Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1 2016 Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1

Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành tạm thời Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân
Cơ quan ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:358/QĐ-VKSTC-T1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Đức Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/08/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ của Thanh tra VKSND

Ngày 18/8/2016, Chánh Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã ra Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1 về việc ban hành tạm thời Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân.

Cụ thể, hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân gồm có 53 mẫu sau:

Thứ nhất, biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý thanh tra: Báo cáo công tác thanh tra tháng; Báo cáo công tác thanh tra (6 tháng/năm).

Thứ hai, biểu mẫu công tác thanh tra: Quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra; Quyết định thanh tra đột xuất; Quyết định thanh tra lại; Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra; Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra; Quyết định thay đổi thành viên đoàn thanh tra; Kế hoạch thanh tra (dùng cho cuộc thanh tra đột xuất, thanh tra lại); Kết luận thanh tra;...

Thứ ba, biểu mẫu công tác giải quyết khiếu nại: Biên bản ghi nội dung khiếu nại trực tiếp; Giấy biên nhận khiếu nại; Thông báo việc thụ lý, giải quyết khiếu nại; Quyết định xác minh nội dung khiếu nại; Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Biên bản đối thoại; Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại;...

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1 tại đây

tải Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 358/QĐ-VKSTC-T1 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

TỐI CAO

THANH TRA

-----------

Số: 358/QĐ-VKSTC-T1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tạm thời

Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân

-------------------

CHÁNH THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành tạm thời Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao; các đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ thanh tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Đ/c Viện trưởng VKSTC (để báo cáo);

- Các Đ/c PVT VKSTC (để báo cáo);

- Lưu: T1.

CHÁNH THANH TRA

 

 

 

(đã ký)

 

 

 Hồ Đức Anh

 

 

 

HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-VKSTC-T1  ngày 18/8/2016 của Chánh Thanh tra VKSND tối cao)

 

MẪU SỐ

TÊN BIỂU MẪU

GHI CHÚ

I

Biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý thanh tra

  1.  

Báo cáo công tác thanh tra tháng

 

  1.  

Báo cáo công tác thanh tra (6 tháng/năm)

 

II

Biểu mẫu công tác thanh tra

 

  1.  

Quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra

 

  1.  

Quyết định thanh tra đột xuất

 

  1.  

Quyết định thanh tra lại

 

  1.  

Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra

 

  1.  

Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

 

  1.  

Quyết định thay đổi thành viên đoàn thanh tra

 

  1.  

Quyết định bổ sung thành viên đoàn thanh tra

 

  1.  

Kế hoạch thanh tra (dùng cho cuộc thanh tra đột xuất, thanh tra lại)

 

  1.  

Quyết định trưng cầu giám định

 

  1.  

Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu

 

  1.  

Yêu cầu báo cáo giải trình

 

  1.  

Biên bản công bố Quyết định thanh tra

 

  1.  

Biên bản giao nhận đồ vật, tài liệu

 

  1.  

Biên bản làm việc

 

  1.  

Biên bản kiểm tra, xác minh

 

  1.  

Biên bản công bố kết luận thanh tra

 

  1.  

Báo cáo kết quả thanh tra

 

  1.  

Kết luận thanh tra

 

  1.  

CV về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm cho CQĐT

 

  1.  

Biên bản bàn giao hồ sơ có dấu hiệu tội phạm sang CQĐT

 

  1.  

Danh mục hồ sơ

 

III

Biểu mẫu công tác giải quyết khiếu nại

  1.  

Biên bản ghi nội dung khiếu nại trực tiếp

 

  1.  

Giấy biên nhận khiếu nại

 

  1.  

Thông báo việc thụ lý, giải quyết khiếu nại

 

  1.  

Thông báo việc không thụ lý, giải quyết khiếu nại

 

  1.  

Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

 

  1.  

Biên bản công bố QĐ về việc xác minh nội dung khiếu nại

 

  1.  

Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

 

  1.  

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

 

  1.  

Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại

 

  1.  

Quyết định giải quyết khiếu nại

 

  1.  

Quyết định giải quyết khiếu nại (lần 2)

 

  1.  

Biên bản đối thoại

 

IV

Biểu mẫu công tác giải quyết tố cáo

  1.  

Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp

 

  1.  

Giấy biên nhận tố cáo

 

  1.  

Phiếu đề xuất

 

  1.  

Thông báo việc không thụ lý, giải quyết tố cáo

 

  1.  

Thông báo việc không thụ lý, giải quyết tố cáo tiếp

 

  1.  

Quyết định thụ lý, giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh

 

  1.  

Thông báo việc thụ lý, giải quyết tố cáo

 

  1.  

Kế hoạch tiến hành xác minh nội dung tố cáo

 

  1.  

Biên bản công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập đoàn xác minh

 

  1.  

Công văn đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu

 

  1.  

Biên bản giao nhận

 

  1.  

Yêu cầu báo cáo giải trình

 

  1.  

Biên bản làm việc

 

  1.  

Quyết định gia hạn việc giải quyết tố cáo

 

  1.  

Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

 

  1.  

Biên bản thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo

 

  1.  

Kết luận nội dung tố cáo

 

  1.  

Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

 

 

 

 

 

BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH TRA

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1. Báo cáo công tác thanh tra tháng

 

VIỆN KSND TỐI CAO

VIỆN KSND..........................

 

 
   
 

 

 

Số:    /BC-……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày …… tháng …… năm 20…

 

BÁO CÁO

Công tác thanh tra tháng.......

 

 
   
 

 

 

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

1. Thanh tra theo kế hoạch (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này)

1.1. Thanh tra toàn diện

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ... ;

+ Triển khai trong kỳ báo cáo: ... cuộc; tại đơn vị: ... ;

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị ....

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ......... cuộc, tại đơn vị: .... 

1.2. Thanh tra nghiệp vụ

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ...; nội dung thanh tra: ....

+ Triển khai trong kỳ báo cáo:... cuộc; tại đơn vị:...; nội dung thanh tra: ....

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị ....

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ......... cuộc, tại đơn vị: .... 

1.3. Thanh tra hành chính

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; Trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ... ; nội dung thanh tra: ....

+ Triển khai trong kỳ báo cáo:...cuộc; tại đơn vị:... ; nội dung thanh tra: ....

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị ....

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ......... cuộc, tại đơn vị: .... 

2. Thanh tra đột xuất (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này)

* Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo:        ... cuộc; Trong đó:

- Kỳ trước chuyển sang:            ... cuộc, tại đơn vị: ... ; nội dung thanh tra ......

- Triển khai trong kỳ báo cáo: ... cuộc, tại đơn vị: ..., nội dung thanh tra ......

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị ....

* Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ......... cuộc, tại đơn vị: .... 

3. Thanh tra việc chấp hành kỷ luật nội vụ

* Tổng số cuộc thanh tra: ...., tại đơn vị: ... , phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý ....; kết quả xử lý trách nhiệm (nếu có)...

* Tổng số thông báo rút kinh nghiệm đã ban hành: ...

4. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

4.1. Tiếp nhận, phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo

* Tổng số khiếu nại, tố cáo phải phân loại, xử lý trong kỳ báo cáo: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc). Trong đó, số cũ: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc); số mới tiếp nhận: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

* Đã phân loại, xử lý: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc). Trong đó:

- Chuyển giải quyết theo thẩm quyền: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Lưu: (trùng lặp, không rõ địa chỉ, không ký tên, mạo danh, nặc danh....): ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Thuộc trách nhiệm giải quyết của Thanh tra: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc).

* Chưa phân loại, xử lý: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, để quá thời hạn phân loại, xử lý: ... đơn = ...việc.

4.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm của Thanh tra

* Tổng số khiếu nại, tố cáo phải giải quyết trong kỳ báo cáo: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, số cũ: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc); số mới tiếp nhận: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc).

* Đã giải quyết xong: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó: phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý: ...; kết quả thực hiện kiến nghị ...

* Còn đang giải quyết: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, để quá thời hạn giải quyết: ... đơn = ...việc.

5. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo

* Số kết luận, quyết định phải thực hiện:...kết luận,...quyết định; trong đó:

- Số kết luận, quyết định đã thực hiện: ... kết luận, ... quyết định.

- Số kết luận, quyết định chưa thực hiện: ... kết luận, ... quyết định; Nội dung chưa thực hiện: ...

- Số kết luận, quyết định được đôn đốc, kiểm tra thực hiện: ... kết luận, quyết định. Nội dung: ...

* Kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị: Nội dung thực hiện ...; hình thức xử lý vi phạm...

6. Kết quả theo dõi án đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự và đình chỉ do bị can không phạm tội, Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội

6.1. Đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): ...vụ/... bị can. Trong đó:

- Cơ quan điều tra cấp tỉnh:        ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- Cơ quan điều tra cấp huyện: ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp tỉnh:                     ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp huyện:                 ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ....

6.2. Đình chỉ do bị can không phạm tội (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): ...vụ/... bị can. Trong đó:

- Cơ quan điều tra cấp tỉnh:        ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- Cơ quan điều tra cấp huyện:...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp tỉnh:                     ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp huyện:                 ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

6.3. Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội: ...vụ/...bị cáo. Trong đó:

- TAND cấp cao:                       ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...;

- TAND cấp tỉnh:                        ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...;

- TAND cấp huyện:        ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...;

7. Kết quả theo dõi việc xử lý kỷ luật công chức, người lao động

- Số công chức, người lao động có vi phạm bị xử lý kỷ luật (nêu rõ họ tên, chức vụ, chức danh tư pháp) ... Hành vi vi phạm ...

- Hình thức xử lý kỷ luật ...

II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÀNH

1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị có liên quan đến hoạt động thanh tra.

2. Biến động về công chức làm công tác thanh tra.

3. Hoạt động khác.

III. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THÁNG ...

