- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14136:2024 Tro bay làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng
| Số hiệu: | TCVN 14136:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14136:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14136:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14136:2024
TRO BAY LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Fly ash as raw material for construction materials production
Lời nói đầu
TCVN 14136:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRO BAY LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Fly ash as raw material for construction materials production
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tro bay làm nguyên liệu sản xuất gạch, ngói nung và clanhke xi măng poóc lăng.
CHÚ THÍCH:
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với tro bay đã được phân định không phải chất thải nguy hại theo quy định.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học
TCVN 5438:2015, Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa theo TCVN 5438 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Tro bay (Fly ash)
Loại thải phẩm bụi mịn thu được tại bộ phận lắng bụi khí thải của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than.
3.2
Tro axit (Acid ash) - tro bay loại F
Tro bay thu được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit đến 10 %.
3.3
Tro bazơ (Basic ash) - tro bay loại C
Tro bay thu được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit lớn hơn 10 %,
4 Yêu cầu kĩ thuật
4.1. Yêu cầu kỹ thuật cho tro bay làm nguyên liệu sản xuất gạch, ngói nung
Các chỉ tiêu chất lượng của tro bay làm nguyên liệu sản xuất gạch, ngói nung được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật của tro bay để sản xuất gạch, ngói nung
| Tên chỉ tiêu | Mức |
| 1. Tổng hàm lượng oxit, SiO2 + Al2O3 + Fe2O3, % khối lượng, không nhỏ hơn | Tro bay loại F: 70 Tro bay loại C: 45 |
| 2. Tổng hàm lượng canxi ôxit (CaO) và magie ôxit (MgO), % khối lượng | Yêu cầu công bố |
4.2 Yêu cầu kỹ thuật cho tro bay làm nguyên liệu sản xuất clanhke xi măng poóc lăng
Các chỉ tiêu chất lượng của tro bay làm nguyên liệu sản xuất clanhke xi măng poóc lăng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2- Yêu cầu kỹ thuật của tro bay để sản xuất clanhke xi măng poóc lăng
| Tên chỉ tiêu | Mức |
| 1. Hàm lượng silic diôxit (SiO2), % khối lượng, không nhỏ hơn | 35 |
| 2. Hàm lượng kiềm ôxit (Na2O + K2O), % khối lượng, không lớn hơn * | 4,0 |
| 3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn * | 4,0 |
| 4. Độ ẩm, % | Yêu cầu công bố |
| CHÚ THÍCH: *) Trường hợp các chỉ tiêu nêu trên vượt quá giới hạn cho phép, vẫn có thể sử dụng, tuy nhiên khi sử dụng cần xem xét tính toán trong phối liệu và clanhke phù hợp với yêu cầu công nghệ và sản phẩm. | |
5 Phương pháp thử
5.1 Cỡ lô và lấy mẫu
5.1.1 Cỡ lô
Tro bay cùng chủng loại, cùng cấp chất lượng trên cùng quy trình công nghệ, với khối lượng cung cấp 1 000 tấn/lần được coi là 1 lô sản phẩm. Trường hợp cung cấp không đủ 1 000 tấn/lần thì vẫn coi như là 1 lô đủ.
5.1.2 Lấy mẫu
Mẫu thử đại diện cho lô sản phẩm được lấy ngẫu nhiên từ không ít hơn 5 mẫu đơn. Khối lượng mỗi mẫu đơn không nhỏ hơn 2 kg. Các mẫu đơn được trộn hợp nhất đồng đều và rút gọn theo phương pháp chia tư để lấy ra 2 phần bằng nhau:
- Một phần để thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng;
- Phần còn lại lưu để khi cần kiểm tra lại;
Khối lượng mỗi phần mẫu phải đảm bảo đáp ứng đủ thử toàn diện các chỉ tiêu theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
5.2 Hàm lượng CaO, MgO, Fe2O3, Al2O3 và SiO2 trong tro bay xác định theo TCVN 8262:2009.
5.3 Hàm lượng K2O và Na2O trong tro bay xác định theo TCVN 141:2008.
5.4 Hàm lượng SO3 trong tro bay xác định theo TCVN 141:2008.
5.5 Độ ẩm tro bay xác định theo TCVN 8262:2009.
6 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Tro bay khi xuất xưởng phải có phiếu chất lượng kèm theo với các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở cung cấp;
- Giá trị các mức chỉ tiêu chất lượng theo Điều 4 của tiêu chuẩn này;
- Số hiệu lô sản xuất;
- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
6.2 Vận chuyển và bảo quản
Khi vận chuyển và bảo quản, cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa tránh để lẫn các tạp chất có hại và làm ẩm ướt. Tro bay được bảo quản trong các xi lô hoặc nhà kho có mái che.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4353:1986, Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Yêu cầu kỹ thuật
[2] TCVN 6071:2013, Sét để sản xuất clanhke xi măng poóc lăng
[3] TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Phương pháp thử
6 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!