ;
Giấy đo pH 1-11
2.3. Tiến hành thử
Lấy từ 25 - 50ml dung dịch A (mục 2.4.2 TCVN 4347: 1986) vào cốc thuỷ tinh thêm vào cốc 2ml dung dịch axit sunfosalisilic 10% và nước cất đến khoảng 100ml. Dùng dung dịch natri hyđrôxyt 10% và axit clohyđric (1 + 1) nhỏ giọt để điều chỉnh pH của dung dịch đến trị số 1,2 - 2,0 theo giấy đo pH.
Đun nóng dung dịch đến 60 - 700C dùng dung dịch chẩn EDTA 0,01M chuẩn độ dung dịch mẫu khi còn nóng đến lúc màu dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng (rơm)
2.4. Tính kết quả
2.4.1. Hàm lượng sắt III oxit (X3), tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó:
V - Thể tích dung dịch chuẩn EDTA 0,01M tiêu thụ khi chuẩn độ, tính bằng ml ;
0,0007985 - Khối lượng sắt oxyt tương ứng với lml dung dịch EDTA 0,01M, tính bằng g;
m – Lượng mẫu thử lấy để xác định hàm lượng sắt oxyt, tính bằng g
2.4.2. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,20% (tuyệt đối).