Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2024/TT-BXD

Thông tư 10/2024/TT-BXD của Bộ Xây dựng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2024/TT-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:01/11/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định công bố hợp chuẩn sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Ngày 01/11/2024, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Công bố hợp chuẩn sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định như sau:

- Đối tượng công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

- Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.

- Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.

2. Việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dựa trên một trong các biện pháp:

- Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

- Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.

3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2024.

Xem chi tiết Thông tư 10/2024/TT-BXD tại đây

tải Thông tư 10/2024/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2024/TT-BXD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 10_2024_TT-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
__________

Số: 10/2024/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

______________

 

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa s 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và được sửa đi, b sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng.

2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chức giám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).

4. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã HS, việc xác định mã HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật, bổ sung vào danh mục mã HS.

Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Việc ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.

2. Trường hợp nội dung ghi nhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định riêng tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiện việc ghi nhãn đầy đủ theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng.

Điều 5. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

2. Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:

a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

b) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư này.

3. Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:

a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

b) Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thông tư này.

 

Chương II. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

 

Điều 6. Quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất

1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

2. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phải đảm bảo đầy đủ năng lực trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật và chất lượng, ngun nguyên liệu theo các quy định pháp luật.

Điều 7. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và các quy định của nước nhập khẩu.

Điều 8. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu

1. Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 2 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

2. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, người nhập khẩu phải thực hiện:

a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trong các địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):

- Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy sản xuất);

- Nơi có cửa khẩu được doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa;

- Nơi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan đối với lô hàng hóa.

b) Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).

c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.

d) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (riêng đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu ca người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.

đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.

e) Trường hợp người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quc gia.

3. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thông quan hoặc sau khi thông quan theo Phụ lục II Thông tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định pháp luật.

4. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.

5. Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

Điều 9. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Điều 10. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng

Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.

 

Chương III. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

 

Điều 11. Công bố hợp chuẩn

1. Đối tượng công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

2. Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.

3. Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.

Điều 12. Công bố hợp quy

1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lục II Thông tư này.

2. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:

a) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhn theo quy định của pháp luật.

b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.

3. Trong trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm nước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

4. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

Điều 13. Chứng nhận hợp quy

1. Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được thực hiện theo một trong ba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thông tư này.

2. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.

a) Phương pháp lấy mẫu điển hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

b) Quy cách và số lượng mẫu đin hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.

c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chng nhận chất lượng theo quy định, số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu theo quy định.

Điều 14. Tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.

2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện theo quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủ các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Xây dựng. Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động và Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

4. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước ngoài thực hiện công tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng xem xét, thừa nhận khi Tha thuận thừa nhận lẫn nhau được ký kết.

5. T chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thông tư này.

 

Chương IV. TỔ CHỨC THC HIỆN

 

Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng

1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận và cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt động của các tổ chức này.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Phân công trách nhiệm và giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tại địa phương.

2. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

3. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

4. Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

5. Tng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểm tra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựng về hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

3. Thông báo cho Bộ Xây dựng về mọi thay đi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã đăng ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

 

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

1. Bãi bỏ mục 1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

2. Tên sản phẩm, hàng hóa và mã HS tại Phụ lục II Thông tư này thay thế cho tên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.

2. Đối với các lô hàng hóa vật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại các nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được áp dụng theo các quy định trước đây.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

- S Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Công báo, Website Chính ph, Website Bộ Xây dựng, Cổng TTĐT;

- Lưu: VT, PC, TTr, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Sinh

 

 

Phụ lục I. CÁC NHÓM SẢN PHM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

TT

Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

1

Xi măng và Clanhke

2

Gạch ốp, lát

3

Đá ốp, lát

4

Sứ vệ sinh

5

Kính xây dựng

6

Vôi

7

Thạch cao

8

Vật liệu chịu lửa

9

Đá xây dựng

10

Cát, sỏi xây dựng

11

Vật liệu xây

12

Vật liệu lp

13

Bê tông và cu kiện bê tông

14

Vữa

15

Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

16

Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

17

Tấm trần, vách ngăn

18

Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

19

ng cp, thoát nước

20

Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

21

Vật liệu xây dựng gốc kim loại

22

Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

23

Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

24

Vật liệu xây dựng từ phế thải

25

Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

26

Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

 

Phụ lục II. DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Mã HS

Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

Phương thức đánh giá hợp quy *

1

Xi măng poóc lăng

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

2

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

3

Xi măng poóc lăng bền sun phát

2523.29.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

4

Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

3824.99.99

Trước khi thông quan.

PT1, PT7

5

Xỉ hạt lò cao

2618.00.00

Trước khi thông quan.

PT1, PT7

6

Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

2621.90.90

Trưc khi thông quan.

PT1, PT7

7

Cát nghiền cho bê tông và vữa

2517.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

8

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

2505.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

9

Gạch gốm ốp lát

6907.21.91

6907.21.93

6907.22.91

6907.22.93

6907.23.91

6907.23.93

6907.21.92

6907.22.92

6907.23.92

6907.21.94

6907.22.94

6907.23.94

Trước khi thông quan.

PT5

10

Đá ốp lát tự nhiên

2506.10.00

2506.20.00

2514.00.00

2515.12.20

2515.20.00

2516.20.20

2516.12.20

6802.21.00

6802.23.00

6802.29.10

6802.29.90

6802.91.10

6802.91.90

6802.92.00

6802.93.10

6802.93.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

11

Đá p lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

6810.19.90

6810.19.10

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

12

Gạch bê tông tự chèn

6810.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

13

Gạch đất sét nung

6904.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

14

Gạch bê tông

6810.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

15

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

6810.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

16

Tấm tường:

- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.

- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp.

- Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép

6810.91.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

17

Tấm sóng amiăng xi măng

6811.40.10

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

18

Ngói đất sét nung

6905.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

19

Ngói gốm tráng men

6905.10.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

20

Ngói bê tông

6811.82.20

6810.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

21

Chậu rửa

7324.10.90

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

22

Bồn Tiểu nam treo tường

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

23

Bồn Tiểu nữ

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

24

Bệ Xí bệt

7324.90.10

6910.10.00

Trước khi thông quan.

PT5

25

Kính nổi

7005.29.90

7005.29.20

Trước khi thông quan.

PT5

26

Kính phẳng tôi nhiệt

7007.19.90

Trước khi thông quan.

PT5

27

Kính màu hấp thụ nhiệt

7005.21.90

7005.21.20

Trước khi thông quan.

PT5

28

Kính phủ phản quang

7005.21.90

7005.10.90

Trước khi thông quan.

PT5

29

Kính phủ bức xạ thấp (Low E)

7005.21.90

7005.10.90

Trước khi thông quan.

PT5

30

Kính hộp gắn kín cách nhiệt

7008.00.00

Trước khi thông quan.

PT5

31

Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

7007.29.90

Trước khi thông quan.

PT5

32

Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo

4814.90.00

4814.20 10

4814.20.91

4814.20.99

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

33

Sơn tường - dạng nhũ tương

3209.10.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

34

Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi

6809.11.00

6809.19.90

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

35

Ván gỗ nhân tạo - ván sợi

4411.1200

4411.1300

4411.1400

4411 9200

4411.9300

4411.9400

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

36

Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm

4410.11.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

37

Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình

4418.99.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

38

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.23.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

39

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.21.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

40

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất

3917.22.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

41

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP)

3917.29.25

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

42

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước

7303.00.19

7303.00.11

7307.19.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

43

Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

2524.90.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

44

Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình

7308.90.60

7326.90.99

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

45

ng và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà

3917.21.00

3917.22.00

3917.23.00

3917.40.00

Sau khi thông quan.

PT1, PT5, PT7

* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương thức 7 (PT7).

 

Phụ lục III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)

 

(Tên cơ quan chủ quản)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

__________

Số:   /BC-...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

, ngày tháng năm 202...

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

(Số liệu năm 202 tính từ ngày đến ngày)

 

 

Kính gửi: Bộ Xây dựng

 

A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

1. Tng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ………… lô, trong đó:

- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1)

- Số lô không đạt yêu cầu: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 2)

- Số lô trốn tránh kiểm tra: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 3)

2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)

3. Kiến nghị:

Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu cầu

TT

Tên hàng hóa

Tổng số (lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

....

 

 

 

 

 

Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu

TT

Số hồ

Người nhập khẩu

Địa chỉ, số điện thoại

Tên hàng hóa

Số lượng

Xuất xứ

Lý do không đạt

Các biện pháp đã được xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu

TT

Giấy đăng ký kiểm tra số

Người nhập khẩu

Địa chỉ, số điện thoại

Tên hàng hóa

Số lượng

Tờ khai hàng hóa

Thời gian nhập khẩu

...

 

 

 

 

 

 

 

B. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng nêu tại Mục A)

1. Tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra

…………….

2. Việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

- Kiểm soát quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;

- Ghi nhãn:

………….

3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện

- …..

- …..

4. Đ xuất, kiến nghị

- …..

- …..

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- Lưu …

 

Cơ quan báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi