Quyết định 39/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 39/2015/QĐ-UBND

Quyết định 39/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành:04/05/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 39/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------
Số: 39/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Lạt, ngày 04 tháng 05 năm 2015
 
 
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Website Chính phủ;
-
Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh y, TT HĐND tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Đài PTTH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
-
Như Điều 3;
-
Trung tâm Công báo tỉnh;
-
Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
-
Website VPUBND tỉnh;
-Lưu: VT, NC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên
 
 
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, THÙ LAO DỊCH THUẬT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU DỊCH VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
39/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
 
 
Quy định mức trần thù lao trong hoạt động công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng theo quy định tại Luật Công chứng năm 2014.
1. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện việc công chứng và dịch thuật.
2. Đơn vị thu: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Các tổ chức hành nghề công chứng phải đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2. Việc thu, nộp tiền thu thù lao trong hoạt động công chứng và tiền thu thù lao dịch thuật bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ); mức thu được phê duyệt tại Quy định này không bao gồm phí công chứng theo quy định hiện hành.
Chương II
 
1. Mức trần thù lao cho việc soạn thảo, đánh máy các loại hợp đồng, giao dịch:
 

STT
Văn bản công chứng
Mc thù lao soạn thảo, đánh máy và in ra 01 bản (đồng)
Đơn giản
Phức tạp
01
Các loại hợp đồng, giao dịch
1.1
Từ 03 trang trở xuống
90.000
120.000
1.2
Từ 04 đến 06 trang
120.000
160.000
1.3
Từ 07 trang trở lên
140.000
180.000
02
Văn bản khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản; văn bản từ chối nhận di sản
150.000
200.000
03
Di chúc
150.000
 
* Trường hp văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản được coi là phức tạp khi có một trong các điều kiện sau:
- Có từ 05 người trở lên thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản;
- Thừa kế thế vị;
- Di sản là tài sản ở nhiều nơi;
- Có người làm chứng, người phiên dịch.
* Trường hợp hợp đồng, giao dịch khác được coi là phức tạp khi có một trong các điều kiện sau:
- Các hợp đồng, giao dịch có từ 05 người trở lên tham gia;
- Các hợp đồng, giao dịch chưa được mẫu hóa, không có trên phần mềm, các mẫu hợp đồng, văn bản ban hành kèm theo Thông tư 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng của Phòng Công chứng và chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Các hợp đồng, giao dịch về bất động sản có tài sản ở nhiều nơi;
- Khi người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh đối với hồ sơ công chứng;
- Có người làm chứng, người phiên dịch.
2. Mức trần thù lao cho việc sao chụp, niêm yết hồ sơ và các việc khác liên quan đến hoạt động công chứng:
 

STT
Loại thù lao các việc khác liên quan đến hoạt động công chứng
Mức thu (đồng)
1
In ấn
5.000/01 trang
2
Sao chụp văn bản (A4)
1.000/01 trang
Sao chụp văn bản (A3)
2.000/01 trang
3
Niêm yết hồ sơ
Dưới 10 km
50.000/ 1 h
Từ 10-20 km
100.000/ 1 h
Trên 20 km
150.000/ 1 h
Điều 5. Quy định mức trần thu dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
1. Mức trần thù lao dịch thuật được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và mức độ của giấy tờ, văn bản, cụ thể:
 

Phân loại
Tiếng
Đơn giản (đồng/trang)
Phức tạp (đồng/trang)
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Vit
Anh, Pháp, Hoa
100.000
130.000
Nhật, Hàn, Đức
110.000
140.000
Khác
120.000
150.000
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
Anh, Pháp, Hoa
120.000
150.000
Nhật, Hàn, Đức
130.000
160.000
Khác
140.000
170.000
 
- Trường hợp được xem là phức tạp khi các loại giấy tờ, văn bản chưa được mẫu hóa; các loại giấy tờ văn bản ít được lưu hành, mang tính chuyên ngành, kỹ thuật như: bản tuyên thệ; di chúc; các loại Công hàm do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; hợp đồng kinh tế, dân sự, lao động; bản án, quyết định của Tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, pháp luật, văn hóa và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự được phép dịch thuật.
- Đơn vị tính: Một trang văn bản cần dịch có số lượng từ tối đa là 350 từ.
2. Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước (như: Hộ khẩu, học bạ, ...) thì từ trang thứ 02 (hai) trở đi mức thu tính bằng 1/2 mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Đối với Phòng công chứng
1.1. Số tiền thu được từ nguồn thu dịch vụ trong hoạt động công chứng, dịch thuật đối với các Phòng công chứng được chi các khoản như sau:
a) Chi nộp thuế theo quy định;
b) Chi trả tiền lương cho người làm dịch vụ;
c) Các chi phí trực tiếp cho hoạt động dịch vụ như mua văn phòng phẩm, mực in, sửa chữa máy móc.
1.2. Số tiền còn lại sử dụng như sau:
a) Tăng thu nhập cho công chức, viên chức và hợp đồng lao động trong đơn vị.
b) Trích lập các quỹ: đầu tư phát triển, khen thưởng, phúc lợi, ổn định thu nhập (nếu có).
2. Đối với Văn phòng công chứng
Số tiền thu được từ nguồn thu dịch vụ hoạt động công chứng là doanh thu của đơn vị. Đơn vị thu có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Chương III
 
2. Các tổ chức hành nghề công chứng phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí, doanh thu các khoản thu dịch vụ công chứng theo pháp luật về kế toán thống kê.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức hành nghề công chứng kịp thời phản ánh đến Sở Tư pháp, Sở Tài chính để báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi