Thông tư 18/2022/TT-BKHCN quy định nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2022/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2022/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 yêu cầu khi thể hiện nội dung nhãn hàng hóa theo phương thức điện tử
Ngày 30/12/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 18/2022/TT-BKHCN về việc quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Theo đó, các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử đối với sản phẩm dệt, may, da, giầy là: thông số kỹ thuật; hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đối với sản phẩm nhựa, cao su, giấy, bìa, cacton là: thành phần; thông số kỹ thuật; đối với đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm; ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, tôn giáo là thông số kỹ thuật …
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa khi thể hiện nội dung ghi nhãn theo phương thức điện tử phải bảo đảm các yêu cầu sau: phương thức điện tử được thể hiện rõ đường dẫn trên nhãn hàng hóa, ví dụ mã số mã vạch, mã QR code, trên màn hình điện tử của sản phẩm có màn hình hoặc các phương thức điện tử thông dụng khác; bảo đảm phương tiện, thiết bị và/hoặc hướng dẫn khách hàng truy cập nội dung quy định bằng phương thức điện tử của nhãn hàng hóa tại chỗ; nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử phải tương ứng với nội dung thể hiện trên nhãn trực tiếp, không làm người đọc, xem, nghe hiểu sai lệch bản chất của hàng hóa.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 18/2022/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 18/2022/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ________________ Số: 18/2022/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đôc lập - Tự do – Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa
của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hang hóa và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 thang s4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, cụ thể như sau:
Thông tư này áp dụng cho những đối tượng sau:
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
Cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý ghi nhãn hàng hóa bàng phương thức điện tử.
Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, các bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong trường hợp vì lý do khách quan, người chịu trách nhiệm về hàng hóa không cung cấp được nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử ngay khi có yêu cầu thì trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu phải cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử. Nếu thông tin ghi nhãn điện tử không truy cập được, thì nhãn hàng hóa là đối tượng thanh tra, kiểm tra được xác định là nhãn ghi không đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định |
MỘT SỐ NỘI DUNG THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
TÊN NHÓM HÀNG HÓA |
NỘI DUNG BẮT BUỘC ĐƯỢC THẺ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ |
1 |
Sản phẩm dệt, may, da, giầy (Mục 25) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
2 |
Sản phẩm nhựa, cao su (Mục 26) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; |
3 |
Giấy, bìa, cacton (Mục 27) |
a) Tháng sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; |
4 |
Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm (Mục 28) |
Thông số kỹ thuật |
5 |
Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo (Mục 29) |
Thông số kỹ thuật |
6 |
Nhạc cụ (Mục 30) |
Thông số kỹ thuật; |
7 |
Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao (Mục 31) |
a) Năm sản xuất; b) Thành phần; c) Thông số kỹ thuật; d) Hướng dẫn sử dụng; |
8 |
Đồ gỗ (Mục 32) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
9 |
Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh (Mục 33) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
10 |
Hàng thủ công mỹ nghệ (Mục 34) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
11 |
Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) (Mục 35) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
12 |
Bạc (Mục 36) |
Thành phần định lượng; |
13 |
Đá quý (Mục 37) |
Thông số kỹ thuật; |
14 |
Vàng trang sức, mỹ nghệ (Mục 38) |
a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; |
15 |
Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, điện, điện tử, sản phẩm công nghệ được tân trang, làm mới (Mục 40) |
a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
16 |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản (Mục 44) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Số điện thoại (nếu có). |
17 |
Xe đạp (Mục 50) |
a) Tên nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thông số kỹ thuật cơ bản; |
18 |
Phụ tùng của phương tiện giao thông (Mục 51) |
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có); b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thông số kỹ thuật (nếu có); |
19 |
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất (Mục 51) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Tháng sản xuất; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
20 |
Các sản phẩm từ dầu mỏ (Mục 52) |
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
21 |
Kính mắt (Mục 58) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng. |
22 |
Đồng hồ (Mục 59) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng. |
23 |
Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh (Mục 60) |
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
24 |
Bàn chải đánh răng (Mục 61) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Tháng sản xuất. |
25 |
Khăn ướt (Mục 62) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; |
26 |
Máy móc, dụng cụ làm đẹp (Mục 63) |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Năm sản xuất. |
27 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm (Mục 64) |
Hướng dẫn sử dụng. |