Thông tư 06/2020/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 132/2008, 74/2018, 154/2018, 119/2017
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2020/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2020/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ KHCN hướng dẫn chi tiết kiểm tra chất lượng hàng hóa
Ngày 10/12/2020, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 06/2020/TT-BKHCN về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
Biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu bao gồm 03 mức độ sau: Mức 1 công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá; Mức 2 công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu; Mức 3 công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu, trong đó:
Sản phẩm trong sản xuất là thép (trừ thép làm cốt bê tông), áp dụng biện pháp quản lý Mức 1.
Sản phẩm trong sản xuất là mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy, đồ chơi trẻ em, thép làm cốt bê tông, thiết bị điện và điện tử (an toàn, tương thích điện từ), dầu nhờn động cơ đốt trong, sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED, áp dụng biện pháp quản lý Mức 2.
Sản phẩm trong sản xuất, chế biến, pha chế là xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), áp dụng biện pháp quản lý Mức 3…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2021.
Xem chi tiết Thông tư 06/2020/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 06/2020/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ
__________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành về:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện hoạt động công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, nhập khẩu và tổ chức, cá nhân mực hiện biện pháp khắc phục hậu quả khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
c1) Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật;
c2) Xuất xứ, nhà sản xuất;
c3) Số lượng, khối lượng nhập khẩu; đơn vị tính;
c4) Kết quả đánh giá sự phù hợp (ngày đánh giá, kết quả đánh giá, tổ chức/đơn vị đánh giá, số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng);
b1) Quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại Mẫu 1.QĐKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b2) Lập biên bản kiểm tra thực hiện theo quy định tại Mẫu 2.BBKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b3) Niêm phong hàng hóa vi phạm. Biên bản niêm phong/mở niêm phong thực hiện theo quy định tại Mẫu 3a-BBNP, Mẫu 3b-BBMNP; Tem niêm phong thực hiện theo quy định tại Mẫu 4.TNP Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b4) Lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Mẫu 5.BBVPHC Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c1) Trường hợp người nhập khẩu đề xuất phương án tái chế (trong nước hoặc tái chế theo phương thức tái xuất để trả lại cho khách hàng - người bán hàng cho người nhập khẩu) hoặc thay đổi mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra xem xét các phương án này, báo cáo và đề xuất cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận hay không chấp thuận phương án. Nếu chấp thuận phương án của người nhập khẩu thì áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo phương án đề xuất trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp không chấp thuận phương án của người nhập khẩu đề xuất thì có văn bản trả lời người nhập khẩu thay đổi phương án cho phù hợp;
c2) Trường hợp người nhập khẩu đề xuất phương án tiêu hủy thì phương án tiêu hủy phải được cơ quan quản lý môi trường chấp thuận;
Trong quá trình xử lý, nếu có khiếu nại, tố cáo liên quan đến kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc kết quả đánh giá sự phù hợp không thống nhất về cùng lô hàng nhập khẩu thì cơ quan kiểm tra yêu cầu người nhập khẩu thực hiện đánh giá sự phù hợp lại tại tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơ quan kiểm tra lựa chọn. Kết quả thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơ quan kiểm tra lựa chọn là cơ sở để cơ quan kiểm tra tiếp tục xử lý.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa, quy định về nhãn hàng hóa và các quy định pháp luật liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này, căn cứ nhu cầu và khả năng quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định việc thay đổi biện pháp quản lý quy định tại Điều 4 Thông tư này để phù hợp với thực tế quản lý. Biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng báo cáo cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn. Trường hợp vượt quá thẩm quyền cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương quản lý khoa học và công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định;
Đối với lô hàng được tái chế trong nước, người nhập khẩu chịu trách nhiệm tái chế và thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng sau tái chế. Đối với lô hàng hóa được tái chế theo phương thức tái xuất để trả lại cho khách hàng - người bán hàng cho người nhập khẩu, người nhập khẩu thực hiện tái xuất hàng hóa theo quy định của pháp luật hải quan và báo cáo kết quả về cơ quan kiểm tra;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm trong sản xuất còn thời hạn hiệu lực tiếp tục duy trì cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________
1. Quyết định kiểm tra
Mẫu 1.QĐKT
06/2020/TT-BKHCN
2. Biên bản kiểm tra
Mẫu 2.BBKT
06/2020/TT-BKHCN
3. Niêm phong hàng hóa vi phạm:
+ Mẫu 3a.BBNP
06/2020/TT-BKHCN
+ Mẫu 3b.BBMNP
06/2020/TT-BKHCN
4. Tem niêm phong
Mẫu 4.TNP
06/2020/TT-BKHCN
5. Biên bản vi phạm hành chính
Mẫu 5.BBVPHC
06/2020/TT-BKHCN
6. Thông báo lô hàng được lưu thông
Mẫu 6.TBLHĐLT
06/2020/TT-BKHCN
Mẫu 1.QĐKT
06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điếu của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 thang 11 năm 2018 và Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ....(1)…………….
Căn cứ....(2)...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hoá, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………………Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: …………………………………………………………Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá với:
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
-----------------------------
(1) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định
(2) Căn cứ liên quan đến việc kiểm tra
Mẫu 2.BBKT
06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng hóa Số: ……………………………………
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hoá được thành lập theo Quyết định số ……/QĐ- ngày … tháng … năm của ………………………… (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. tại ……………………………
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………………. Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: ……………………………………………………….. Thành viên
3. ……………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. Họ tên và chức vụ: ……………………………………………………………
2. ......................
Với sự tham gia của
1. Họ tên và chức vụ: …………………………………………………………….
2. ……………….
I. Nội dung - kết quả kiểm tra:
II. Nhận xét và kết luận:
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
Biên bản được lập thành 02 bản vào hồi ... giờ …… ngày … tháng … năm........ tại , có nội dung, giá trị như nhau và đã đọc lại cho nhưng người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
|
Trưởng đoàn kiểm tra
|
Thành viên đoàn kiểm tra |
----------------------
Lưu ý:
- Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số lượng biên bản sẽ tuỳ theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
- (1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
Mẫu 3a.BBNP
06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số:…….
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định kiểm tra số...
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………….
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………….
- ……….
Đại diện cơ sở dược kiểm tra
- Họ tên và chức vụ: ………………………………………………….
- ………….
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa): ... số lượng hàng hóa tại thời điểm niêm phong: ... lưu giữ tại địa chỉ...
Lô hàng thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu có thông tin như sau:...
Lượng hàng hóa đã bán tính từ thời điểm thông quan đến thời điểm niêm phong hàng hóa:...
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
Biên bản này được lập thành 02 bản, có nội dung, giá trị như nhau. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bàn, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Đại diện đoàn kiểm tra |
Mẫu 3b.BBMNP
06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số:....
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Biên bản niêm phong số....
Căn cứ ……..
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………
- ………….
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ tên và chức vụ: ………………………………………………
- ………..
Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hàng hóa):... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
Yêu cầu cơ sở...
Biên bản này được lập thành 02 bản, có nội dung, giá trị như nhau. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Đại diện đoàn kiểm tra |
06/2020/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG LÔ HÀNG HÓA
Theo Biên bản niêm phong số....
Tên lô hàng ……………………………………………………………………………………….
Số lượng: ………………………………….………………………………………………………
Tên người nhập khẩu: ………………………………….…………………………………………
Địa chỉ: ………………………………….…………………………………………………………..
Ngày niêm phong ………………………………….………………………………………………
NGƯỜI NIÊM PHONG |
ĐẠI DIỆN NGƯỜI NHẬP KHẨU |
----------------------
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong.
Mẫu 5.BBVPHC
06/2020/TT-BKHCN
CƠ QUAN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về........................................................ (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……. tại(3) ………………………………………….
...................................................................................................................................
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….(4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ………………………………………………. Chức vụ: ………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………….
2. Với sự chứng kiến của(5):
a) Họ và tên: ……………………………… Nghề nghiệp: ………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
b) Họ và tên: ……………………………… Nghề nghiệp: ………………………………
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………….
c) Họ và tên: ……………………………… Chức vụ: ………………………………
Cơ quan: …………..………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức=""> có tên sau đây:
<1. họ="" và="" tên="">: ……………………………… Giới tính: ………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……/…./……. Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………..; ngày cấp: …./…./……….. ;
nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
1. Tên tổ chức vi phạm>: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………….
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …./…./…………; nơi cấp: ………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật(6): ……………………… Giới tính: ………………………………
Chức danh(7): ………………………………………………………………………………………
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
3. Quy định tại (9) ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10): ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………….
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm(11):
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn(12).... ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông(bà)(13) …………….. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà)(14), ……………………………… để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./…………., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ……………………………… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà)(13) ……………………………… cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15):
………………………………………………………………………………………………
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
|
---------------------------------
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bàn như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc: kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nêu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
Mẫu 6.TBLHĐLT
06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-………… |
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
THÔNG BÁO
Về hàng hoá được tiếp tục lưu thông trên thị trường
___________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo kết quả kiểm tra nhờ nước về chất lượng hàng hóa …………….
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với lô hàng …………….
……………. (1) THÔNG BÁO
1. Lô hàng:... số lượng....
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra): ……………………………….
- Địa chỉ: ………………………..
Được tiếp tục lưu thông trên thị trường kể từ ngày ban hành thông báo này.
2- (2), Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỜNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
--------------------------
(1) Cơ quan kiểm tra:
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông…