Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986 Cát xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt và môđun độ lớn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986 Cát xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt và môđun độ lớn
Số hiệu:TCVN 342:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:01/01/1986Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 342 : 1986

CÁT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HẠT VÀ MÔĐUN ĐỘ LỚN
Sand for construction works - Methođ fer determination of sand particle compositions and size modulus.

 

Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế TCVN 342 : 1970.

1. Thiết bị thử

Cân kĩ thuật;

Độ lưới sàng có kích thước mắt sàng là 10; 5; 2,5; 1,25; 0,63; 0,315; 0,14mm;

Tủ sấy.

2. Tiến hành thử

2.1. Lấy 2 kg cát theo TCVN 337 : 1986, rồi sấy ở nhiệt độ 105 ÷ 1100C đến khối lượng không đổi.

2.2. Sàng mẫu đã chuẩn bị ở mục 2.1 qua sàng có kích thước mắt sàng 10 và 5mm.

2.3. Cân khối lượng hạt còn lại trên sàng (Mlo và M5) Và tính tỷ lệ phần trăm lượng hạt

sỏi chứa trong cát có kích thước cỡ hạt 5- 10mm (S5) và lớn hơn 10 mm (S10) chính xác đến 0,1% theo công thức :

Trong đó :

M10 - Khối lượng sỏi còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng là 10mm, tính bằng g.

M5 – Khối lượng sỏi còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng là 5mm, tính bằng g.

M - Khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

2.4. Lấy 1000 g cát dưới sàng có kích thước mắt sàng 5mm, để xác định thành phần hạt cát không có sỏi, khi đánh giá chất lượng của cát thì việc xác định này tiến hành sau khi đã rửa cát. Khi đó lượng bụi, bẩn cũng tính vào lượng lọt qua sàng có kích thước mắt sàng nhỏ nhất và tính vào khối lượng của mẫu thử.

Khi thử đồng loạt, cho phép sàng thử với khối lượng 500g (không có sỏi) sau khi đã rửa cát.

Khi kiểm tra chất lượng của cát, cho phép sàng mẫu thử không cần phải rửa trước trừ trường hợp thử cát có chứa nhiều tạp chất đất sét.

2.5. Sàng mẫu thử đã chuẩn bị được ở trên qua bộ lưới sàng có kích thước mắt sàng 2,5; 1,25; 0,63; 0,315; 0,14mm. Có thể tiến hành sàng bằng tay hay bằng máy. Khi sàng bằng tay thì thời gian kéo dài đến khi kiểm tra thấy trong 1 phút lượng cát lọt qua mối sàng không lớn hơn 0,1% khối lượng mẫu thử.

Cho phép xác định thời gian sàng bằng phương pháp đơn giản sau : Đặt tờ giấy xuống dưới mỗi lưới sàng rồi sàng đều, nếu không có cát, lọt qua sàng thì thôi không sàng nữa.

Khi sàng bằng máy thì thời gian đó được quy định từng loại máy theo kinh nghiệm. Cân lượng cát còn lại trên mỗi lưới sàng chính xác đến l%.

3. Tính kết quả

3.1. Lượng sót riêng (ai) trên sàng kích thước mắt i được tính bằng (%), chính xác đến 0,1% theo công thức :

Trong đó :

m1 - Khối lượng cát còn lại trên sàng kích thước mắt i, tính bằng g.

m - Khối lượng mẫu thử trên sàng, tính bằng g.

3.2. Lượng sót tích luỹ ai trên sàng kích thước mắt i là tổng lượng sót trên sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và phần sót trên bản thân nó. Lượng sót tích luỹ bằng %, chính xác đến 0,l% theo công thức:

Trong đó :

a2,5….ai- Lượng sót riêng trên các sàng có kích thước mắt sàng từ 2,5 đến kích thước mắt sàng i, tính bằng (%)

ai - Lượng sót riêng trên sàng kích thước mắt i, tính bằng (%)

3.3. Mô đun độ lớn của cát (M) trừ sỏi có kích thước hạt lớn hơn 5 mm được tính chính xác tới 0,1 theo công thức:

Trong đó :

A2,5; A1,25; A0,63; A0,315; A0,14 - Lượng sót tích luỹ trên các sàng kích thước mắt sàng tương ứng là : 2,5; 1,25; 0,63; 0,815; 0,14mm.

3.4. Kết quả xác định thành phần hạt của cát được ghi vào bảng sau và được biểu diễn bằng biểu đồ đạng đường cong gáp khúc như hình 1.

Phần còn lại trên sàng(%)

Kích thước mắt sàng (mm)

Lượng cát qua sàng 0,14mm

2,5

1,25

0,63

0,315

0,14

Lượng sót riêng trên mỗi sàng

Lượng sót tích luỹ trên sàng

a2,5

A2,5

a1,25

A1,25

a0,63

A0,63

a0,135

A0,135

a0,14

A0,14

a0,14

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi