Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2024/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2024/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định công bố hợp chuẩn sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Ngày 01/11/2024, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Công bố hợp chuẩn sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định như sau:
- Đối tượng công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.
2. Việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dựa trên một trong các biện pháp:
- Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
- Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.
3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2024.
Xem chi tiết Thông tư 10/2024/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 10/2024/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2024/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
______________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và các quy định của nước nhập khẩu.
- Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy sản xuất);
- Nơi có cửa khẩu được doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa;
- Nơi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan đối với lô hàng hóa.
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Phụ lục I
CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng |
1 |
Xi măng và Clanhke |
2 |
Gạch ốp, lát |
3 |
Đá ốp, lát |
4 |
Sứ vệ sinh |
5 |
Kính xây dựng |
6 |
Vôi |
7 |
Thạch cao |
8 |
Vật liệu chịu lửa |
9 |
Đá xây dựng |
10 |
Cát, sỏi xây dựng |
11 |
Vật liệu xây |
12 |
Vật liệu lợp |
13 |
Bê tông và cấu kiện bê tông |
14 |
Vữa |
15 |
Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa |
16 |
Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện |
17 |
Tấm trần, vách ngăn |
18 |
Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng |
19 |
Ống cấp, thoát nước |
20 |
Vật liệu san lấp và vật liệu đắp |
21 |
Vật liệu xây dựng gốc kim loại |
22 |
Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác |
23 |
Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ |
24 |
Vật liệu xây dựng từ phế thải |
25 |
Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng |
26 |
Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ |
Phụ lục II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS |
Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Phương thức đánh giá hợp quy * |
1 |
Xi măng poóc lăng |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
2 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
3 |
Xi măng poóc lăng bền sun phát |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
4 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
3824.99.99 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
5 |
Xỉ hạt lò cao |
2618.00.00 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
6 |
Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng |
2621.90.90 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
7 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
2517.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
8 |
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
2505.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
9 |
Gạch gốm ốp lát |
6907.21.91 6907.21.93 6907.22.91 6907.22.93 6907.23.91 6907.23.93 6907.21.92 6907.22.92 6907.23.92 6907.21.94 6907.22.94 6907.23.94 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
10 |
Đá ốp lát tự nhiên |
2506.10.00 2506.20.00 2514.00.00 2515.12.20 2515.20.00 2516.20.20 2516.12.20 6802.21.00 6802.23.00 6802.29.10 6802.29.90 6802.91.10 6802.91.90 6802.92.00 6802.93.10 6802.93.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
11 |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
6810.19.90 6810.19.10 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
12 |
Gạch bê tông tự chèn |
6810.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
13 |
Gạch đất sét nung |
6904.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
14 |
Gạch bê tông |
6810.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
15 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
6810.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
16 |
Tấm tường: - Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép. - Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp. - Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép |
6810.91.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
17 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
6811.40.10 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
18 |
Ngói đất sét nung |
6905.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
19 |
Ngói gốm tráng men |
6905.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
20 |
Ngói bê tông |
6811.82.20 6810.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
21 |
Chậu rửa |
7324.10.90 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
22 |
Bồn Tiểu nam treo tường |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
23 |
Bồn Tiểu nữ |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
24 |
Bệ Xí bệt |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
25 |
Kính nổi |
7005.29.90 7005.29.20 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
26 |
Kính phẳng tôi nhiệt |
7007.19.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
27 |
Kính màu hấp thụ nhiệt |
7005.21.90 7005.21.20 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
28 |
Kính phủ phản quang |
7005.21.90 7005.10.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
29 |
Kính phủ bức xạ thấp (Low E) |
7005.21.90 7005.10.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
30 |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
7008.00.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
31 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
7007.29.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
32 |
Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo |
4814.90.00 4814.20 10 4814.20.91 4814.20.99 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
33 |
Sơn tường - dạng nhũ tương |
3209.10.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
34 |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi |
6809.11.00 6809.19.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
35 |
Ván gỗ nhân tạo - ván sợi |
4411.1200 4411.1300 4411.1400 4411 9200 4411.9300 4411.9400 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
36 |
Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm |
4410.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
37 |
Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình |
4418.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
38 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.23.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
39 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.21.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
40 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.22.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
41 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) |
3917.29.25 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
42 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước |
7303.00.19 7303.00.11 7307.19.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
43 |
Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
2524.90.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
44 |
Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình |
7308.90.60 7326.90.99 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
45 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà |
3917.21.00 3917.22.00 3917.23.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương thức 7 (PT7).
Phụ lục III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA __________ Số: /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm 202... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ………… lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu cầu
TT |
Tên hàng hóa |
Tổng số (lô) |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn gốc, xuất xứ |
.... |
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu
TT |
Số hồ sơ |
Người nhập khẩu |
Địa chỉ, số điện thoại |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
Các biện pháp đã được xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu
TT |
Giấy đăng ký kiểm tra số |
Người nhập khẩu |
Địa chỉ, số điện thoại |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Tờ khai hàng hóa |
Thời gian nhập khẩu |
... |
|
|
|
|
|
|
|
B. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng nêu tại Mục A)
1. Tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra
…………….
2. Việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Kiểm soát quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;
- Ghi nhãn:
………….
3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện
- …..
- …..
4. Đề xuất, kiến nghị
- …..
- …..
Nơi nhận: - Như kính gửi; - Lưu …
|
Cơ quan báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|