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

 

Nơi nhận:

- Thanh tra VKSND tối cao (để b/c);

- Đ/c Viện trưởng VKS tỉnh, TP hoặc Viện trưởng VKS cấp cao (để b/c);

- ... ;

- Lưu: ...

Người ký

(Lãnh đạo Viện hoặc Chánh thanh tra

ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2. Báo cáo công tác thanh tra (6 tháng/năm)

 

VIỆN KSND TỐI CAO

VIỆN KSND ........................

Số:    /BC-……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày …… tháng …… năm 20…

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA

(6 tháng đầu năm…/tổng kết công tác thanh tra năm ...)

 

 
   
 

 

 

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

1. Thanh tra theo kế hoạch (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này)

1.1. Thanh tra toàn diện

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ... ;

+ Triển khai trong kỳ báo cáo: ... cuộc; tại đơn vị: ... ;

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị....

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ... cuộc, tại đơn vị: .... 

1.2. Thanh tra nghiệp vụ

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ...; nội dung thanh tra: ...

+ Triển khai trong kỳ báo cáo: ... cuộc; tại đơn vị: ...; nội dung thanh tra: ...

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị ...

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ... cuộc, tại đơn vị: ... 

1.3. Thanh tra hành chính

- Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo: ... cuộc; Trong đó:

+ Kỳ trước chuyển sang:           ... cuộc, tại đơn vị: ... ; nội dung thanh tra: ...

+ Triển khai trong kỳ báo cáo:...cuộc; tại đơn vị:... ; nội dung thanh tra: ...

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị....

- Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ... cuộc, tại đơn vị: ...

2. Thanh tra đột xuất (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này)

* Tổng số cuộc thanh tra trong kỳ báo cáo:        ... cuộc; Trong đó:

- Kỳ trước chuyển sang:            ... cuộc, tại đơn vị: ... ; nội dung thanh tra ...

- Triển khai trong kỳ báo cáo: ... cuộc, tại đơn vị: ..., nội dung thanh tra ...

- Số cuộc thanh tra đã kết thúc: ... cuộc; tại đơn vị: ... ; phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý vi phạm ... ; kết quả thực hiện kiến nghị....

* Tổng số quyết định thanh tra mới ban hành (để thực hiện trong kỳ báo cáo sau) ... cuộc, tại đơn vị: ... 

3. Thanh tra việc chấp hành kỷ luật nội vụ

* Tổng số cuộc thanh tra: ...., tại đơn vị: ... , phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý ....; kết quả xử lý trách nhiệm (nếu có)...

* Tổng số thông báo rút kinh nghiệm đã ban hành: ...

4. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

4.1. Tiếp nhận, phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo

* Tổng số khiếu nại, tố cáo phải phân loại, xử lý trong kỳ báo cáo: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc). Trong đó, số cũ: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc); số mới tiếp nhận: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

* Đã phân loại, xử lý: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc). Trong đó:

- Chuyển giải quyết theo thẩm quyền: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Lưu: (trùng lặp, không rõ địa chỉ, không ký tên, mạo danh, nặc danh....): ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc, kiến nghị phản ánh... đơn = ...việc).

- Thuộc trách nhiệm giải quyết của Thanh tra: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc).

* Chưa phân loại, xử lý: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, để quá thời hạn phân loại, xử lý: ... đơn = ...việc.

4.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm của Thanh tra

* Tổng số khiếu nại, tố cáo phải giải quyết trong kỳ báo cáo: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, số cũ: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc); số mới tiếp nhận: ... đơn = ...việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc).

* Đã giải quyết xong: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó: phát hiện vi phạm: ... ; hình thức kiến nghị xử lý: ...; kết quả thực hiện kiến nghị....

* Còn đang giải quyết: ... đơn = ... việc (khiếu nại: ... đơn = ... việc, tố cáo: ... đơn = ... việc). Trong đó, để quá thời hạn giải quyết: ... đơn = ...việc.

5. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo

* Số kết luận, quyết định phải thực hiện:...kết luận,...quyết định; trong đó:

- Số kết luận, quyết định đã thực hiện: ... kết luận, ... quyết định.

- Số kết luận, quyết định chưa thực hiện: ... kết luận, ... quyết định; Nội dung chưa thực hiện: ...

- Số kết luận, quyết định được đôn đốc, kiểm tra thực hiện: ... kết luận, quyết định. Nội dung: ...

* Kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị: Nội dung thực hiện ...; hình thức xử lý vi phạm...

6. Kết quả theo dõi án đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự và đình chỉ do bị can không phạm tội, Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội

6.1. Đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): ...vụ/... bị can. Trong đó:

- Cơ quan điều tra cấp tỉnh:        ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- Cơ quan điều tra cấp huyện: ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp tỉnh:                     ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp huyện:                 ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...

6.2. Đình chỉ do bị can không phạm tội (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): ...vụ/... bị can. Trong đó:

- Cơ quan điều tra cấp tỉnh:        ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- Cơ quan điều tra cấp huyện:...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp tỉnh:                     ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...;

- VKSND cấp huyện:                 ...vụ/... bị can. Tóm tắt nội dung: ...

6.3. Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội: ...vụ/...bị cáo. Trong đó:

- TAND cấp cao:                       ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...;

- TAND cấp tỉnh:                        ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...;

- TAND cấp huyện:        ...vụ/... bị cáo. Tóm tắt nội dung: ...

7. Kết quả theo dõi việc xử lý kỷ luật công chức, người lao động

- Số công chức, người lao động có vi phạm bị xử lý kỷ luật (nêu rõ họ tên, chức vụ, chức danh tư pháp)... Hành vi vi phạm ...

- Hình thức xử lý kỷ luật ...

II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÀNH

1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị có liên quan đến hoạt động thanh tra.

2. Biến động về công chức làm công tác thanh tra.

3. Hoạt động khác.

III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT

Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc thực hiện chương trình công tác, kế hoạch công tác thanh tra trong kỳ báo cáo.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu có);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra;

- Các nội dung khác.

V. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC KỲ BÁO CÁO TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

 

Nơi nhận:

- Thanh tra VKSND tối cao (để b/c);

- Đ/c Viện trưởng VKS tỉnh, TP hoặc Viện trưởng VKS cấp cao (để b/c);

- ... ;

- Lưu: …..

Người ký

(Lãnh đạo Viện hoặc Chánh thanh tra

ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU MẪU CÔNG TÁC THANH TRA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03. Quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thanh tra ...................................…(2)

 

 
   
 

...... (3) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Kế hoạch thanh tra số ... ngày ... của .................... (3),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thanh tra ................(2) tại ………………………(4).........................;

Thời điểm thanh tra: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...

Thời hạn thanh tra là … ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.

Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác............................ (5), Trưởng Đoàn;

2. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác..............................(5), Phó trưởng Đoàn (nếu có);

3. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác......................................... (5), thành viên;

Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra và đơn vị, cá nhân được thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và … (6), (7) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4 (để thực hiện);

- … (8) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (3) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

(1) Cơ quan ra QĐ thanh tra (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Tên cuộc thanh tra (Ví dụ thanh tra công tác THQCT, KSĐT án ma túy; thanh tra công tác quản lý, sử dụng ngân sách…).

(3) Chức danh người ra QĐ thanh tra (Viện trưởng, Chánh Thanh tra...).

(4) Đối tượng thanh tra (Ví dụ Viện KSND tỉnh A, Viện KSND huyện P).

(5) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của thành viên Đoàn thanh tra.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra.

(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.

(8) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

Mẫu số 04. Quyết định thanh tra đột xuất

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ... /QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 
QUYẾT ĐỊNH

Thanh tra việc ...................................…(2)

 

 
   
 

...... (3) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ ............…………………………………..…......………………(4);

Xét đề nghị của ............………………………......……………………(5),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thanh tra việc ..........................(2) tại ………………………(6);

Thời hạn thanh tra là … ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.

Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác............................. (7), Trưởng Đoàn;

2. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác...............................(7), Phó trưởng Đoàn (nếu có);

3. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác..............................(7), thành viên;

Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra và đơn vị, cá nhân được thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và … (8) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4 (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (3) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(1) Cơ quan ra QĐ thanh tra (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Tên cuộc thanh tra đột xuất (Ví dụ thanh tra công tác THQCT, KSĐT án ma túy; thanh tra việc chấp hành kỷ luật…).

(3) Chức danh người ra QĐ thanh tra (Viện trưởng, Chánh Thanh tra...).

(4) Dấu hiệu vi phạm làm căn cứ, hoặc chỉ đạo của  người có thẩm quyền về việc tiến hành thanh tra đột xuất (VD vi phạm trong THQCT, KSĐT; vi phạm trong việc chấp hành kỷ luật nghiệp vụ của ngành; ...).

(5) Người, cơ quan tham mưu (nếu có).

(6) Đơn vị, cá nhân là đối tượng của thanh tra đột xuất.

(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các thành viên.

(8) Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc thanh tra (nếu có).

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

Mẫu số 05. Quyết định thanh tra lại

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

THANH TRA LẠI ....................(2)

 

 
   
 

...... (3) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ....................(4),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thanh tra lại ................(2) tại ……………………(5).........................;

Thời hạn thanh tra là … ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.

Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra lại, gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác............................ (6), Trưởng Đoàn;

2. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác..............................(6), Phó trưởng Đoàn (nếu có);

3. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác............................. (6), thành viên;

Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra lại và đơn vị, cá nhân được thanh tra lại thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra lại và … (7), (8) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4 (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (3) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

  1. Cơ quan ra QĐ thanh tra (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Tên cuộc thanh tra (Ví dụ thanh tra lại công tác THQCT, KSĐT án ma túy; thanh tra lại công tác quản lý, sử dụng ngân sách theo Quyết định thanh tra).

(3) Chức danh người ra QĐ thanh tra lại.

(4) Dấu hiệu vi phạm làm căn cứ để thanh tra lại.

(5) Đối tượng thanh tra lại (Ví dụ Viện KSND tỉnh A, Viện KSND huyện P).

(6) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của thành viên Đoàn thanh tra lại.

(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra lại.

(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra lại.

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

 

 

Mẫu số 06. Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra

 

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn thời hạn thanh tra

...... (2) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định thanh tra số ................................................................. (3);

Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn thời hạn thanh tra của Đoàn thanh tra ..............................(4).

Thời gian gia hạn là ......ngày kể từ ngày …../…../…… đến ngày ......./…../…....

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng đoàn thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra và .…………(5) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2 (để thực hiện);

- … (6) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra QĐ (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh người ra QĐ.

(3) QĐ thanh tra theo Mẫu 03 hoặc 04, 05.

(4) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra.

(5) Đối tượng thanh tra và cơ quan có liên quan đến cuộc thanh tra (nếu có).

(6) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

Mẫu số 07. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

 

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra

 

 
   
 

...... (2) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định thanh tra số ................................................................. (3);

Xét đề nghị của .......................................................................................... (4),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cử ........ (5) làm Trưởng đoàn thanh tra .............. (6) thay ......... (7).

Điều 2. …………….……………(7) có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra cho …………… (5) trước ngày …./…./….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ... (8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra QĐ (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh, chức vụ người ra QĐ.

(3) QĐ thanh tra theo Mẫu 03 hoặc 04, 05.

(4) Người có trách nhiệm, có thẩm quyền đề nghị (VD Trưởng đoàn thanh tra, Trưởng phòng TMTH, CVP,...).

(5), (7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác.

(6) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra.

(8) Cơ quan có liên quan đến cuộc thanh tra, các thành viên Đoàn thanh tra và đối tượng của cuộc thanh tra.

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

Mẫu số 08. Quyết định thay đổi thành viên đoàn thanh tra

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi thành viên đoàn thanh tra

...... (2) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định thanh tra số ................................................................ (3);

Xét đề nghị của .......................................................................................... (4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cử ............ (5) tham gia Đoàn thanh tra ........... (6) thay ông (bà)............ (7) kể từ ngày..........

Điều 2. ……………(7) có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu liên quan đến nhiệm vụ được phân công cho Trưởng Đoàn thanh tra trước ngày …..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ... (8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra QĐ (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh người ra QĐ.

(3) QĐ thanh tra theo Mẫu 03 hoặc 04, 05.

(4) Người có trách nhiệm, có thẩm quyền đề nghị (như Trưởng đoàn thanh tra hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi thành viên Đoàn thanh tra công tác).

(5), (7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người thay đổi, được thay đổi.

(6) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra

(8) Cơ quan có liên quan đến cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra và đối tượng của cuộc thanh tra.

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

 

 

Mẫu số 09. Quyết định bổ sung thành viên đoàn thanh tra

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung thành viên đoàn thanh tra

 

 
   
 

...... (2) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định thanh tra số ................................................................. (3);

Xét đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia thành viên Đoàn thanh tra ...... (4) kể từ ngày ... tháng ... năm ....

1/ Ông (bà) ......, chức vụ ......, đơn vị công tác ......

2/ Ông (bà) ......, chức vụ ......, đơn vị công tác ......

3/ Ông (bà) ......, chức vụ ......, đơn vị công tác ......

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ... (5) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2 (để thực hiện);

- … (6) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

(1) Cơ quan ra QĐ (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh người ra QĐ.

(3) QĐ thanh tra theo Mẫu 03 hoặc 04, 05.

(4) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra.

(5) Đơn vị nơi các thành viên được bổ sung công tác, đối tượng của cuộc thanh tra, cơ quan có liên quan đến cuộc thanh tra.

(6) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

Mẫu số 10. Kế hoạch thanh tra (dùng cho cuộc thanh tra đột xuất, thanh tra lại)

 

 

...... (1) ......

 

 
   
 

 

 

ĐOÀN THANH TRA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ..../KH-VKS...

............., ngày ... tháng .... năm 20...

 

KẾ HOẠCH THANH TRA .......(2)

 

 

Thực hiện Quyết định thanh tra (hoặc Quyết định thanh tra lại) số ... ngày ... của ... về ... (3), Đoàn thanh tra xây dựng Kế hoạch tiến hành thanh tra như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Những vấn đề có tính nguyên tắc cần đạt được, cần tuân thủ trong khi tiến hành  thanh tra để đảm bảo cuộc thanh tra đúng pháp luật, đạt hiệu quả,....

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

Chi tiết về những vấn đề cần làm rõ để phản ánh được nội dung, kết quả của cuộc thanh tra; thanh tra trong những thời điểm nào; thời gian tiến hành cuộc thanh tra trong bao lâu, sự cần thiết gia hạn thời điểm, thời gian thanh tra (nếu có).

III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:

Là những bước cụ thể mà Đoàn thanh tra thực hiện để ghi nhận những nội dung cần đạt được của cuộc thanh tra như nghiên cứu tài liệu, báo cáo do đối tượng thanh tra cung cấp; tiến hành trực tiếp xác minh để khẳng định tính chính xác của việc báo cáo thông qua làm việc với các đơn vị, cá nhân (Khi trực tiếp xác minh, cần nêu rõ làm việc với ai, ở đâu,…).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Xác định cụ thể những mốc thời gian thực hiện, chế độ thông tin báo cáo của Đoàn thanh tra, của đối tượng thanh tra, phân công thành viên Đoàn thanh tra, những điều kiện cụ thể để đảm bảo thực hiện kế hoạch như về phương tiện, thiết bị và trách nhiệm của đối tượng thanh tra ... trong việc thực hiện kế hoạch tiến hành thanh tra để đảm bảo cuộc thanh tra hoàn thành đúng thời gian, chất lượng, hiệu quả.  

 

PHÊ DUYỆT CỦA ....... (1)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra KH (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Tên cuộc thanh tra trong QĐ thanh tra tại mẫu số 04 hoặc 05.

(3) Ghi số, ngày, cơ quan ban hành, nội dung thanh tra của QĐ thanh tra.

Mẫu số 11. Quyết định trưng cầu giám định

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Trưng cầu giám định

 

...... (2) ......

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định thanh tra số ......... ngày ...... của ............ về ............ (3);

Xét đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trưng cầu ...... (4) thực hiện việc giám định ...... (5) đối với ........ (6).

- Tóm tắt thông tin liên quan đến ... (6) cần giám định: ........................... (7).

- Mẫu cần giám định gồm có ..................................................... ...... (8).

- Mẫu so sánh gồm có ...................................................................... (8).

Điều 2. Kết quả giám định gửi đến ...... (1) chậm nhất vào ngày ......; kinh phí giám định do ...... (1) chi trả theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn thanh tra và ... (4) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra QĐ (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh người ra QĐ.

(3) Tên cuộc thanh tra, Đoàn thanh tra theo QĐ thanh tra.

(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được trưng cầu giám định.

(5) Yêu cầu giám định (VD giám định sự giống nhau, khác nhau, giám định mẫu dấu thật, giả,...).

(6) Đồ vật, tài liệu cần giám định.

(7) Nêu tóm tắt nội dung là nguyên nhân dẫn đến trưng cầu giám định.

(8) Mô tả chi tiết đặc điểm, tình trạng, số lượng đồ vật, tài liệu.

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

Mẫu số 12. Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../VKS...-...

V/v cung cấp thông tin, tài liệu

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

Kính gửi: ..........................................................................(2)

 

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Thực hiện Quyết định thanh tra số ............................................................ (3);

Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu ......... (2) cung cấp cho ...... (1) những thông tin, tài liệu sau ........................................................................................ (4).

Những thông tin, tài liệu nói trên, yêu cầu ......... (2) cung cấp đầy đủ cho ...... (1) trước ngày ............. theo địa chỉ ........................................ (5).

 

Nơi nhận:

- Như trên (để thực hiện);

- … (6) (để phối hợp chỉ đạo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (7) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

(1) Cơ quan yêu cầu (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân được yêu cầu cung cấp tài liệu.

(3) Số, ngày, cơ quan ban hành, tên cuộc thanh tra, Đoàn thanh tra theo QĐ thanh tra.

(4) Ghi cụ thể nội dung, số lượng thông tin, tài liệu cần được cung cấp.

(5) Địa điểm sẽ giao nhận thông tin, tài liệu.

(6) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên của đơn vị, cá nhân cung cấp tài liệu.

(7) Chức danh người yêu cầu cung cấp tài liệu.

Ghi chú:  Mẫu này dùng trong cả trường hợp cơ quan Thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra yêu cầu theo quy định tại Quy chế về công tác thanh tra trong ngành KSND.

 

 

 

 

Mẫu số 13. Yêu cầu báo cáo giải trình

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .../VKS...-...

V/v yêu cầu báo cáo về việc....

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

Kính gửi: .......................................................... (2)

 

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Thực hiện Quyết định thanh tra số ............................................................ (3);

Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu ......... (2) báo cáo cụ thể những nội dung sau: .................................................................................................................... (4).

Những nội dung nêu trên, yêu cầu ......... (2) báo cáo bằng văn bản, gửi về ...... (1) trước ngày .......

 

Nơi nhận:

- Như trên (để thực hiện);

- … (5) (để phối hợp chỉ đạo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (6) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

(1) Cơ quan yêu cầu (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân được yêu cầu báo cáo, giải trình.

(3) Số, ngày, cơ quan ban hành, tên cuộc thanh tra, Đoàn thanh tra theo QĐ thanh tra.

(4) Ghi cụ thể nội dung cần báo cáo, giải trình.

(5) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên của đơn vị, cá nhân báo cáo, giải trình.

(6) Chức danh người yêu cầu báo cáo, giải trình.

Ghi chú:  Mẫu này dùng trong cả trường hợp cơ quan Thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra yêu cầu theo quy định tại Quy chế về công tác thanh tra trong ngành KSND.

 

Mẫu số 14. Biên bản công bố Quyết định thanh tra

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc       

 

BIÊN BẢN

Công bố Quyết định thanh tra

Vào hồi … giờ … ngày …, tại …… (1), Đoàn thanh tra …… (2) tiến hành công bố Quyết định thanh tra ...... (3).

I. Thành phần tham dự gồm:

1. Đại diện ………………………………………………………… (4):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

2. Đại diện Đoàn thanh tra:

Ông (bà)              ……………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

3. Đại diện ……………………………………………………...…….. (5):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

4. Đại diện …………………… ……………………………………… (6):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

II. Nội dung :

1. Trưởng đoàn thanh tra đọc Quyết định ……… (7) và phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch thanh tra; thống nhất lịch làm việc với đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra.

2. …………………………………………………………………………..(8)

Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi  giờ ..... ngày …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG THANH TRA

 (Ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

___________________________

 

(1) Địa điểm công bố Quyết định thanh tra.

(2) Tên cuộc thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.

(3) Ghi tên cuộc thanh tra.

(4) Đại diện cơ quan quản lý hoặc đơn vị nghiệp vụ cấp trên (nếu có).

(5) Đối tượng thanh tra.

(6) Đại diên cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có).

(7) Quyết định thanh tra, nội dung thanh tra theo mẫu số 03 hoặc 04, 05

(8) Ý kiến phát biểu của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, của Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra và của đơn vị, tổ chức có liên quan (nếu có).

Mẫu số 15. Biên bản giao nhận đồ vật, tài liệu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN

Giao nhận …… (1)

 

Vào hồi … giờ, ngày …; tại ………………………………............…. (2),

1. Đại diện bên giao …………………………………. (3):

+ Ông (bà) ……………….……, chức vụ …………………………………

+ Ông (bà) ………   ………….., chức vụ …….……..….…………………

2. Đại diện bên nhận……………………….……………………...…. (4):

+ Ông (bà) ……………………, chức vụ …..……...……..………….……

+ Ông (bà) ……………………, chức vụ …..……...……..………….……

Tiến hành giao nhận các ……… (1) như sau…………………………... (5)

Việc giao nhận hoàn thành hồi…..giờ…..ngày…../.…./…

Biên bản giao, nhận thông tin, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________________

 

(1) Đồ vật hoặc tài liệu.

(2) Địa điểm giao nhận.

(3),(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân bàn giao hoặc được nhận đồ vật, tài liệu.

(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung, số lượng, tình trạng của từng loại tài liệu, đồ vật giao nhận.

        

 

Mẫu số 16. Biên bản làm việc

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

 

Vào hồi … giờ … ngày …; tại ……………………………. (1), Đoàn thanh tra làm việc với ..........................(3) về việc .........................................................:

            1. Đại diện Đoàn thanh tra:

- Ông (bà) ………..... ..…………, chức vụ…….…..……………………(2);

- Ông (bà) ………………………, chức vụ…….…..……………………(2);

   2. Đại diện cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với Đoàn thanh tra:

- Ông (bà) ………………………, chức vụ…….…..……………………(3);

- Ông (bà) …………  ..…………, chức vụ…….…..……………………(3);

3. Nội dung làm việc:

..………………………...………………………………..……………… (4)

..………………………………...………………………..……………… (4)

..…………………………...……………………………..……………… (4)

Biên bản kết thúc vào hồi …...giờ….ngày……; đã đọc cho những người có tên trên nghe và ký xác nhận.

Biên bản được lập thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC MỜI LÀM VIỆC

(Ký, ghi rõ họ, tên)

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

(1) Địa điểm tiến hành buổi làm việc.

(2) Ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác, tên Đoàn thanh tra.

(3) Ghi rõ đơn vị công tác, mối liên hệ với cuộc thanh tra.

(4) Ghi cụ thể mục đích, diễn biến, nôi dung, kết quả buổi làm việc.

 

Mẫu số 17. Biên bản kiểm tra, xác minh

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra, xác minh ..................(1)

 

Căn cứ Quyết định thanh tra số … ngày … của  …… (2) về …… (3);

Vào hồi … giờ, ngày …, tại …… (4) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về……………………….................................... (5).

1. Đại diện Đoàn thanh tra:

- Ông (bà) …………………..……, chức vụ…….…..………………………

- Ông (bà) …………………..……, chức vụ…….…..………………………

2. Đại diện …………………………………………………………....(6):

- Ông (bà) ……………..…………, chức vụ…….…..………………………

- Ông (bà) …………………..……, chức vụ…….…..………………………

3. Nội dung kiểm tra, xác minh...................................……………… (7)     

Biên bản kết thúc hồi … giờ, ngày ................., đã đọc cho những người có tên trên nghe và ký xác nhận.

Biên bản được lập thành ........ bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản..

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN ................(6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

(1) Sự việc được kiểm tra, xác minh.

(2) Số hiệu, ngày tháng, người ban hành QĐ thanh tra.

(3) Tên cuộc thanh tra .

(4) Địa điểm tiến hành việc kiểm tra, xác minh.

(5) Nội dung sự việc cần kiểm tra xác minh.

(6) Cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân có sự việc được kiểm tra, xác minh.

(7) Ghi rõ phương pháp tiến hành, nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh; ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh (nếu có).

 

Mẫu số 18. Biên bản công bố kết luận thanh tra

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                                                                 

BIÊN BẢN

Công bố kết luận thanh tra

                                                                               

Vào hồi …...giờ…ngày..…./..…/…....…; tại. …………………...……. (1);

……….. (2) tiến hành công bố Kết luận thanh tra của ....... (3) về............. (4).

I. Thành phần tham dự gồm có:

1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (nếu có):

Ông (bà) .......................................chức vụ………...........................................

2. Đại diện Đoàn thanh tra:

+ Ông (bà)………..……….chức vụ..........................................................

+ Ông (bà)……………...…chức vụ…………..………………………...            

3. Đại diện ……………………………………………………………..(5):

+ Ông (bà) …. …….………chức vụ…………………………….

+ ..…………………………chức vụ…………………………….

4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):

+ Ông………………………chức vụ…………………………….

+ Ông (bà) ....………………chức vụ…………………………….

II. Nội dung:

1. Ông (bà) …………………………………………., đại diện cơ quan tiến hành thanh tra đọc toàn văn  nội dung Kết luận thanh tra …………………… (6).

2. Ý kiến của ………...……………………………….………………… (7)

Việc công bố Kết luận thanh tra kết thúc hồi … giờ cùng ngày; đã lập biên bản và đọc lại để mọi người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.

  

 

 

 

 ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG

THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

ĐẠI DIỆN ĐOÀN

 THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                              

 

_______________________________

(1) Địa điểm công bố Kết luận thanh tra.

(2) Cơ quan thanh tra hoặc  Đoàn thanh tra theo QĐ tại mẫu 02 hoặc 03.

(3) Cơ quan thanh tra có thẩm quyền quyết định thanh tra.

(4) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra.

(5) Đối tượng thanh tra.

(6) Ghi rõ số hiệu, ngày tháng, cơ quan ban hành và tóm tắt nội dung Kết luận thanh tra.

(7) Ghi các ý kiến của đối tượng thanh tra, các đơn vị, cá nhân có liên quan về nội dung Kết luận thanh tra.

 

 

Mẫu số 19. Báo cáo kết quả thanh tra

 

…… (1) ……

 

ĐOÀN THANH TRA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../BC-...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

                        

BÁO CÁO

Kết quả thanh tra …..……..(2)

 

 
   
 

 

 

Kính gửi:……………………………………(3)

 

Thực hiện Quyết định thanh tra ………………………………………… (4).

Từ  ngày … đến ngày … Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại …………(5).

Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với ……………………(6), nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu, trực tiếp xác minh các nội dung có liên quan.

Kết quả thanh tra cụ thể như sau:

1. Kết quả thanh tra cụ thể:……………...…………… ..……………… (7)

2. Nhận xét và kết luận:…….……………………………………………. (8)

3. Những ý kiến chưa thống nhất của thành viên Đoàn thanh tra: …...…… (9).

4. Kiến nghị ……………………….: …...……………………………..(10)

Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ………….(2), Đoàn thanh tra báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của ……………(3).

 

Nơi nhận:

- Như trên (để báo cáo);

- Lưu: hồ sơ .

TRƯỞNG ĐOÀN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________________

 

(1) Cơ quan báo cáo (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).).

(2) Tên cuộc thanh tra theo QĐ thanh tra.

(3) Chức danh, chức vụ người ra QĐ, Kết luận thanh tra.

(4) Ghi rõ số hiệu, ngày ban hành và, nội dung thanh tra theo QĐ thanh tra.

(5) Đối tượng thanh tra.

(6) Đơn vị, cá nhân có liên quan nhằm làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).

 (7) Nêu các nội dung đã tiến hành thanh tra ( kết quả qua thanh tra, những hạn chế, vi phạm)

 (8) Nhận xét, kết luận (kết quả đạt được, hạn chế, vi phạm, tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả, nguyên nhân vi phạm…, trong đó cần nêu rõ  trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm).

(9) Nêu những vấn đề còn có ý kiến khác nhau của thành viên Đoàn thanh tra về kết quả đạt được, vi phạm, hình thức xử lý…

(10) Kiến nghị các biện pháp xử lý nhằm khắc phục vi phạm và nguyên nhân của vi phạm….

 

Mẫu số 20. Kết luận thanh tra

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../KL-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

KẾT LUẬN THANH TRA

Về việc…………………………………….(2)

 

 
   
 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Thực hiện Quyết định thanh tra………………………………………. (3).

Xét Báo cáo kết quả thanh tra số … ngày … của Đoàn thanh tra … (4) và ý kiến giải trình (nếu có) của … (5); ……

....(1) kết luận như sau:

1. Kết quả thanh tra: …….…………….....………… ..……………….. (6)

2. Kết luận: ……………………………………....……………………. (7)

3. Các biện pháp xử lý, Kiến nghị: …..…...……………...…………..(8)

Kết quả thực hiện, báo cáo về …… (1) theo đúng quy định của pháp luật./.  

 

Nơi nhận:

- … (5) (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (10) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra Kết luận thanh tra (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp)).

(2) Tên cuộc thanh tra ghi trong QĐ thanh tra.

(3) Ghi rõ số hiệu, ngày tháng, cơ quan ban hành, tên cuộc thanh tra.

(4) Báo cáo của Đoàn thanh tra.

(5) Đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra.

 (6) Ghi cụ thể những kết quả đã kiểm tra, xác minh qua thanh tra.

(7) Ghi cụ thể những ưu điểm, hạn chế, vi phạm, tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả, nguyên nhân vi phạm…, trong đó cần nêu rõ  trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với những hạn chế, vi phạm.

(8) Các biện pháp xử lý cụ thể đối với hạn chế, vi phạm và khắc phục nguyên nhân của vi phạm….

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

(10) Chức danh người ký kết luận.

 

Mẫu số 21. Công văn về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm cho CQĐT

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../VKS-...

V/v chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

 

Kính gửi: ………………………………….(2)

 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Điều … (3) Luật Thanh tra và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT–VKSNDTC–TTCP–BCA–BQP ngày 23/5/2006 về quan hệ phối hợp trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Thực hiện Quyết định ...... (4), …….… (1) đã có kết luận thanh tra ………… (5).

Trên cơ sở kết quả thanh tra, nhận thấy ………………………................(6),............

……………………….......(1) quyết định chuyển hồ sơ về …………….………(7) sang…………..……(2) để giải quyết theo quy định của pháp luật.

              

Nơi nhận:

- Như trên (để thực hiện);

- … (9) (để báo cáo);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (8) ……

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ban hành văn bản (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp))..

(2) Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

(3) Điều 48 hoặc Điều 55 Luật thanh tra (Thanh tra hành chính hoặc thanh tra nghiệp vụ).

(4) Quyết định số, ngày, cơ quan ban hành về việc chuyển hổ sơ có dấu hiệu.

(5) Số, ngày, cơ quan ban hành, tóm tắt nội dung Kết luận thanh tra.

(6) Tóm tắt hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra (Chỉ nêu hành vi có dấu hiệu tội phạm), so sánh, đối chiếu, nhận xét rõ hành vi vi phạm đó có dấu hiệu của tội phạm gì.

(7) Hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm (nêu tại điểm 5 ở trên).

(8) Chức danh người ban hành văn bản.

(9) Cơ quan quản lý hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên.

 

 

 

Mẫu số 22. Biên bản bàn giao hồ sơ có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                                                                 

 

BIÊN BẢN

Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm

sang Cơ quan điều tra

 

Vào hồi …...giờ….ngày……tháng…..năm..., tại..............................(1)

Căn cứ ................…(2) về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra. Chúng tôi gồm:

1. Đại diện bên giao: ……………………………………..……...………(3):

+  Ông (bà)……………………………chức vụ………..…………………

+ Ông (bà)…..…………………..…… chức vụ…………………………...

2. Đại diện bên nhận:  Cơ quan điều tra …………………………… …...(4)

+ Ông (bà)…..………………….……...chức vụ..…..……..…….….……...

+ Ông (bà)…………………….……….chức vụ.……………….……….…

Đã bàn giao hồ sơ thanh tra vụ việc có dấu hiệu tội phạm từ ..........(3) cho … (4) để tiến hành điều tra theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ gồm …… trang, được đánh số thứ tự từ 01 đến … (Có danh mục tài liệu kèm theo).

Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi…..giờ…..ngày…../.…./……

Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

(1) Địa điểm giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm.

(2) Số, ngày, cơ quan ban hành, nội dung văn bản về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu vi phạm sang Cơ quan điều tra..

(3) Cơ quan giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang Cơ quan điều tra.

(4) Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

 

 

Mẫu số 23. Danh mục hồ sơ

                                                          DANH MỤC HỒ SƠ

(Kèm theo biên bản bàn giao hồ sơ ngày…/…./….)

 

STT

Thời gian ban hành

Tên tài liệu

Hình thức văn bản

Số trang

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện bên giao hồ sơ

(ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện bên nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU MẪU CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 24. Biên bản ghi nội dung khiếu nại trực tiếp

 

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG KHIẾU NẠI TRỰC TIẾP

Vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại ……………………………………(2)

I. Thành phần làm việc gồm

1. Người tiếp nhận khiếu nại:

- Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………………………………..

- Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………………………………..

2. Người khiếu nại (hoặc người đại diện cho những người khiếu nại):

Ông (bà) ……………………………………………………………………………

Địa chỉ …………………………………. Số điện thoại liên hệ: …………………..

Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………… (3) …………………….

II. Nội dung khiếu nại

……………………………… (4) ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………...

III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại cung cấp

…………………………………… (5) …………………………………………….

……………………………………………………………………………………...

IV. Yêu cầu của người khiếu nại

…………………………………… (6) ……………...……………………………..

……………………………………………………………………………………...

Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)

Người khiếu nại đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.

Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Người khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

Người tiếp nhận khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_______________________________

  1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận khiếu nại.

(2)Địa điểm tiếp nhận khiếu nại

 (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giy tờ tùy thân.

(4) Ghi rõ những nội dung khiếu nại và những thông tin khác liên quan (nếu có).

(5) Đánh sthứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, strang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(6) Yêu cầu của người khiếu nại.

 

Mẫu số 25: Giấy biên nhận khiếu nại

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../BN-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

……………...(1)

Có tiếp nhận khiếu nại của…………..…………………………….(2)

Địa chỉ …………………… Số điện thoại liên hệ: ………………….

Số CMND/hộ chiếu:…………………………………………………..

Ngày cấp: …………………………………………………………….

Nơi cấp: ……………………………….……………………..….....(3)

Khiếu nại về việc: ………………………………………………….(4)

Yêu cầu khác của người khiếu nại (nếu có): ………………………….

Kèm theo khiếu nại gồm các hồ sơ, tài liệu sau: …………………..(5)

Sau 10 (mười) ngày …….. (1) sẽ thông báo để ông (bà) biết việc thụ lý giải quyết khiếu nại.

 

 

Người tiếp nhận khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_______________________________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận khiếu nại (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

  1. Người khiếu nại hoặc người đại diện cho những người khiếu nại

 (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giy tờ tùy thân.

(4) Ghi những nội dung khiếu nại và những thông tin khác liên quan (nếu có).

 (5) Đánh sthứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, strang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 26. Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

 

…… (1)……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../TB-VKS...

V/v thụ lý, giải quyết khiếu nại

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

THÔNG BÁO

Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại lần....

 

Kính gửi: ………………..…………………(2).

 

Ngày ... tháng... năm ...,  ……… (1) đã nhận được khiếu nại của ……. (2);

Địa chỉ................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu) số … do … cấp ngày …;

Khiếu nại về việc ………………………………………….……………..(3).

Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại nêu trên đủ điều kiện thụ lý, thuộc thẩm quyền giải quyết của … (1)

Khiếu nại đã được ..(1)... thụ lý giải quyết kể từ ngày ......tháng...năm..........

Vậy thông báo để …… (2) biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- … (4) (để biết);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (5) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra thông báo (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(3) Tóm tắt nội dung khiếu nại.

(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(5) Chức danh người ký thông báo.

 

Mẫu số 27. Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../TB-VKS...

V/v không thụ lý, giải quyết khiếu nại

                  ……, ngày……tháng……năm 20…

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

 

Kính gửi: ………………..…………………(2).

 

Ngày ... tháng... năm ...,  … (1) đã nhận được khiếu nại của ……. (2);

Địa chỉ...............................................................................................................

Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu) số … do … cấp ngày …;

Khiếu nại về việc ………………………………………….……………..(3).

Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại nêu trên không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì …………….. (4).

Vậy thông báo để …… (2) biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- … (5) (để biết);

- Lưu: ......., hồ sơ thanh tra.

…… (6) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra thông báo (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(3) Tóm tắt nội dung khiếu nại.

(4) Ghi rõ lý do không thụ lý, giải quyết (Theo quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại 2011).

(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(6) Chức danh người ký thông báo.

 

Mẫu số 28. Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xác minh nội dung khiếu nại

 

…………………...(2)…………………….

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân;

Xét đơn khiếu nại của … (3) đã được thụ lý ngày … (4).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...... (3).

Thời gian xác minh là …… ngày làm việc.

Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh gồm:

1. Ông (bà) ………… chức vụ.......................Trưởng đoàn;

2. Ông (bà) …….…... chức vụ....................... Phó trưởng đoàn (nếu có);

3. Ông (bà) ……….... chức vụ........................Thành viên;

…......................................................................................................................

Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này và có quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật Khiếu nại và quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các cá nhân có tên tại Điều 2 và … (5) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- … (6) (để báo cáo);

- Lưu: VT, hồ sơ giải quyết KN.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ban hành quyết định (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh người có thẩm quyền giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.

(3) Tên, địa chỉ người khiếu nại, nội dung khiếu nại.

(4) Ghi thời gian theo Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại.

(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của việc khiếu nại.

(6) Cơ quan quản lý hoặc đơn vị nghiệp vụ nghiệp vụ cấp trên.

 

Mẫu số 29. Biên bản công bố Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc       

 

 
   
 

 

 

BIÊN BẢN

Công bố Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại

 

Vào hồi … giờ … ngày …, tại …… (1), Đoàn xác minh …… (2) tiến hành công bố Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại số......................(3).

I. Thành phần tham dự gồm:

1. Đại diện Đoàn xác minh (hoặc người giải quyết khiếu nại):

Ông (bà) ............……………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

2. Người khiếu nại ........................................................……...…….. (4):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

3. Người bị khiếu nại ....................……………………………………… (5):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) ……………………..; chức vụ ………………..........................

II. Nội dung :

1. Trưởng đoàn xác minh đọc Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại và phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu của việc xác minh; nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn xác minh, thành viên Đoàn xác minh; quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại, người khiếu nại; thống nhất lịch làm việc với đơn vị, cá nhân có liên quan.

2. …………………………………………………………………………..(6)

Việc công bố Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại kết thúc hồi ... giờ ... ngày … tháng … năm ...

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

(1) Địa điểm công bố Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại (tại cơ quan, đơn vị người bị khiếu nại).

(2) Tên của Đoàn xác minh ghi theo Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại.

(3) Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại theo mẫu số 29

(4) Người khiếu nại hoặc đại diện người khiếu nại (nếu có)

(5) Người bị khiếu nại hoặc đại diện ngườibị khiếu nại (nếu có)

(6) Ý kiến phát biểu của người khiếu nại, của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).

 

 

Mẫu số 30. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

 

 

...... (1) ......

 

 

ĐOÀN XÁC MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: .../KH-VKS...

............., ngày ... tháng .... năm 20...

 

KẾ HOẠCH XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI

 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... về ... (2); Đoàn xác minh xây dựng Kế hoạch tiến hành xác minh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Những vấn đề có tính nguyên tắc cần thực hiện, cần đạt được trong khi tiến hành xác minh để đảm bảo việc xác minh đúng pháp luật, đạt hiệu quả,....

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

Chi tiết về những vấn đề cần làm để thu thập tài liệu, bằng chứng nhằm xác định nội dung của việc khiếu nại và làm căn cứ để kết luận việc khiếu nại đó đúng hay sai; như thu thập tài liệu gì, làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân nào để thu thập được tài liệu đó; phương pháp để thu thập tài liệu, bằng chứng,…

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Xác định cụ thể các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh; dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh; thời gian báo cáo kết quả xác minh;…

 

PHÊ DUYỆT CỦA ....... (1)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG ĐOÀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

(1) Cơ quan QĐ xác minh (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Ghi số, ngày, cơ quan ban hành, nội dung của QĐ xác minh nội dung khiếu nạị

 

Mẫu số 31. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../BC-VKS...

 

                      ……, ngày……tháng……năm 201…

 

BÁO CÁO

Kết quả xác minh nội dung khiếu nại

 

Kính gửi: …..……………………………………………………………. (2).

Thực hiện Quyết định … (3); từ ngày … đến ngày …, Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của  … (4) về việc … (5).

Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với các đơn vị, cá nhân có liên quan, Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:

1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có)

2. Kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:

(Ghi rõ đối tượng xác minh, thời gian tiến hành xác minh, những nội dung được giao xác minh, kết quả xác minh cụ thể đối với từng nội dung được giao).

3. Ý kiến khác của Đoàn xác minh (nếu có)

4. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh:

(Nhận xét, kết luận cụ thể về nội dung khiếu nại; ghi rõ khiếu nại đúng, đúng một phần hay khiếu nại không đúng).

5. Đề xuất, kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:

(Nêu quan điểm cụ thể của Đoàn xác minh về việc giải quyết khiếu nại; thông qua đó đề xuất biện pháp xử lý cụ thể đối với việc khiếu nại).

Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(2)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.

 

 Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Hồ sơ giải quyết KN.

TM.ĐOÀN XÁC MINH

TRƯỞNG ĐOÀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.

 (2) Người giao nhiệm vụ xác minh (người có thẩm quyền ban hành QĐ xác minh nội dung khiếu nại).

(3) Quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

(4) Họ tên của người khiếu nại (hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).

(5) Nội dung khiếu nại.

Mẫu số 32. Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

 

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Đình chỉ giải quyết khiếu nại

……… (2) ………

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của ....... (3)(nếu có);

Xét đề nghị của ………………………………………………………...(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ……………………………… (3),

Số CMND (Hộ chiếu).........., ngày cấp............, nơi cấp....................................

Địa chỉ:...............................................................................................................

Khiếu nại về việc ………… (5) và đã được ……… (1) thụ lý ………… (6).

Lý do đình chỉ: …………………………………………………………….(7)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. … (8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:

- ... (8);

- ... (9) (để báo cáo);

- Lưu: VT, Hồ sơ giải quyết KN.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh của người ban hành quyết định.

(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(4) Tổ chức, cá nhân đề xuất ban hành quyết định.

 (5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.

(6) Ghi thời gian thụ lý theo Thông báo thụ lý, giải quyết khiếu nại.

(7) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.

(8) Người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm liên quan đến việc khiếu nại.

(9) Cơ quan quản lý hoặc đơn vị nghiệp vụ cấp trên.

 

 

Mẫu số 33. Quyết định giải quyết khiếu nại

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Giải quyết khiếu nại của ............(3)

(lần đầu)

…… (2) ……

Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Xét khiếu nại của ……………………………………………………. (3),

Sau khi đã tiến hành xác minh, xét thấy:

I. Nội dung khiếu nại

(Ghi rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại).

II. Kết quả xác minh

(Ghi cụ thể từng nội dung khiếu nại và kết quả xác minh, kết quả đối thoại nếu có).

III. Kết luận nội dung khiếu nại:

Nhận xét, kết luận cụ thể về nội dung khiếu nại; ghi rõ khiếu nại đúng, đúng một phần (ghi cụ thể những nội dung đúng) hay khiếu nại không đúng, nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại.

Từ những căn cứ, nhận định nêu trên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ....................................................................................................... (4).

Điều 2. ....................................................................................................... (5).

Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3) có quyền khiếu nại đến ...(6) hoặc có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Điều 4.  ... (7) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  Nơi nhận:

- … (7) (để thực hiện);

- … (8) (để báo cáo);

- … (9) (để biết);

- Lưu: VT, Hồ sơ giải quyết KN.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan ban hành quyết định (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh của người ban hành quyết định.

(3) Tổ chức, cá nhân khiếu nại (Ghi rõ tên, số chứng minh, địa chỉ, ngày thụ lý khiếu nại).

(4) Ghi rõ Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy một phần hay toàn bộ quyết định bị khiếu nại, tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi bị khiếu nại..

(5) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.

(6) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2.

(7) Ghi cụ thể người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khiếu nại và người chịu trách nhiệm thi hành.

(8) Cơ quan quản lý hoặc đơn vị nghiệp vụ cấp trên.

(9) Cơ quan chuyển khiếu nại (nếu có).

 

Mẫu số 34. Quyết định giải quyết khiếu nại (lần 2)

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Giải quyết khiếu nại

(Lần 2)

 

……… (2) ………

Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Xét khiếu nại của ………………………………………………………. (3),

Sau khi đã tiến hành xác minh, xét thấy:

I. Nội dung khiếu nại

(Ghi rõ nội dung, kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, căn cứ để khiếu nại lần 2 và yêu cầu của người khiếu nại).

II. Kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu

(ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu)

III. Kết quả xác minh

(Ghi cụ thể nội dung và kết quả xác minh, đối thoại).

IV. Kết luận nội dung khiếu nại

Nhận xét, kết luận cụ thể về việc khiếu nại lần 2 (viện dẫn cụ thể điều khoản của các văn bản pháp luật để đưa ra kết luận nội dung khiếu nại)

Kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng)

Từ những căn cứ, nhận định nêu trên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ....................................................................................................... (4).

Điều 2. ....................................................................................................... (5).

Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, ...(3) có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Điều 4.  ... (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  Nơi nhận:

- … (6) (để thực hiện);

- … (7) (để báo cáo);

- … (8) (để biết);

- Lưu: VT, Hồ sơ giải quyết KN.

…… (2) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

_______________________________

(1) Tên cơ quan ban hành quyết định (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Chức danh của người ban hành quyết định.

(3) Tổ chức, cá nhân khiếu nại (Ghi rõ tên, số chứng minh, địa chỉ, ngày thụ lý khiếu nại).

(4) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp:

a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:

+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số............. ngày........... bị khiếu nại, cụ thể là những nội dung gì.

+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính (trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính).

b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:

+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;

+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.

(5) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:

- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);

- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có)..

(6) Người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm liên quan đến việc khiếu nại.

(7) Cơ quan quản lý hoặc đơn vị nghiệp vụ cấp trên.

(8) Cơ quan chuyển khiếu nại (nếu có).

 

Mẫu số 35. Biên bản đối thoại

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI

 

Vào hồi... giờ ... , ngày … tháng … năm …, tại ……………...........…..(1);

I. Thành phần tham gia đối thoại

1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:

- Ông (bà) ……………………………………………………………... (2).

- Ông (bà) ……………………………………………………………... (2).

2. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại);

- Ông (bà) …………………………………………………………….... (3).

- Ông (bà) ……………………………………………………………...  (3).

3. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người bị khiếu nại);

- Ông (bà) ……………………………………………………………...  (4).

4. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (hoặc đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);

- Ông (bà) ……………………………………………………………...  (5).

II. Nội dung đối thoại

1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.

2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại:

(Ghi cụ thể ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại).

III. Kết quả đối thoại

(Ghi cụ thể những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác nếu có).

Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày .../.../…. Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận; được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, ................... mỗi người giữ 01 bản./.

 

Người bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) 

 

 

 

 

 

Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền)

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) 

 

 

 

 

 

Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

_______________________________

 

(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.

 (2) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác

(3),(4) Ghi rõ họ tên, tuổi, địa chỉ, thông tin theo giấy tờ tùy thân. Nếu là đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thì ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác.

 Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại được giao xác minh và người khiếu nại.

(5) Ghi cụ thể tên, tuổi, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, chức vụ, đơn vị công tác và tư cách tham gia (VD người khiếu nại hoặc người được ủy quyền khiếu nại, …) của những người tham gia đối thoại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU MẪU DÙNG TRONG GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 36. Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp

 

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP

Vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại ……………………………………

I. Thành phần làm việc gồm

1. Người tiếp nhận t cáo:

- Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………………………………..

- Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………………………………..

2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo):

Ông (bà) ……………………………………………………………………………

Địa chỉ …………………………………. Số điện thoại liên hệ: …………………..

Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………… (2) …………………….

II. Nội dung tố cáo

……………………………… (3) ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………...

III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp

…………………………………… (4) …………………………………………….

……………………………………………………………………………………...

IV. Yêu cầu của người tố cáo

…………………………………… (5) ……………...……………………………..

……………………………………………………………………………………...

Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)

Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.

Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

Người tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_______________________________

  1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

 (2) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giy tờ tùy thân.

(3) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).

(4) Đánh sthứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, strang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(5) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người t cáo yêu cu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết t cáo, thông báo kết quả giải quyết t cáo...

Mẫu số 37: Giấy biên nhận tố cáo

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../BN-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

 

……………...(1)

Có tiếp nhận tố cáo của…………..……………………………….(2)

Địa chỉ …………………… Số điện thoại liên hệ: …………………

Số CMND/hộ chiếu: …………………………………………………

Ngày cấp: …………………………………………………………….

Nơi cấp: ……………………..….....................................................(3)

Tố cáo về việc: ……………………………………………………(4)

Yêu cầu khác của người tố cáo (nếu có): ………………………….

Kèm theo tố cáo gồm các hồ sơ, tài liệu sau: …………………….(5)

Sau 15 (mười lăm) ngày …….. (1) sẽ thông báo để ông (bà) biết việc thụ lý giải quyết tố cáo.

 

 

Người tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_______________________________

  1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo (tên của cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2)Người tố cáo.

 (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giy tờ tùy thân.

(4) Ghi những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).

(5) Đánh sthứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, strang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu.

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 38. Phiếu đề xuất

 

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ/KHÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

 

Kính gửi……………………………………(2)

           

Tôi là.........................................., chức vụ .....................................................;

            Được giao nhiệm vụ nghiên cứu tố cáo của:

            Ông (bà).....................................................................................................(3);

Địa chỉ:...........................................................................................................;

Nội dung tố cáo:

            1......................................................................................................................;

            2......................................................................................................................;

            Căn cứ nội dung tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại.....(4); Sau khi kiểm tra các điều kiện thụ lý, đề nghị......(2) xem xét, quyết định việc thụ lý/ không thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên.

 

Phê duyệt của .........................
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

_______________________________

 

 (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp và tên cơ quan, đơn vị lập phiếu đề xuất.

(2) Chức danh người giải quyết tố cáo.

(3) Họ tên người tố cáo (ghi các thông tin theo giy tờ tùy thân).

(4) Ghi rõ điểm, khoản điều của văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.

 

 

Mẫu số 39. Thông báo việc không thụ lý, giải quyết tố cáo

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../TB-VKS...

V/v không thụ lý, giải quyết tố cáo

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

 

Ngày ... tháng ... năm ……….. (2) ….. đã nhận được tố cáo của ...(3)…. với nội dung:…………………………..……. (4) ....................................................

(Tố cáo do ………………………………(5) ………….…………… chuyển đến).

Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.

Lý do: ………………………….. (6) ………………………………………

Vậy thông báo để ông (bà) biết./.

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức ra thông báo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên)

 (2) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo

(3) Họ tên, địa chcủa người t cáo.

(4) Nội dung tcáo không được thụ lý.

(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển t cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có).

(6) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định về trường hợp không thụ lý giải quyết t cáo).

 

 

 

Mẫu số 40. Thông báo việc không thụ lý, giải quyết tố cáo tiếp

 

 

………..(1)……….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: .../TB-VKS...

……., ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp

 

Ngày ... tháng ... năm ...... ..(2).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:

……………………….. (3) ............................................................................

(T cáo do ………………………. (4) …………………………… chuyển đến).

Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (5)... giải quyết tại... (6)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do:…………….(7) …………………………

Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.

Vậy .. .(1)... thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(4)…;
- …(5)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tchức, đơn v
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị ban hành thông báo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.

(3) Các nội dung tcáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.

(4) Tên cơ quan, tchức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyn tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).

(5) Người đã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền.

(6) Nêu tên, shiệu của các văn bản giải quyết tcáo và ngày, tháng, năm ban hành.

(7) Nêu lý do người t cáo tcáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tcáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ do tố cáo tiếp".

 

 

 

 

Mẫu số 41. Quyết định thụ lý, giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../QĐ-VKS...

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh tố cáo

……………(2)…………..

Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

Căn cứ .…………………………(3)…….………………………….………;

Xét đề nghị của …….…………..(4)…………………….………….……....,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(5)……………………

Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(6)……………………

Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.

Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh tố cáo, gồm:                          

1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng Đoàn;

2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;

…………………………………………………………………………….

Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.

Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và Quy chế công tác thanh tra trong Ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 3. Các ông (bà)...(7)…,…(8)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 _______________________________

 (1) Cơ quan ra QĐ (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

 (2) Chức danh của người ban hành quyết định.

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.

(5) Họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo, tên cơ quan, tổ chức, đơn vị của  cá nhân bị tố cáo,.

(6) Các nội dung tố cáo được thụ lý.

(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.

(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.

Mẫu số 42. Thông báo việc thụ lý giải quyết tố cáo

 

 

………..(1)……….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/TB-VKS...

………., ngày … tháng … năm…..

 

THÔNG BÁO

Về việc thụ lý giải quyết tố cáo

 

....(2)...đã nhận được tố cáo của …..(3)….. đối với ....(4).... về việc ………………………………(5)…………………………………………………

(Tố cáo do ……………..…….(6)………………………… chuyển đến)

Theo quy định của pháp luật, ……………(7)……………đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết tố cáo.

Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết gồm ….……………(8)…….………

Thời hạn giải quyết tố cáo là .... ngày làm việc.

Vậy thông báo để .. .(3)... biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn v
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan ra thông báo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

 (2) Người có thm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn v ban hành Thông báo.

(3) Họ tên, địa chỉ người t cáo.

(4) Tên cơ quan, tchức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.

(5) Tóm tắt nội dung t cáo.

(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).

(7) Người có thm quyền giải quyết tố cáo.

(8) Nội dung tố cáo được thụ lý.

 

 

 

 

Mẫu số 43. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo

 

 

...... (1) ......

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: .../KH-VKS...

............., ngày ... tháng .... năm 20...

 

KẾ HOẠCH XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO

 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... về ... (2); Đoàn xác minh xây dựng Kế hoạch xác minh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Những vấn đề có tính nguyên tắc cần thực hiện, cần đạt được trong khi tiến hành xác minh để đảm bảo việc xác minh đúng pháp luật, đạt hiệu quả,....

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

Chi tiết về những vấn đề cần làm để thu thập tài liệu, bằng chứng nhằm xác định nội dung tố cáo và làm căn cứ để kết luận việc tố cáo đó đúng hay sai, hậu quả pháp lý của việc tố cáo; như thu thập tài liệu gì, làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân nào để thu thập được tài liệu đó; phương pháp để thu thập tài liệu, bằng chứng,…

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Xác định cụ thể các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh; dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh; thời gian báo cáo kết quả xác minh;…

 

PHÊ DUYỆT CỦA....... (1)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG ĐOÀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

(1) Cơ quan QĐ (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Ghi số, ngày, cơ quan ban hành, nội dung của QĐ thụ lý, giải quyết tố cáo.

 

 

Mẫu số 44. Biên bản công bố Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập ĐXM

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

Công bố Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập Đoàn xác minh

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Vào hồi … giờ … ngày …, tại …… (1), chúng tôi gồm có:

1. Đại diện ……………………………………………………………… (2):

Ông (bà) ……………………...…..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) …………………...……..; chức vụ ………………..........................

2. Đại diện Đoàn xác minh nội dung tố cáo:

Ông (bà) ……………………..…..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) …………………..……..; chức vụ ………………..........................

3. Người bị tố cáo: ………………………………………………………. (3).

Tiến hành công bố Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập Đoàn xác minh của … (4) đối với … (3). Cụ thể như sau: 

1. Trưởng đoàn xác minh công bố nội dung Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập Đoàn xác minh; giải thích quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo và của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) theo quy định của Luật tố cáo; đồng thời nêu cụ thể nội dung những vấn đề cần được … (3) báo cáo, giải trình.

2. …………………………………………………………………………..(5)

Việc công bố Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, thành lập Đoàn xác minh của ... (4) kết thúc hồi  giờ … ngày …; đã lập biên bản, đọc lại để mọi người cùng nghe và ký xác nhận.

 

 

NGƯỜI BỊ TỐ CÁO

(cá nhân hoặc người đại diện ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

T.M ĐOÀN XÁC MINH

(Trưởng đoàn ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________________

(1) Địa điểm công bố dự thảo.

(2) Đại diện cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo, cơ quan quản lý trực tiếp của người bị tố cáo (nếu có).

(3) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người bị tố cáo hoặc tên cơ quan, tchức, đơn vị bị tố cáo

(4) Cơ quan có thẩm quyền ban hành QĐ thụ lý, giải quyết tố cáo, thành lập tổ xác minh.

(5) Ý kiến phát biểu của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo, của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của người bị tố cáo (nếu có); ý kiến giải trình của người bị tố cáo.

 

Mẫu số 45. Công văn đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/VKS-...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bng chứng

………., ngày … tháng … năm…..

 

Kính gửi: ………………(2)………………..

 

Ngày ... tháng ... năm……………(3)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo. Đoàn xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:……………………………(4)……………………………….

Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết tố cáo, .. .(1)... đnghị ……...(2)…….. cung cấp cho Đoàn xác minh tố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

………………………………(5)...............................................................................

Đề nghị …..(2)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho Đoàn xác minh tố cáo trước ngày …..tháng…..năm...

………………………………………(6)…………………………………………

Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của ... (2)..../.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Ngưi đứng đầu cơ quan, tổ chc, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng du)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cp thông tin, tài liệu, bằng chứng (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Tên cơ quan, tchức, đơn vị, cá nhân được đnghị cung cp thông tin, tài liệu bng chứng.

(3) Người giải quyết tố cáo hoặc người đứng đầu cơ quan, tchức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo.

(4) Nội dung tố cáo được giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).

(5) Các yêu cầu đi với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cp.

(6) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

 

 

Mẫu số 46. Giấy biên nhận

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY BIÊN NHẬN

Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo

 

Vào hồi ….giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(2)…………………..

Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:

…………………………………....(3)……………………………………………

Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:

……………………………….......(4)………………………………………………

Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

1. …………………………….(5)…………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………….

3. ………………………………………………………………………………….

Giấy biên nhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du - nếu có)

Bên nhận
 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp).

(2) Địa đim giao, nhận thông tin, tài liệu, bng chứng.

(3) Họ, tên, chức danh, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(4) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chcủa người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(5) Loại thông tin, vật mang tin, tên, strang, tình trạng tài liệu, bằng chứng

 

 

 

Mẫu số 47. Yêu cầu báo cáo giải trình

 

…… (1) ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: .../VKS-......

V/v yêu cầu báo cáo, giải trình

                      ……, ngày……tháng……năm 20…

 

Kính gửi: .................................................................................................... (2)

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định số ................................................................................. (4);

  1. Thấy rằng: .............................................................................................. (5)

Để phục vụ việc giải quyết ...... (3), yêu cầu ......... (2) báo cáo, giải trình cụ thể những nội dung sau: ..................................................................................... (6).

Những nội dung nêu trên, yêu cầu ......... (2) báo cáo bằng văn bản, gửi về ...... (1) trước ngày .......

 

Nơi nhận:

- Như trên (để thực hiện);

- … (7) (để phối hợp chỉ đạo);

- Lưu: VT, hồ sơ giải quyết.

…… (8) ……

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Cơ quan yêu cầu báo cáo,giải trình (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Đơn vị, cá nhân là đối tượng của KN, TC và được yêu cầu báo cáo, giải trình.

(3) Khiếu nại hoặc tố cáo

(4) QĐ xác minh nội dung KN hoặc QĐ thụ lý, giải quyết TC (Ghi rõ số hiệu, ngày tháng, cơ quan ban hành và trích yếu nội dung).

(5) Nêu tóm tắt nội dung KN, TC có liên quan đến đối tượng của KN, TC.

(6) Ghi cụ thể nội dung cần báo cáo, giải trình.

(7) Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị, cá nhân báo cáo, giải trình.

(8) Chức danh người yêu cầu báo cáo, giải trình.

Ghi chú: Trường hợp Đoàn xác minh yêu cầu cũng dùng mẫu này.

 

 

 

 

 

Mẫu số 48. Biên bản làm việc[1]

 

 

………..(1)……….
ĐOÀN XÁC MINH TỐ CÁO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

 

Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………;

Đoàn xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định số      /QĐ... ngày.../.../... của………., gồm:

1. Ông (bà) ………………………. chc vụ ………………………………….

2. Ông (bà) ………………………. chc vụ ………………………………….

Tiến hành làm việc với: …………………………(2)…………………………………….

Nội dung làm việc: ……………………….(3)……………………………………

Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)

Biên bản này đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.

Biên bản được lập thành.... bản và giao cho...(5)..../.

 

Những người cùng làm việc
………..(4)……….

Thành viên Đoàn xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)

__________________________

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị thành lập Đoàn xác minh (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:

- Người t cáo

- Người bị t cáo

- Người làm chng

- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.

(3) Nội dung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn xác minh.

(4) Những người cùng làm việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.

(5) Tên cơ quan, tchức, cá nhân liên quan được Đoàn xác minh giao biên bn.

 

Mẫu số 49. Quyết định gia hạn việc giải quyết tố cáo

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/QĐ-VKS…..

………., ngày … tháng … năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn giải quyết tố cáo

 

…………….(2)…………….

Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Căn cứ…………………………………….(3)…………………………………………;

Xét đề nghị của………………………..(4)…………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ....(5)... về việc ....(6)... đã được thụ lý tại Quyết định …………………………………(7)…………………………………………

Thời gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(8)………

Điều 2. ………….(9)……………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị giải quyết tố cáo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Chức danh của người ban hành quyết định.

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tchức, đơn vị ban hành quyết định.

(4) Người đề nghị gia hạn.

(5) Tên cơ quan, tchức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chcủa cá nhân bị t cáo.

(6) Tóm tắt nội dung vụ việc tố cáo.

(7) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.

(8) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.

(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

 

Mẫu số 50. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

 

………..(1)……….
ĐOÀN XÁC MINH TỐ CÁO

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

                         ……, ngày……tháng……năm 20…

BÁO CÁO

Kết quả xác minh nội dung tố cáo

Kính gửi: ………………………………………….. (2).

Thực hiện Quyết định … (3); từ ngày … đến ngày …, Đoàn xác minh đã làm việc với … (4) để tiến hành xác minh nội dung tố cáo của … (5) đối với … (6).

Căn cứ vào các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung tố cáo và kết quả làm việc với các đơn vị, cá nhân có liên quan, Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh như sau:

1. Kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh

(Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; nội dung giải trình của người bị tố cáo; những thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được và phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để kết luận tính đúng, sai của nội dung tố cáo).

2. Kết luận về nội dung được giao xác minh

Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có)...

3. Đề xuất, kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết tố cáo

(Nêu quan điểm cụ thể của Đoàn xác minh tố cáo; thông qua đó đề xuất biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra).

Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, kính trình ...(2)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.

 Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Hồ sơ giải quyết tố cáo.

 

TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH

(Ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________________

(1) Tên cơ quan, tchức, đơn vị thành lập Đoàn xác minh.

 (2) Người giao nhiệm vụ xác minh (người có thẩm quyền ban hành QĐ thụ lý, giải quyết tố cáo.

(3) Quyết định thụ lý, giải quyết nội dung tố cáo.

(4) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc xác minh nội dung tố cáo.

(5) Người tố cáo (nếu có).

(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân bị tố cáo.

 

Mẫu số 51. Biên bản thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN

Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo

 

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Quy chế công tác thanh tra trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-VKSTC-T1 ngày 22/02/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Vào hồi … giờ … ngày …, tại …… (1), chúng tôi gồm có:

1. Đại diện ………………………………………………………………… (2):

Ông (bà) …………………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) …………………………..; chức vụ ………………..........................

2. Đại diện Đoàn xác minh nội dung tố cáo:

Ông (bà) …………………………..; chức vụ ………………..........................

Ông (bà) …………………………..; chức vụ ………………..........................

3. Người bị tố cáo: ………………………………………………………. (3).

Tiến hành thông báo dự thảo kết luận các nội dung tố cáo đã thụ lý theo Quyết định … (4) đối với … (3). Cụ thể như sau: 

1. Trưởng đoàn xác minh thông báo tóm tắt những nội dung tố cáo đã thụ lý, kết quả xác minh, những nội dung dự kiến sẽ kết luận và những vấn đề cần được … (3) báo cáo, giải trình tiếp (nếu có).

2. ………………………………..………………………………………..(5)

Việc thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo kết thúc hồi  giờ ..... ngày ……; đã lập biên bản, đọc lại để mọi người cùng nghe và ký xác nhận.

 

 

 

 

NGƯỜI BỊ TỐ CÁO

(cá nhân hoặc người đại diện ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

T.M ĐOÀN XÁC MINH

(Trưởng đoàn ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________________

(1) Địa điểm thông báo dự thảo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Đại diện cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo, cơ quan quản lý trực tiếp của người bị tố cáo (nếu có).

(3) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người bị tố cáo.

(4) QĐ thụ lý, giải quyết tố cáo.

(5) Ý kiến phát biểu của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo, của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của người bị tố cáo (nếu có); ý kiến giải trình của người bị tố cáo.

 

 

Mẫu số 52. Kết luận nội dung tố cáo

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: .../KL-VKS…

………., ngày … tháng … năm…..

 

KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO

Đối với ……………………(2)………………………

 

Ngày.../....../...,….(1)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với (2)....

Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu vi các quy định của pháp luật, ... (1)... kết luận nội dung t cáo như sau:

1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: …………….(3)............................................

2. Kết luận: ………………………………………..(4)……………………………

3. Xử lý và kiến nghị: …………………….……….(5)……………………………

 

Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(6)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết tố cáo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.

(3) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.

(4) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

(5) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.

(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.

(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

(8) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.

(9) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được nhận kết luận.

 

Mẫu số 53. Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

 

………..(1)……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./TB-VKS…

………., ngày … tháng … năm…..

 

THÔNG BÁO

Kết quả giải quyết tố cáo

………(2)………..đã có kết luận nội dung tố cáo đối vi ………….(3)………

Theo quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:……………………………………………………………;

(1)………..................………thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:

…………………………………………………..(4)………………………………

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

Vậy ………..(1)..... .thông báo để ông (bà) ……………………………..biết./.

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chc, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết tố cáo (tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên).

(2) Người giải quyết t cáo.

(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa ch cá nhân bị tố cáo.

(4) Kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bn xử t cáo.

(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết t cáo (nếu có).

(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xác minh nội dung t cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


[1] Được sử dụng trong giải quyết tố cáo và khiếu nại

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi