- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 13978:2024 Vật liệu làm phẳng sàn - Tính chất và yêu cầu kỹ thuật
| Số hiệu: | TCVN 13978:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13978:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13978:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13978:2024
VẬT LIỆU LÀM PHẲNG SÀN - TÍNH CHẤT VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Screed material - Properties and requirements
Lời nói đầu
TCVN 13978:2024 xây dựng trên cơ sở tham khảo prEN 13813:2017.
TCVN 13978:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Giới thiệu
Các yêu cầu về tính chất của vật liệu làm phẳng sàn liên quan tới mục đích sử dụng.
Các tính chất của vật liệu làm phẳng sàn gồm hai nhóm: nhóm liên quan tới vật liệu tươi, chưa đóng rắn và nhóm liên quan tới vật liệu đã đóng rắn.
Các tính chất của sản phẩm đạt được phụ thuộc chủ yếu vào loại hoặc các loại chất kết dính và của thành phần đặc trưng. Vật liệu làm phẳng sàn có thể đạt được các tính chất đặc biệt bằng việc sử dụng loại cốt liệu, phụ gia và/hoặc chất bổ sung.
VẬT LIỆU LÀM PHẲNG SÀN - TÍNH CHẤT VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Screed material - Properties and requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho các loại vật liệu làm phẳng sàn sau đây và được định nghĩa trong EN13318:
- Gốc xi măng;
- Gốc canxi sulfat;
- Gốc Magnesit;
- Gốc ma-tít át-phan;
- Gốc nhựa tổng hợp.
Tất cả các loại vật liệu làm phẳng sàn đều có thể sử dụng cho các ứng dụng trong nhà.
Vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng có thể được sử dụng cho cả trong nhà và ngoài trời.
Tiêu chuẩn này quy định các tính năng cho vật liệu làm phẳng sàn dạng hỗn hợp và dạng đã đóng rắn.
Vật liệu làm phẳng sàn có thể được sử dụng một lớp hoặc nhiều lớp.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá, xác minh sự ổn định về tính năng, cách phân loại và ký hiệu cho vật liệu làm phẳng sàn.
Tiêu chuẩn này không đưa ra các tiêu chí hoặc khuyến nghị cho việc thiết kế và thi công vật liệu làm phẳng sàn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2100-1, Sơn và vecni - Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) - Phần 1: Phép thử tải trọng rơi, mũi ấn có diện tích lớn.
TCVN 3121-10, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn.
TCVN 13480-1, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 13480-2, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn và chịu nén.
TCVN 13480-3, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ chịu mài mòn Böhme.
TCVN 13480-4, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu mài mòn BCA.
TCVN 13480-5, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn chịu mài mòn.
TCVN 13480-6, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ cứng bề mặt.
TCVN 13480-7, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn.
TCVN 13480-8, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định cường độ bám dính.
TCVN 13480-9, Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ ổn định kích thước.
EN 826, Thermal insulating products for building applications - Determination of compression behaviour (Sản phẩm cách nhiệt dùng trong xây dựng - Xác định các đặc tính chịu nén).
EN 1081, Resilient floor coverings - Determination of the electrical resistance. (Lớp phủ sàn đàn hồi - Xác định điện trở).
EN 12086, Thermal insulating products for building applications - Determination of water vapour transmission properties (Sản phẩm cách nhiệt dùng trong xây dựng - Xác định các tính chất truyền hơi nước).
CEN/TS 12390-9, Testing hardened concrete - Part 9: Freeze-thaw resistance - Scaling (Thử nghiệm bê tông - Phần 9: Độ bền chu kỳ băng giá - Sự bong tróc)
EN 12664, Thermal performance of building materials and products - Determination of thermal resistance by means of guarded hot plate and heat flow meter methods - Dry and moist products of medium and low thermal resistance. (Tính năng nhiệt của các vật liệu và sản phẩm xây dựng - Xác định độ bền nhiệt bằng phương pháp tấm nóng bảo vệ và phương pháp dòng nhiệt - Sản phẩm khô và ẩm của độ bền nhiệt thấp hoặc trung bình).
EN 12697-19, Bituminous mixtures - Test methods for hot mix asphalt - Part 19: Permeability of specimens. (Hỗn hợp bitum - Phương pháp thử cho nhựa asphan trộn nóng - Phần 19: Độ thấm nước của mẫu thử).
EN 12697-20, Bituminous mixtures - Test methods for hot mix asphalt - Part 20: Indentation using cube or cylindrical specimens (CY). (Hỗn hợp bitum - Phương pháp thử cho nhựa asphan trộn nóng - Phần 20: Độ ấn lõm sử dụng mẫu dạng hình trụ hoặc dạng lập phương).
EN 13318, Screed material and floor screeds - Definitions. (Vật liệu làm phẳng sàn và lớp sàn phẳng - Định nghĩa).
EN 13412, Products and systems for the protection and repair of concrete structures - Test methods - Determination of modulus of elasticity in compreslon. (Sản phẩm và hệ sản phẩm bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử - Xác định modun đàn hồi khi nén).
EN 13454-2, Binders, composite binder and factory made mixtures for floor screeds based on calcium sulphate - Part 2: Test methods. (Chất kết dính, chất kết dính hỗn hợp và hỗn hợp được trộn ở nhà máy cho vật liệu làm phẳng sàn trên cơ sở canxi sulfat - Phần 2: Phương pháp thử).
EN 13501-1, Fire classification of construction products and building elements - Part 1: Classification using test data from reaction to fire tests. (Phân loại cháy cho sản phẩm và cấu kiện xây dựng - Phần 1: Phân loại theo các số liệu khi thử cháy).
EN 13529, Products and systems for the protection and repair of concrete structures - Test methods - Resistance to severe chemical attack (Sản phẩm và hệ sản phẩm bảo vệ và sửa chữa kết cấu bê tông - Phương pháp thử - Độ bền với tác nhân hóa học mạnh).
ISO 178, Plastics - Determination of flexural properties (ISO 178) (Chất dẻo - Xác định các tính chất uốn (ISO 178)).
ISO 10456, Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for determining declared and design thermal values (ISO 10456) (Sản phẩm và vật liệu xây dựng - Tính chất nhiệt ẩm - Các giá trị thiết kế theo bảng và quy trình xác định các giá thiết kế và công bố (ISO 10456).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này quy định sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN13318.
4 Ký hiệu của vật liệu làm phẳng sàn và các đặc tính
Dựa vào chất kết dính sử dụng và các định nghĩa nêu trong EN 13318, vật liệu làm phẳng sàn được ký hiệu như sau:
| CT | Vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng (Cementitious screeds) |
| CA | Vật liệu làm phẳng sàn gốc canxi sulfat (Calcium sulfate screeds) |
| MA | Vật liệu làm phẳng sàn gốc Magnesit (Magnesite screeds) |
| AS | Vật liệu làm phẳng sàn gốc ma-tít át-phan (Mastic asphalt screeds) |
| SR | Vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp (Synthetic resin screeds) |
| Mỗi loại vật liệu làm phẳng sàn có thể được phân thành các nhóm khác nhau liên quan đến các đặc tính đặc trưng và có ký hiệu như sau: | |
| C | Cường độ chịu nén |
| σ10 | Ứng suất nén ở biến dạng 10% |
| F | Cường độ chịu uốn |
| D | Khối lượng thể tích |
| A | Độ chịu mài mòn “Böhme" |
| AR | Độ chịu mài mòn “BCA” |
| RWA | Độ chịu mài mòn bánh xe lăn |
| SH | Độ cứng bề mặt |
| IC | Độ bền ấn lõm |
| IR | Độ bền va đập |
| B | Cường độ bám dính |
| SK | Độ co |
| EM | Modun đàn hồi |
| WP | Độ chống thấm nước |
| CDF | Độ bền chu kỳ băng giá |
5 Đặc tính sản phẩm
5.1 Quy định chung
Các yêu cầu và tính chất trong tiêu chuẩn xác định này phải được nêu tại các mục của phương pháp thử và quy trình viện dẫn trong tiêu chuẩn này. Đối với các phép thử, vật liệu làm phẳng sàn phải được lấy mẫu, tạo mẫu thử và bảo dưỡng mẫu thử theo TCVN 13480-1.
Các tiêu chí về sự phù hợp được nêu trong các điều khoản tiếp theo có liên quan đến các phép thử điển hình và kiểm soát sản xuất.
Các nhóm vật liệu làm phẳng sàn trong điều này là cố định và không được sử dụng các giá trị trung gian.
CHÚ THÍCH 1: Các tính chất của vật liệu làm phẳng sàn ở điều kiện tại công trường không nhất thiết phải so sánh trực tiếp với các tính chất của vật liệu làm phẳng sàn ở điều kiện phòng thí nghiệm, do có sự thay đổi về trộn, đầm hoặc bảo dưỡng.
Bảng 1 nêu ra 3 dạng đặc tính khác nhau. Đặc tính cơ bản (B) và đặc tính có liên quan (R) cho từng mục đích sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Đặc tính cơ bản (B) thường để nhận biết một sản phẩm trong khi các đặc tính có liên quan (R) cung cấp thêm thông tin liên quan đến các ứng dụng cụ thể.
Các đặc tính đặc biệt (S) cung cấp thêm các thông tin về các tính năng chung.
Bảng 1 - Loại liên quan tới các đặc tính cơ lý
| Đặc tính | Phương pháp thử | Ký hiệu đặc tính | Vật liệu làm phẳng sàn | |||||
| Sử dụng ngoài nhà | Sử dụng trong nhà | |||||||
| Gốc xi măng CT | Gốc xi măng CT | Gốc Canxi sulfat CA | Gốc Magnesit MA | Gốc ma-tít át-phan AS | Gốc nhựa tổng hợp SR | |||
| Các đặc tính cho tất cả mục đích sử dụng | ||||||||
| Cường độ chịu nén | TCVN 13480-2 | C | B | B | B | B | - | RU |
| Cường độ chịu uốn | TCVN 13480-2 | F | B | B | B | B | - | RU |
|
| EN ISO 178 c | - | - | - | - | - | R | |
| Khối lượng thể tích | TCVN 3121-10 | D | R | R | R | R | R | R |
| Độ chịu mài mòn a: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| “Böhme” | TCVN 13480-3 | A | RA | RA | RA | RA | RA | - |
| “BCA” | TCVN 13480-4 | AR | RA | RA | RA | RA | RA | RA |
| “Bánh xe lăn” | TCVN 13480-5 | RWA | RA | RA | RA | RA | RA | RA |
| Độ cứng bề mặt | TCVN 13480-6 | SH | - | - | - | Ra | - | - |
| Độ bền ấn lõm | EN 12697-20 | IC | - | - | - | - | B | - |
| Độ pH | EN 13454-2 | pH | - | - | B | - | - | - |
| Độ bền va đập | TCVN 2100-1 | IR | - | - | - | - | - | Ra |
| Cường độ bám dính | TCVN 13480-8 | B | R | R | R | R | - | R |
| Độ co | TCVN 13480-9 | SK | R | R | R | R | - | R |
| Modun đàn hồi khi nén | EN 13412 | EM | R | R | R | R | - | R |
| Độ thấm nước theo phương đứng | EN 12697-19 | WP | BUb | - | - | - | - | - |
| Độ chịu chu kỳ băng giá | CEN/TS12390-9 | CDF | Bb | - | - | - | - | - |
| Ứng suất nénd | EN 826d | σ10 | R | R | R | R |
| R |
| Các đặc tính đặc biệt | ||||||||
| Độ lưu động | EN 13454-2 | CON | S | S | S | S | - | S |
| Thời gian đông kết | EN 13454-2 | SET | S | S | S | S | - | - |
| Độ bền bánh xe lăn với lớp phủ ngoài của sàn | TCVN 13480-7 | RWFC | S | S | S | S | S | S |
| Độ bền hóa | EN 13529 | CR | S | S | S | S | S | S |
| Độ thẩm thấu hơi nước | EN 12086 | WVP | S | S | S | S | S | S |
| Điện trở | EN 1081 | ER | S | S | S | S | S | S |
| Độ bền nhiệt | EN 12664 | TR | S | S | S | S | S | S |
| Các đặc tính khác | Nêu phương pháp thử | S | S | S | S | S | S | |
| CHÚ THÍCH: - đặc tính không áp dụng A vật liệu làm phẳng sàn dùng cho bề mặt chịu mài mòn U vật liệu làm phẳng dùng cho lớp nền a Chỉ áp dụng một trong các phép thử chịu mài mòn. b Đối với lớp nền, chỉ áp dụng một trong hai phép thử. c Chỉ áp dụng cho gốc nhựa tổng hợp có chiều dày < 5 mm. d Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ | ||||||||
5.2 Các đặc tính liên quan tới độ bền cơ học
Từ Bảng 2 đến Bảng 6 là các đặc tính về độ bền cơ học của các loại vật liệu làm phẳng sàn và mục đích sử dụng khác nhau.
Bảng 2 - Đặc tính về độ bền cơ học của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng (CT)
| ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (B) | ||
| 2 a SỬ DỤNG TRONG NHÀ | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Cường độ chịu nén | C | TCVN 13480-2 |
| Cường độ chịu uốn | F | TCVN 13480-2 |
| Khối lượng thể tích c | D | TCVN 3121-10 |
| 2 b SỬ DỤNG NGOÀI NHÀ | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Cường độ chịu nén | C | TCVN 13480-2 |
| Cường độ chịu uốn | F | TCVN 13480-2 |
| Độ thấm nước theo phương thẳng đứng (chỉ áp dụng với lớp nền)a | WP | EN 12697-19 |
| Độ bền chu kỳ băng giáa | CDF | CEN/TS 12390-9 |
|
| ||
| 2 c ĐẶC TÍNH CÓ LIÊN QUAN (R) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Độ chịu mài mònb (dùng cho bề mặt chịu mài mòn) |
|
|
| “Böhme" | A | TCVN 13480-3 |
| “BCA" | AR | TCVN 13480-4 |
| “bánh xe lăn” | RWA | TCVN 13480-5 |
| Cường độ bám dính (cho vật liệu có bám dính) | B | TCVN 13480-8 |
| Độ co | SK | TCVN 13480-9 |
| Modun đàn hồi khi nén | EM | EN 13412 |
| Ứng suất nén ở biến dạng 10% d | σ10 | EN 826 |
| a Đối với lớp nền, sử dụng một trong hai phép thử. b Sử dụng một trong ba phép thử độ chịu mài mòn. c Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ. d Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ thay cho phép thử cường độ chịu nén. | ||
Bảng 3 - Đặc tính về độ bền cơ học của vật liệu làm phẳng sàn gốc canxi sulfat (CA)
| ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (B) | ||
| 3a SỬ DỤNG TRONG NHÀ | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Cường độ chịu nén | C | TCVN 13480-2 |
| Cường độ chịu uốn | F | TCVN 13480-2 |
| Độ pH | pH | EN 13454-2 |
| Khối lượng thể tích b | D | TCVN 3121-10 |
|
| ||
| 3 b ĐẶC TÍNH CÓ LIÊN QUAN (R) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Độ chịu mài mòna (dùng cho bề mặt chịu mài mòn) |
|
|
| “Böhme” | A | TCVN 13480-3 |
| “BCA” | AR | TCVN 13480-4 |
| “bánh xe lăn” | RWA | TCVN 13480-5 |
| Cường độ bám dính (cho vật liệu có bám dính) | B | TCVN 13480-8 |
| Độ co | SK | TCVN 13480-9 |
| Modun đàn hồi khi nén | EM | EN 13412 |
| Ứng suất nén ở biến dạng 10% c | σ10 | EN 826 |
| a Sử dụng một trong ba phép thử độ chịu mài mòn. b Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ. c Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ thay cho phép thử cường độ chịu nén. | ||
Bảng 4 - Đặc tính về độ bền cơ học của vật liệu làm phẳng sàn gốc Magnesit (MA)
| ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (B) | ||
| 4a SỬ DỤNG TRONG NHÀ | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Cường độ chịu nén | C | TCVN 13480-2 |
| Cường độ chịu uốn | F | TCVN 13480-2 |
| Độ cứng bề mặt (cho bề mặt chịu mài mòn) | SH | TCVN 13480-6 |
| Khối lượng thể tích b | D | TCVN 3121-10 |
|
| ||
| 4b ĐẶC TÍNH CÓ LIÊN QUAN (R) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Độ chịu mài mòna (dùng cho bề mặt chịu mài mòn) |
|
|
| “Böhme” | A | TCVN 13480-3 |
| “BCA” | AR | TCVN 13480-4 |
| “bánh xe lăn” | RWA | TCVN 13480-5 |
| Cường độ bám dính (cho vật liệu có bám dính) | B | TCVN 13480-8 |
| Độ co | SK | TCVN 13480-9 |
| Modun đàn hồi khi nén | EM | EN 13412 |
| Ứng suất nén ở biến dạng 10% c | σ10 | EN 826 |
| a Sử dụng một trong ba phép thử độ chịu mài mòn. b Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ. c Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ thay cho phép thử cường độ chịu nén. | ||
Bảng 5 - Đặc tính về độ bền cơ học của vật liệu làm phẳng sàn gốc ma-tít át-phan (AS)
| ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (B) | ||
| 5a SỬ DỤNG TRONG NHÀ | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Độ bền ấn lõm | IC | EN 12697-20 |
| Khối lượng thể tích a | D | TCVN 3121-10 |
|
| ||
| ĐẶC TÍNH CÓ LIÊN QUAN (R) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Ứng suất nén ở biến dạng 10% b | σ10 | EN 826 |
| a Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ. b Chỉ áp dụng để nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ thay cho phép thử cường độ chịu nén. | ||
Bảng 6 - Đặc tính về độ bền cơ học của vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp (SR)
| 6a ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (B) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Cường độ chịu nén (chỉ đối với lớp nền) | C | TCVN 13480-2 |
| Cường độ chịu uốn (chỉ đối với lớp nền) | F | TCVN 13480-2 |
| Cường độ bám dính (chỉ đối với lớp nền) | B | TCVN 13480-8 |
| Khối lượng thể tích b | D | TCVN 3121-10 |
|
| ||
| 6b ĐẶC TÍNH CÓ LIÊN QUAN (R) | ||
| Đặc tính | Ký hiệu | Phương pháp thử |
| Độ chịu mài mòna (dùng cho bề mặt chịu mài mòn) |
|
|
| “Böhme” | A | TCVN 13480-3 |
| “BCA” | AR | TCVN 13480-4 |
| “bánh xe lăn” | RWA | TCVN 13480-5 |
| Độ bền va đập (dùng cho bề mặt chịu mài mòn) | IR | TCVN 13480-6 |
| Độ co | SK | TCVN 13480-9 |
| Cường độ uốn (dùng cho chiều dày < 5 mm) | F | EN ISO 178 |
| Cường độ bám dính (dùng cho lớp nền có bám dính) | B | TCVN 13480-8 |
| Ứng suất nén ở biến dạng 10% c | σ10 | EN 826 |
| a Sử dụng một trong ba phép thử độ chịu mài mòn. b Chỉ áp dụng cho nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ. c Chỉ áp dụng cho nhận biết vật liệu làm phẳng sàn nhẹ thay cho phép thử cường độ chịu nén. | ||
5.3 Phản ứng với lửa
5.3.1 Quy định chung
Vật liệu làm phẳng sàn khi sử dụng ở nơi có quy định bắt buộc về phản ứng với lửa, thì tính năng này phải được công bố theo nhóm trong EN 13501-1, dựa trên một trong các lựa chọn dưới đây:
a) không cần thử nghiệm (CWT) theo 4.4.2 của EN 13501-1 hoặc không cần thử nghiệm thêm (CWFT) theo 4.4.3 của EN 13501-1, khi đáp ứng các yêu cầu được chỉ ra trong đó, hoặc
b) dựa trên kết quả của phương pháp thử, liên quan tới loại phản ứng với lửa cụ thể và được tiến hành theo tiêu chuẩn được đề cập trong EN 13501-1, như quy định trong 4.4.4.
5.3.2 Vật liệu làm phẳng sàn được phân Nhóm A1 mà không cần thử nghiệm (CWT)
Tính năng phản ứng với lửa của loại vật liệu làm phẳng sàn cụ thể được công bố đặt Cấp A1 mà không cần thử nghiệm khi vật liệu đó chứa không nhiều hơn 1 % phần vật liệu hữu cơ phân bố đồng nhất tính theo thể tích hoặc khối lượng (chọn giá trị lớn hơn trong hai giá trị).
5.3.3 Vật liệu làm phẳng sàn phân loại nhóm E mà không cần thử nghiệm thêm (CWFT)
Tính năng phản ứng với lửa của loại vật liệu làm phẳng sàn cụ thể được công bố theo nhóm như trong Bảng 7 và Bảng 8, khi đáp ứng các yêu cầu của vật liệu làm phẳng sàn cụ thể được chỉ ra trong đó.
Bảng 7 - Phân loại tính năng phản ứng với lửa của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và gốc canxi sulfat
| Sản phẩm a | Hàm lượng hữu cơ (% khối lượng) | Độ dày lớn nhất (mm) | Nhóm b |
| Vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng theo TCVN 13978 | < 20 | 30 | E |
| Vật liệu làm phẳng sàn gốc canxi sulfat theo TCVN 13978 | |||
| a Thi công lên trên nền bất kỳ đạt mức độ tối thiểu là D-s2, do và khối lượng thể tích ≥ 680 kg/m3. b Nhóm E như nêu trong Bảng 1 phần Phụ lục trong Quyết định của Ủy ban 2000/147/EC khi vật liệu làm phẳng sàn được sử dụng làm lớp nền. | |||
Bảng 8 - Phân loại tính năng phản ứng với lửa của vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp
| Sản phẩm a | Hàm lượng hữu cơ (% khối lượng) | Độ dày lớn nhất (mm) | Nhóm b |
| Lớp sàn phẳng nhựa tổng hợp không chứa chất độn với chất kết dính là nhựa epoxy hoặc nhựa polyurethane hoặc nhựa polymethylmethacrylate hoặc nhựa vinylester theo TCVN 13978 | 100 | 4 | E hoặc Efl |
| Lớp sàn phẳng nhựa tổng hợp chứa chất độn với chất kết dính là nhựa epoxy hoặc nhựa polyurethane hoặc nhựa polymethylmethacrylate hoặc nhựa vinylester và chứa chất độn là các cốt liệu khoáng theo TCVN 13978 | < 75 | 10 | |
| Lớp sàn phẳng nhựa tổng hợp chứa chất độn được rải cát silic mà chất kết dính là nhựa epoxy hoặc nhựa polyurethane hoặc nhựa polymethylmethacrylate hoặc nhựa vinylester và chứa chất độn là các cốt liệu khoáng theo TCVN 13978 | <75 | 10 | |
| a Thi công lên trên nền bất kỳ đạt mức độ tối thiểu là A2-s1, d0 có chiều dày nhỏ nhất là 6 mm và khối lượng thể tích nhỏ nhất là 1800 kg/m3. b Nhóm E như nêu trong bảng 1 phần Phụ lục trong Quyết định của Ủy ban 2000/147 / EC khi vật liệu làm phẳng sàn được sử dụng làm lớp nền hoặc Nhóm Efl như nêu trong Bảng 2 phần phụ lục trong Quyết định của Ủy ban 2000/147/EC khi vật liệu làm phẳng sàn được sử dụng chịu mài mòn. | |||
5.3.4 Vật liệu làm phẳng sàn được phân loại theo kết quả thử nghiệm
Tính năng phản ứng với lửa của loại vật liệu làm phẳng sàn cụ thể phải được công bố theo nhóm (bao gồm các phân loại bổ sung như phát sinh khói và các đốm lửa/mẫu cháy nhỏ, nếu có), xác định dựa trên kết quả thử các mẫu thử đã được chuẩn bị theo các phương pháp liên quan được quy định theo nhóm trong tiêu chuẩn viện dẫn EN 13501-1.
5.4 Phát tán các chất ăn mòn
Phải công bố loại vật liệu làm phẳng sàn có phát tán các chất ăn mòn hoặc có tính ăn mòn theo ký hiệu nêu trong Điều 4.
5.5 Cường độ chịu nén
Nhà sản xuất phải công bố cường độ chịu nén của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, gốc canxi sulfat, gốc magnesit và vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp.
Xác định cường độ chịu nén theo TCVN 13480-2.
Cường độ chịu nén được ký hiệu bằng chữ cái “C”, đứng sau là giá trị cường độ chịu nén, tính bằng MPa, như theo Bảng 9.
Bảng 9 - Mác cường độ chịu nén đối với vật liệu làm phẳng sàn
| Mác | C5 | C8 | C12 | C16 | C20 | Cao hơn và là bội số của 5 |
| Cường độ chịu nén, MPa | ≥ 5 và < 8 | ≥ 8 và < 12 | ≥ 12 và < 16 | ≥ 16 và < 20 | ≥ 20 và < 25 | ≥ 25, ≥ 30 vv... |
5.6 Cường độ chịu uốn
Nhà sản xuất phải công bố cường độ chịu uốn cho vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, gốc canxi sulfat và gốc magnesit.
Xác định cường độ chịu uốn của vật liệu làm phẳng sàn nêu trên theo TCVN 13480-2.
Xác định cường độ chịu uốn của vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp theo EN ISO 178 cho vật liệu làm phẳng sàn dự định sử dụng với độ dày không lớn hơn 5 mm hoặc xác định theo TCVN 13480-2 cho vật liệu làm phẳng sàn khác.
Cường độ chịu uốn được ký hiệu bằng chữ cái “F” đứng sau là giá trị cường độ chịu uốn tính bằng MPa, theo như Bảng 10.
Bảng 10 - Mác cường độ chịu uốn đối với vật liệu làm phẳng sàn
| Mác | F1 | F2 | F3 | F4 | F5 | F6 | F7 | F8 | F9 | F10 | F11 | F12 | F15 | Cao hơn, bội số của 5 |
| Cường độ chịu uốn, MPa | ≥ 1 | ≥ 2 | ≥ 3 | ≥ 4 | ≥ 5 | ≥ 6 | ≥ 7 | ≥ 8 | ≥ 9 | ≥ 10 | ≥ 11 | ≥ 12 | ≥ 15 | ≥ 20, ≥ 25 vv... |
| và | và | và | và | và | và | và | và | và | và | và | và | và | ||
| < 2 | < 3 | < 4 | < 5 | < 6 | < 7 | < 8 | < 9 | < 10 | < 11 | < 12 | < 15 | < 20 |
5.7 Độ chịu mài mòn
Vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và gốc nhựa tổng hợp làm bề mặt chịu mài mòn thì độ chịu mài mòn được xác định theo TCVN 13480-3 (độ chịu mài mòn Böhme) hoặc TCVN 13480-4 (độ chịu mài mòn BCA) hoặc TCVN 13480-5 (độ chịu mài mòn bánh xe lăn) và phải được công bố bởi nhà sản xuất. Để công bố độ chịu mài mòn cho vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, nhà sản xuất có thể lựa chọn một trong ba phương pháp thử và đối với vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp thì lựa chọn giữa độ chịu mài mòn BCA và độ chịu mài mòn bánh xe lăn.
Vật liệu làm phẳng sàn gốc không phải là xi măng và gốc nhựa tổng hợp có thể lựa chọn sử dụng phương pháp thử và công bố cấp mài mòn tương ứng với phương pháp đo được sử dụng.
Có thể sử dụng các phương pháp thử khác, nếu kiểm chứng được có liên quan tới TCVN 13480-3, TCVN 13480-4,TCVN 13480-5 phù hợp với vật liệu làm phẳng sàn.
Cấp chịu mài mòn Böhme ký hiệu bằng chữ “A”, theo sau là giá trị mài mòn tính bằng cm3/50 cm2, theo Bảng 11.
Bảng 11 - Cấp chịu mài mòn Böhme cho vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và các loại loại vật liệu làm phẳng sàn khác
| Cấp | A22 | A18 | A15 | A12 | A9 | A6 | A3 | A1,5 |
| Độ chịu mài mòn, cm3/50 cm2 | >18 và | >15 và | >12 và | > 9 và | > 6 và | > 3 và | > 1,5 | ≤ 1,5 |
| ≤22 | ≤18 | ≤15 | ≤12 | ≤9 | ≤6 | và ≤3 |
|
Cấp chịu mài mòn BCA ký hiệu là “AR”, theo sau là giá trị độ sâu mài mòn lớn nhất, tính bằng 100 μm, theo Bảng 12.
Bảng 12 - Cấp chịu mài mòn BCA cho vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và các loại làm phẳng sàn khác
| Cấp | AR6 | AR4 | AR2 | AR1 | AR0,5 |
| Độ sâu mài mòn lớn nhất, μm | ≤ 600 và | ≤ 400 và | ≤ 200 và | ≤ 100 và | ≤ 50 |
| > 400 | > 200 | > 100 | > 50 |
|
Cấp chịu mài mòn bánh xe lăn được ký hiệu bởi “RWA”, theo sau là giá trị mài mòn tính bằng cm3, theo Bảng 13.
Bảng 13 - Cấp chịu mài mòn bánh xe lăn với vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và các loại vật liệu làm phẳng sàn khác
| Cấp | RWA300 | RWA100 | RWA50 | RWA20 | RWA10 | RWA5 | RWA1 |
| Độ chịu mài mòn, cm3 | ≤ 300 và | ≤ 100 và | ≤ 50 và | ≤ 20 và | ≤ 10 và | ≤ 5 và | ≤ 1 |
| > 100 | > 50 | >20 | > 10 | > 5 | > 1 |
|
5.8 Độ cứng bề mặt
Độ cứng bề mặt của vật liệu làm phẳng sàn gốc magnesit, sử dụng làm bề mặt chịu mài mòn, phải được công bố bởi nhà sản xuất và có thể không bắt buộc phải công bố cho vật liệu làm phẳng sàn khác có cốt liệu nhỏ (<4mm). Xác định độ cứng bề mặt theo TCVN 13480-6.
Độ cứng bề mặt ký hiệu là “SH” theo sau là trị số độ cứng bề mặt, tính bằng MPa theo Bảng 14.
Bảng 14 - Độ cứng bề mặt đối với vật liệu làm phẳng sàn gốc magnesit và các loại vật liệu làm phẳng sàn khác
| Cấp | SH30 | SH40 | SH50 | SH60 | SH70 | SH80 | SH100 | SH120 | SH150 | Cao hơn, bội số của 50 |
| Độ cứng bề mặt, MPa | ≥ 30 | ≥ 40 | ≥ 50 | ≥ 60 | ≥ 70 | ≥ 80 | ≥ 100 | ≥ 120 | ≥ 150 | ≥ 200, ≥ 250 vv... |
| và | và | và | và | và | và | và | và | và | ||
| < 40 | < 50 | < 60 | < 70 | < 80 | < 100 | < 120 | < 150 | < 200 |
5.9 Độ bền ấn lõm
Nhà sản xuất phải công bố độ bền ấn lõm của vật liệu làm phẳng sàn gốc ma-tít át-phan. Độ bền ấn lõm phải xác định trên mẫu thử lập phương theo EN12697-20.
Độ bền ấn lõm của vật liệu làm phẳng sàn gốc ma-tít át-phan được ký hiệu bằng chữ “I”, “C”, theo sau là giá trị ấn lõm lớn nhất, tính theo đơn vị 0,1 mm, theo Bảng 15.
Ký hiệu “H” biểu thị cho vật liệu sử dụng làm phẳng sàn có hệ thống nhiệt.
Bảng 15 - Độ cứng trên mẫu lập phương - Lực gia tải 525 N - Đơn vị ấn lõm là 0,1 mm
| Điều kiện thử | ICH10 | IC10 | IC15 | IC40 | IC100 |
| (22 ± 1) °C; 100 mm2; 5h | ≤ 10 | ≤ 10 | > 10 và ≤ 15 | - | - |
| (40 ± 1) °C; 100 mm2; 2h | ≤ 20 | ≤ 40 | > 40 và ≤ 60 | - | - |
| (40 ± 1) °C; 500 mm2; 0,5h | - | - | - | > 15 và ≤ 40 | > 40 và ≤ 100 |
5.10 Độ pH
Với vật liệu làm phẳng sàn gốc canxi sulfat, pH phải lớn hơn hoặc bằng 7, với vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng và gốc magnesit, nhà sản xuất có thể công bố giá trị pH.
Độ pH được ký hiệu là pH và theo sau là giá trị pH.
Xác định độ pH theo EN 13454-2.
5.11 Độ bền va đập
Nhà sản xuất phải công bố độ bền va đập cho vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp dùng làm bề mặt chịu mài mòn. Độ bền va đập cho vật liệu làm phẳng sàn, thi công trên bề mặt bê tông, được xác định theo TCVN 2100-1.
Độ bền va đập được ký hiệu là “IR” theo sau là giá trị độ bền va đập, tính bằng Nm.
5.12 Cường độ bám dính
Nhà sản xuất phải công bố cường độ bám dính đối với vật liệu làm phẳng sàn gốc nhựa tổng hợp và khi có yêu cầu phải công bố cho vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, gốc canxi sulfat và gốc magnesit. Xác định cường độ bám dính theo TCVN 13480-8.
Cường độ bám dính được ký hiệu bằng chữ “B” theo sau là giá trị cường độ bám dính tính bằng MPa như Bảng 16.
Bảng 16 - Cấp cường độ bám dính đối với vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, gốc canxi sulfat, gốc magnesit và gốc nhựa tổng hợp
| Loại | B0,2 | B0,5 | B1,0 | B1,5 | B2,0 | Cao hơn, bội số của 0,5 |
| Cường độ bám dính, MPa | ≥ 0,2 và < 0,5 | ≥ 0,5 và < 1,0 | ≥ 1,0 và < 1,5 | ≥ 1,5 và < 2,0 | ≥ 2,0 và < 2,5 | ≥ 2,5; ≥ 3,0 vv... |
5.13 Độ co
Nhà sản xuất phải công bố độ co đối với vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, gốc canxi sulfat, gốc magnesit, gốc nhựa tổng hợp và ký hiệu là “SK” theo sau là giá trị thay đổi chiều dài, tính bằng mm/m.
Xác định độ co theo TCVN 13480-9.
5.14 Modun đàn hồi khi nén
Nhà sản xuất phải công bố modun đàn hồi khi nén của vật liệu làm phẳng sàn, trừ vật liệu làm phẳng sàn gốc ma-tít át-phan và ký hiệu bằng “EM” theo sau là giá trị modun đàn hồi, tính bằng GPa. Xác định modun đàn hồi khi nén theo EN 13412.
5.15 Độ chống thấm nước theo phương đứng
Độ thấm nước theo phương đứng của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng, dùng ngoài trời, được xác định theo phương pháp thử nêu trong EN 12697-19.
Độ chống thấm nước theo phương đứng được ký hiệu bằng “WP” theo sau là giá trị, tính bằng 10-4 m/s.
5.16 Độ chịu chu kỳ băng giá
Nhà sản xuất phải công bố độ bền chu kỳ băng giá của vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng dùng ngoài trời và được ký hiệu bằng “CDF” theo sau là giá trị tổn hao khối lượng của vật liệu, tính bằng g/m2. Độ bền chu kỳ băng giá được xác định theo CEN/TS 12390-9. Mẫu thử cần được chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sự tổn hao khối lượng của vật liệu được đo sau khi trải qua 28 chu kỳ băng giá.
5.17 Khối lượng thể tích
Nhà sản xuất phải công bố khối lượng thể tích của vật liệu làm phẳng sàn và được ký hiệu bằng “D” theo là giá trị khối lượng thể tích, tính bằng g/dm3.
Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 3121-10. Mẫu thử cần được chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.18 Ứng suất nén ở biến dạng 10 %
Nhà sản xuất phải công bố ứng suất nén ở biến dạng 10% đối với vật liệu làm phẳng sàn nhẹ và được ký hiệu bằng “σ10” theo sau là giá trị, tính bằng kPa.
Xác định ứng suất nén ở biến dạng 10 % theo EN 826. Mẫu thử cần được chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.19 Các đặc tính đặc biệt
5.19.1 Độ lưu động
Nhà sản xuất vật liệu làm phẳng sàn, trừ gốc ma-tít át-phan, phải công bố độ lưu động, tính bằng mm, xác định theo EN 13454-2; nếu giá trị độ lưu động lớn hơn 300 mm thì có thể xác định theo EN 12706.
5.19.2 Thời gian đông kết
Nhà sản xuất vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng hoặc gốc canxi sulfat có thể công bố thời gian đông kết, xác định theo EN 13454-2.
5.19.3 Độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn
Nhà sản xuất có thể công bố độ chịu mài mòn bánh xe lăn đối với tất cả các vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn.
Độ chịu mài mòn bánh xe lăn được ký hiệu bởi chữ “RWFC” theo sau là tải trọng bánh xe, tính bằng N. Xác định độ chịu mài mòn bánh theo TCVN 13480-7.
5.19.4 Độ bền hóa chất
Xác định độ bền hóa chất theo EN 13529 và ký hiệu bằng “CR” theo sau là danh mục các nhóm hóa chất đã được phân cấp (cấp 1 hoặc cấp 2), ví dụ CR1 tới 8 (loại 2), 12 (loại 1), 14 (loại 2).
5.19.5 Độ thẩm thấu hơi nước
Khi dự kiến sử dụng vật liệu làm phẳng sàn để kiểm soát sự khuếch tán ẩm, thì phải xác định độ thẩm thấu hơi nước theo EN 12086.
5.19.6 Điện trở
Xác định điện trở theo EN 1081 và ký hiệu bằng “ER” theo sau là điện trở, tính bằng Ohm, ví dụ ER105.
5.19.7 Độ bền nhiệt
Khi dự định sử dụng vật liệu làm phẳng sàn ở những nơi yêu cầu cần độ bền nhiệt trong các công trình xây dựng (lớp sàn phẳng), sử dụng giá trị thiết kế độ bền nhiệt cho vật liệu làm phẳng sàn nêu trong EN ISO 10456 hoặc sản phẩm được thử theo EN 12664.
6 Ghi nhãn
Các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng với các thông tin sau:
a) tên sản phẩm
b) nhãn hiệu của nhà sản xuất và xuất xứ,
c) ngày hoặc mã sản xuất, thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản,
d) viện dẫn tiêu chuẩn này,
e) loại vật liệu làm phẳng sàn theo Điều 4,
f) hướng dẫn sử dụng:
1) tỷ lệ pha trộn (nếu có),
2) thời gian đóng rắn (nếu có),
3) thời gian bảo quản trong bao gói kín,
4) phương thức thi công,
5) thời gian mở,
6) thời gian để đưa phương tiện vào lưu thông (nếu có),
7) lĩnh vực ứng dụng (trong nhà hoặc ngoài nhà).
Thông tin này phải được ghi trên bao bì và/hoặc trên bản thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Trong thiết kế của vật liệu làm phẳng sàn thông tin về các đặc tính đặc biệt có thể được bao gồm khi các sản phẩm được dự định sử dụng trong các ứng dụng cụ thể.
Khi các điều khoản quy định về ghi nhãn yêu cầu thông tin về một số hoặc tất cả các mục được liệt kê trong điều khoản này, các quy định của điều khoản này liên quan đến những mục phổ biến đó được coi là đáp ứng và không cần lặp lại thông tin này.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 12706, Adhesives - Test methods for hydraulic setting floor smoothing and/or levelling compounds - Determination of flow characteristics (Độ bám dính - Phương pháp thử thời gia thủy hóa cho lớp sàn phẳng và/hoặc các hợp chất tự san phẳng - Xác định đặc tính chảy).
[2] EN ISO 9001, Quality management systems - Requirements (ISO 9001) (Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu kỹ thuật (ISO 9001)).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu của vật liệu làm phẳng sàn và các đặc tính
5 Đặc tính sản phẩm
5.1 Quy định chung
5.2 Các đặc tính liên quan tới độ bền cơ học
5.3 Phản ứng với lửa
5.3.1 Quy định chung
5.3.2 Vật liệu làm phẳng sàn được phân loại Nhóm A1 mà không cần thử nghiệm (CWT)
5.3.3 Vật liệu làm phẳng sàn phân loại nhóm E mà không cần thử nghiệm thêm (CWFT)
5.3.4 Vật liệu làm phẳng sàn được phân loại theo kết quả thử nghiệm
5.4 Phát tán các chất ăn mòn
5.5 Cường độ chịu nén
5.6 Cường độ chịu uốn
5.7 Độ chịu mài mòn
5.8 Độ cứng bề mặt
5.9 Độ bền ấn lõm
5.10 Độ pH
5.11 Độ bền va đập
5.12 Cường độ bám dính
5.13 Độ co
5.14 Modun đàn hồi khi nén
5.15 Độ chống thấm nước theo phương đứng
5.16 Độ chịu chu kỳ băng giá
5.17 Khối lượng thể tích
5.18 Ứng suất nén ở biến dạng 10 %
5.19 Các đặc tính đặc biệt
5.19.1 Độ lưu động
5.19.2 Thời gian đông kết
5.19.3 Độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn
5.19.4 Độ bền hóa chất
5.19.5 Độ thẩm thấu hơi nước
5.19.6 Điện trở
5.19.7 Độ bền nhiệt
6 Ghi nhãn
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!