Thông tư 01/2024/TT-BKHCN kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2024/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2024/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Ngày 18/01/2024, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 01/2024/TT-BKHCN quy định kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường. Cụ thể như sau:
1. 02 hình thức kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường bao gồm:
- Kiểm tra theo kế hoạch hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kiểm tra đột xuất chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
2. Nội dung kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
- Kiểm tra thông tin hàng hóa:
- Kiểm tra nhãn hàng hóa và tài liệu kèm theo mà quy định buộc phải có;
- Kiểm tra tiêu chuẩn công bố áp dụng, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy theo quy định;
- Kiểm tra mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa:
- Kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa và tài liệu kèm theo;
- Kiểm tra các nội dung khác liên quan đến chất lượng hàng hóa.
- Trong quá trình kiểm tra, trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫu theo quy định.
- Đối với hàng hóa kinh doanh trong hoạt động thương mại điện tử, ngoài kiểm tra thông tin và chất lượng hàng hóa, Đoàn kiểm tra tiến hành so sánh tính thống nhất của các thông tin trên các trang thông tin điện tử với thực tế của hàng hóa được kiểm tra.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 03/3/2024.
Xem chi tiết Thông tư 01/2024/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 01/2024/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 01/2024/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
________________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử; Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nội dung, trình tự và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hằng năm, cơ quan kiểm tra căn cứ yêu cầu quản lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kết quả kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Thông tư này.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ KIỂM TRA
Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra phải ghi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng văn bản. Biên bản có chữ ký của Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Trường hợp Đoàn kiểm tra có lấy mẫu hàng hóa thì thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì kiểm soát viên chất lượng phải ghi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng văn bản. Biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý;
Trình tự kiểm tra thực hiện theo các khoản 1 và 2 Điều này.
Trong quá trình kiểm tra, trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng Đoàn kiểm tra xử lý như sau:
- Lấy mẫu hàng hóa và lập biên bản theo Mẫu 5. BBLM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Yêu cầu người bán hàng cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến hàng hóa được lấy mẫu để dùng làm căn cứ xác định lượng hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ trong trường hợp hàng hóa vi phạm về chất lượng.
- Cùng đại diện cơ sở được kiểm tra xác định số lượng của lô hàng hóa được lấy mẫu tại thời điểm nhập hàng gần nhất trước thời điểm lấy mẫu kiểm tra và tại thời điểm lấy mẫu kiểm tra.
Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hàng hóa được kiểm tra. Số lượng của mỗi đơn vị mẫu bảo đảm đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định. Một (01) đơn vị mẫu được Đoàn kiểm tra gửi đi thử nghiệm, cơ sở được kiểm tra có quyền không lưu hoặc lưu không quá ba (03) đơn vị mẫu dùng làm căn cứ đối chứng với đơn vị mẫu gửi thử nghiệm.
Trường hợp hàng hóa không đủ số lượng để lấy mẫu kiểm tra hoặc không xác định được lô hàng thì Đoàn kiểm tra thực hiện lấy mẫu khảo sát chất lượng hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp người bán hàng không ký biên bản lấy mẫu, tem niêm phong mẫu thì biên bản lấy mẫu, tem niêm phong mẫu phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của ít nhất một người chứng kiến xác nhận việc người bán hàng không ký vào biên bản, tem niêm phong; trường hợp biên bản lấy mẫu, tem niêm phong mẫu không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản. Biên bản lấy mẫu, tem niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu, Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Mẫu hàng hóa được thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định pháp luật.
Trường hợp hàng hóa không có hướng dẫn riêng về thời gian gửi mẫu đi thử nghiệm, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu hàng hóa đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật để thử nghiệm.
Mẫu hàng hóa trước khi gửi đến tổ chức thử nghiệm phải được mã hóa và lập biên bản mã hóa theo Mẫu 6. BB/MHM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong quá trình vận chuyển, phải thực hiện các yêu cầu bảo đảm an toàn, nguyên trạng. Việc bàn giao mẫu với tổ chức thử nghiệm được lập biên bản giao nhận mẫu theo Mẫu 7. BB/GNM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết quả thử nghiệm chất lượng hàng hóa tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định pháp luật là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp theo quy định.
Cơ sở được kiểm tra nếu lưu mẫu do Đoàn kiểm tra lấy mẫu bảo đảm phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về việc lưu mẫu và không làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu lưu.
Sau khi đơn vị mẫu gửi đi thử nghiệm có kết quả thử nghiệm, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo kết quả thử nghiệm cho cơ sở được kiểm tra theo Mẫu 10. TB/KQTN của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để xử lý mẫu lưu.
- Đối với các mẫu đạt chất lượng và chưa hết hạn sử dụng, cơ sở được kiểm tra có thể tiếp tục bán hoặc sử dụng;
- Đối với các mẫu vi phạm về chất lượng, cơ sở được kiểm tra thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật;
- Đối với mẫu hết hạn sử dụng, cơ sở được kiểm tra tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Chi phí lấy đơn vị mẫu thử nghiệm và chi phí thử nghiệm thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra không chi trả chi phí cho đơn vị mẫu lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Niêm phong hàng hóa và lập Biên bản niêm phong hàng hóa theo Mẫu biên bản số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP, đồng thời yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng hóa vi phạm.
Căn cứ báo cáo và hồ sơ kèm theo của người bán hàng, nếu thấy hàng hóa đó đã được khắc phục đạt yêu cầu thì cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường theo Mẫu 12. TB/TTLT của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi kết quả thử nghiệm lại phù hợp quy định pháp luật, cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường theo Mẫu 12. TB/TTLT của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và thông báo đến cơ quan kiểm tra biết kết quả xử phạt để theo dõi, tổng hợp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm bảo đảm phù hợp với quy định về phối hợp kiểm tra thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định |
Phụ lục
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________________________
TT |
Ký hiệu |
Tên mẫu biểu |
1 |
Mẫu 1. QĐ/ĐKT |
Quyết định kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
2 |
Mẫu 2. QĐ/KSV |
Quyết định kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
3 |
Mẫu 3. BB/ĐKT |
Biên bản kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
4 |
Mẫu 4. BB/KSV |
Biên bản kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
5 |
Mẫu 5. BBLM |
Biên bản lấy mẫu. |
6 |
Mẫu 6. BB/MHM |
Biên bản mã hóa mẫu. |
7 |
Mẫu 7. BB/GNM |
Biên bản giao nhận mẫu. |
8 |
Mẫu 8. TNPM |
Tem niêm phong mẫu. |
9 |
Mẫu 9. TNPHH |
Tem niêm phong hàng hóa. |
10 |
Mẫu 10. TB/KQTN |
Thông báo kết quả thử nghiệm. |
11 |
Mẫu 11. TB/TDLT |
Thông báo tạm dừng lưu thông. |
12 |
Mẫu 12. TB/TTLT |
Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường. |
Mẫu 1. QĐ/ĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
______________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ………………………...(2)……..;
Căn cứ ………………………...(3)……..;
Theo đề nghị của………………………...(4)……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:…………………………….Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: …………………………….Thành viên
3. Họ tên và chức vụ: …………………………….Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại………………(5)…………….
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra: từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.... năm....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT, (…..đơn vị soạn thảo)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
|
__________________
(1) Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra quyết định;
(2) Nếu là kiểm tra theo kế hoạch: Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt; Nếu là kiểm tra đột xuất; Ghi căn cứ kiểm tra đột xuất phù hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định;
(4) Thủ trưởng đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất việc kiểm tra;
(5) Tên địa bàn kiểm tra.Mẫu 2. QĐ/KSV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
______________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số … tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ………………(2)……………;
Theo đề nghị của ………………(3)……………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Ông/Bà………………………, chức vụ………….là kiểm soát viên chất lượng, tiến hành kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại:
Tên cơ sở kiểm tra:……………………..;
Địa chỉ:………………………….
Điều 2. Ông/Bà……………. có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường với:
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.... năm....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ông/Bà…………, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT, (…..đơn vị soạn thảo)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
|
_________________
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
(3) Thủ trưởng đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất việc kiểm tra;Mẫu 3. BB/ĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐOÀN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số:………………………
_____________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ...
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số… /QĐ- … ngày… tháng … năm … của …….(1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại ………
Thành phần Đoàn kiểm tra gồm
1. …………… chức vụ: Trưởng đoàn
2. …………… chức vụ: Thành viên
3. ……………
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. …………… chức vụ: ……………
2. ……………
Với sự tham gia của
1. …………… chức vụ: ……………
2. ……………
I. Nội dung, kết quả kiểm tra:
(Ghi theo các nội dung theo thực tế kiểm tra)
II. Nhận xét, đánh giá:
(Nhận xét, đánh giá về các nội dung theo thực tế kiểm tra tại thời điểm kiểm tra)
III. Các biện pháp xử lý, kiến nghị xử lý:
IV. Yêu cầu đối với cơ sở:
V. Ý kiến của đại diện cơ sở được kiểm tra:
Biên bản được lập thành …. bản có giá trị như nhau vào hồi ... giờ … ngày… tháng ... năm .... tại …………………………., đã được các bên thông qua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản,….. bản lưu tại đoàn kiểm tra./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________________
- (1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
- Trường hợp Đoàn kiểm tra liên ngành số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
Mẫu 4. BB/KSV
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số:…………….
____________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ..........
Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….., Tôi………….Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra tại:…………………………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra:……………………………..
Người chứng kiến:…………………………………..
I. Nội dung, kết quả kiểm tra:
(Ghi theo các nội dung theo thực tế kiểm tra)
II. Nhận xét, đánh giá:
(Nhận xét, đánh giá về các nội dung theo thực tế kiểm tra tại thời điểm kiểm tra)
III. Các biện pháp xử lý, kiến nghị xử lý:
IV. Yêu cầu đối với cơ sở:
V. Ý kiến của đại diện cơ sở được kiểm tra được kiểm tra:
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi giờ … ngày … tháng … năm …. tại………………………………., đã được các bên thông qua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản. Kiểm soát viên chất lượng lưu 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5. BBLM
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ĐOÀN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số.../.../BBLM-ĐKT
(Kèm theo Biên bản kiểm tra số: )
_____________________
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:…………………………………….
2. Địa chỉ cơ sở được lấy mẫu: …………………………………….
3. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
…………………………………….…………………………………….
4. Người lấy mẫu: Họ tên, chức danh, đơn vị)
…………………………………….…………………………………….
5. Phương pháp lấy mẫu: …………………………………….
STT |
Tên mẫu, ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn hoặc tên, địa chỉ cơ sở cung cấp |
Đơn vị tính |
(Khối lượng/số lượng)/ mẫu |
Khối lượng/số lượng hàng hóa tại thời điểm lấy mẫu |
Ngày sản xuất (nếu có) |
Thời hạn lưu mẫu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia thành không quả 04 đơn vị mẫu: 01 đơn vị mẫu để thử nghiệm. Cơ sở được kiểm tra lưu không quá 03 đơn vị, được lưu tại …. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu bảo đảm đủ để thử các chi tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở được lấy mẫu.
Biên bản được lập thành.................. bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản,…. bản lưu tại đoàn kiểm tra./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 6. BB/MHM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN MÃ HÓA MẪU
1. Họ tên người mã hóa mẫu: ……….…………………………………….
- Chức vụ: ……….…………………………………….
2. Họ tên người giám sát mã hóa mẫu: ……….…………………………………….
- Chức vụ: ……….…………………………………….
3. Ngày giờ mã hóa mẫu: Lúc …. giờ …. ngày …. tháng …. năm ….
4. Địa điểm mã hóa mẫu: ……….…………………………………
5. Tình trạng mẫu: ……….…………………………………
6. Lưu ý về mẫu (nếu có): ……….…………………………………
STT |
Mã hoá |
Tên mẫu |
Nơi lấy mẫu |
Tên địa chỉ cơ sở sản xuất ghi trên nhãn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI MÃ HOÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 7. BB/GNM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN MẪU
1. Bên giao: ……….…………………………………
- Họ tên CBCM/KSVCL: ……….…………………………………
- Chức vụ: ……….…………………………………
2. Bên nhận: ……….…………………………………
- Họ tên người nhận: ……….…………………………………
- Chức vụ: ……….…………………………………
3. Ngày giờ giao nhận mẫu: Lúc … giờ … ngày … tháng … năm …
4. Địa điểm giao nhận mẫu: …….…………………………………
5. Bảng thống kê mẫu:
STT |
Tên mẫu, Mã hóa |
Số lượng mẫu |
Chỉ tiêu thử nghiệm |
QCVN/TCVN/TCCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tình trạng mẫu: …….…………………………………
7. Lưu ý về mẫu (nếu có): …….…………………………………
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 8. TNPM
TEM NIÊM PHONG MẪU
Số: .../TNPM
Kèm theo Biên bản lấy mẫu số …. ngày …. tháng …. năm ….
Tên mẫu: …….…………………………………
Ký hiệu mẫu: …….…………………………………
Ngày lấy mẫu: …….…………………………………
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.
Mẫu 9. TNPHH
TEM NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số: …./TNPHH
Kèm theo Biên bản niêm phong hàng hóa số … ngày … tháng … năm …
Tên hàng hóa niêm phong:………………………………………………..
Lượng hàng hóa niêm phong: ……………………………………………..
Ngày niêm phong: ……………………………………………..
NGƯỜI NIÊM PHONG
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra trước khi niêm phong hàng hóa.
Mẫu 10. TB/KQTN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu
___________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số … ngày … tháng … năm … của...... Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … ;
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số … ;
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
…… (1) THÔNG BÁO
I. Kết quả thử nghiệm mẫu
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn |
Thuộc lô hàng (Khối lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có) |
Chỉ tiêu chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận về chất lượng mẫu………………………………………………
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: - Cơ sở được kiểm tra (để thực hiện); - Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên cơ sở được kiểm tra.Mẫu 11.TB/TDLT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Đề nghị tạm dừng lưu thông hàng hóa
_____________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số …./TT-BKHCN ngày …. tháng …. năm …. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ….…. tại Quyết định số….ngày …. tháng …. năm ….;
Căn cứ Biên bản kiểm tra số …. ngày …. tháng …. năm …. tại….;
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số …. và kết quả thử nghiệm mẫu số….,
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
... (1) THÔNG BÁO
1. Đề nghị tạm dừng việc …. (bán, lưu thông, sử dụng….) hàng hóa (Tên hàng - số lượng) từ ngày …. của: ….….….
- Tên tổ chức, cá nhân ….…. (2)
- Địa chỉ: ….….….….….
Lý do tạm dừng lưu thông (Ghi nội dung nhãn và/hoặc chỉ tiêu không đạt):
- Về nhãn hàng hóa: ….….….
- Về chất lượng: ….….….….
2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục trong thời hạn ….…. ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường.
Nơi nhận: - Người bán hàng (để thực hiện); - Cơ quan liên quan (để phối hợp); - Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng hóa tạm dừng lưu thông.
Mẫu 12. TB/TTLT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường
______________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số … tháng … năm… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số……;
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với hàng hóa.......................... ………
..........(1) THÔNG BÁO
Tên hàng hóa …… số lượng ………… của:
- Tên tổ chức, cá nhân ………… (2)
- Địa chỉ: ……………………
Được tiếp tục lưu thông trên thị trường kể từ ngày ban hành thông báo này.
Nơi nhận: - Người bán hàng (để thực hiện); - Cơ quan liên quan (để phối hợp); - Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông